Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập tích hợp tương tác gen và hoán vị gen

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập tích hợp tương tác gen và hoán vị gen

Bài 1: Ở loài hoa đậu thơm, khi cho F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được 1980 cây hoa đỏ, dạng kép; 270 cây hoa đỏ, dạng đơn; 1020 cây hoa trắng, dạng kép; 730 cây hoa trắng, dạng đơn.

1. Biện luận và xác định qui luật di truyền các tính trạng.

2. Viết kiểu gen và giao tử của F1.

3. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở F2.

Bài 2: Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc hạt và kích thước quả ở ngô, người ta cho các cây F1 hạt đỏ, quả dài dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được 225 cây cho hạt đỏ, quả dài; 75 cây cho hạt đỏ, quả ngắn; 51 cây cho hạt vàng, quả dài; 24 cây cho hạt vàng quả ngắn; 24 cây cho hạt trắng, quả dài; 1 cây cho hạt trắng; quả ngắn.

1. Xác định qui luật di truyền chi phối từng tính trạng nói trên.

2. Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.

 

docx 2 trang phuongtran 9360
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập tích hợp tương tác gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TÍCH HỢP TƯƠNG TÁC GEN VÀ HOÁN VỊ GEN – ĐỀ LUYỆN
Bài 1: Ở loài hoa đậu thơm, khi cho F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được 1980 cây hoa đỏ, dạng kép; 270 cây hoa đỏ, dạng đơn; 1020 cây hoa trắng, dạng kép; 730 cây hoa trắng, dạng đơn.
1. Biện luận và xác định qui luật di truyền các tính trạng.
2. Viết kiểu gen và giao tử của F1.
3. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở F2.
Bài 2: Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc hạt và kích thước quả ở ngô, người ta cho các cây F1 hạt đỏ, quả dài dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được 225 cây cho hạt đỏ, quả dài; 75 cây cho hạt đỏ, quả ngắn; 51 cây cho hạt vàng, quả dài; 24 cây cho hạt vàng quả ngắn; 24 cây cho hạt trắng, quả dài; 1 cây cho hạt trắng; quả ngắn.
1. Xác định qui luật di truyền chi phối từng tính trạng nói trên.
2. Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
3. Xác định kiểu gen của P thuần chủng đã sinh ra F1 nói trên.
Bài 3: Đem F1 của một loài thực vật lai phân tích, nhận được FB như sau: 189 cây cho hoa tím, quả ngọt; 486 cây cho hoa tím, quả chua; 1161 cây cho hoa trắng, quả ngọt; 864 cây cho hoa trắng, quả chua.
Cho biết quả ngọt trội so với quả chua. 
1. Biện luận và viết sơ đồ lai hợp lí khi lai phân tích F1nói trên.
2. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên để được F2, thì tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2như t hế nào?
Bài 4: Cho giao phối thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, xoăn với thỏ lông trắng, thẳng, thu được thế hệ lai có tỉ lệ phân li kiểu hình 15 con lông trắng, xoăn; 15 con lông trắng, thẳng; 4 con lông nâu, thẳng; 4 con lông đen, xoăn; 1 con lông nâu, xoăn; 1 con lông đen, thẳng.
Cho biết các gen qui định các tính trạng đều nằm trên NST thường, tính trạng hình dạng lông do một cặp gen chi phối, và kiểu hình lông đen, thẳng mang các cặp gen đồng hợp lặn.
1. Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai.
2. Viết sơ đồ lai của F1
Bài 5: F1 dị hợp các cặp gen, có kiểu hình cây cao, quả ngọt đem giao phấn với cây thấp, quả chua, nhận được đời F2 gồm 4 loại kiểu hình: 70 cây cao, quả ngọt; 80 cây cao, quả chua; 130 cây thấp, quả ngọt; 120 cây thấp, quả chua.
Cho biết vị quả do một gen qui định, và tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với tính trạng quả chua.
1.Tính trạng kích thước cây di truyền theo qui luật nào?
2. Phép lai trên chịu sự chi phối của các qui luật di truyền nào?
3. Xác định kiểu gen của F1 và của cây đem lai với F1.
Bài 6: Thực hiện phép lai sau:
Phép lai 1: Đem F1 có quả to lai phân tích thì ở FB có 3 quả nhỏ : 1 quả to.
Phép lai 2: Xét thêm tính trạng qui định thời gian chín. Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau các cặp gen tương phản lai với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây quả to, chín sớm. Sau đó cho F1 lai phân tích, ở đời FB có 4 kiểu hình, trong tổng số 1800 cây thì có 810 cây quả nhỏ, chín sớm.
1. Tính trạng thời gian chín của quả di truyền theo qui luật nào?
2. Xác định tỉ lệ % mỗi loại kiểu hình ở FB của phép lai 2.
3. Viết sơ đồ lai của phép lai 2.
Bài 7: Khi lai giữa bố mẹ khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 xuất hiện đồng loạt cây cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 4 kiểu hình: 198 cây cao, chín sớm; 27 cây cao, chín muộn; 102 cây thấp chín sớm; 73 cây thấp, chín muộn.
1. Biện luận qui luật di truyền chi phối phép lai.
2. Xác định kiểu gen của P, F1 và F2 thông qua sơ đồ lai.
Câu 8: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, đời F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nhận được F2 như sau: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao; 18,75% cây hoa đỏ, thân thấp; 12, 75% cây hoa vàng, thân cao; 6% cây hoa vàng, thân thấp; 6% cây hoa trắng, thân cao; 0,25% cây hoa trắng, than thấp.
1. Phân tích đặc điểm di truyền của các tính trạng.
2. Xác định kiểu gen của P, của F1.
3. Xác định kết quả lai phân tích F1.
Câu 9: Cho tự thụ phấn F1, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 38,25% quả dẹt, vị ngọt; 18% quả dẹt, vị chua; 30,75% quả tròn, vị ngọt; 6,75% quả tròn, vị chua; 6% quả dài, vị ngọt; 0,25% quả dài, vị chua. Biết vị quả do một cặp gen qui định.
1. Xác định qui luật di truyền các tính trạng trên.
2. Lập sơ đồ lai của F1.
Câu 10: Cho giao phối giữa thỏ lông trắng, xoăn với thỏ lông trắng, thẳng, được thế hệ lai gồm: 37,5% thỏ lông trắng, xoăn; 37,5% thỏ lông trắng, thẳng; 10% thỏ lông đen, thẳng; 10% thỏ lông xám xoăn; 2,5% thỏ lông đen, xoăn; 2,5% thỏ lông xám, thẳng.
Biết gen qui định các tính trạng đều nằm trên NST thường. Tính trạng hình dạng lông do một cặp gen điều khiển và kiểu hình lông xám, thẳng đồng hợp lặn về các cặp gen đang xét.
1. Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai.
2. Viết sơ đồ lai của F1.

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_tap_tich.docx