Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập cơ bản 2 Quy luật Menden

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập cơ bản 2 Quy luật Menden

Câu 2. Trong trường hợp các gen PLĐL, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

 A. 81/256 B. 3/ 256. C. 27/256 D. 1/16

Câu 3. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là:

 A.25% và 50% B. 50% và 50% C. 50% và 25% D. 25% và 25%

Câu 4: Hai cơ thể có KG TtGg (T=chiều cao, G=màu sắc) thụ phấn với nhau. Tỉ lệ cơ thể chỉ có một tính trạng trội ở đời con là

A. 9/16. B. 3/16. C. 3/8. D. 12/16.

Câu 5: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 81/256. B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64.

C©u 6. (§H 2010) Cho biÕt mçi gen quy ®Þnh mét tÝnh tr¹ng, c¸c gen ph©n li ®éc lËp, gen tréi lµ tréi hoµn toµn vµ kh«ng cã ®ét biÕn x¶y ra. TÝnh theo lÝ thuyÕt, phÐp lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho ®êi con cã kiÓu h×nh mang 2 tÝnh tr¹ng tréi vµ 2 tÝnh tr¹ng lÆn chiÕm tØ lÖ

 

doc 7 trang phuongtran 9290
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập cơ bản 2 Quy luật Menden", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÀO ĐƯỜNG LINK XEM ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT
BÀI TẬP CƠ BẢN 2 (QUY LUẬT MENDEN).
C©u 1. 	P	Aa	x	Aa
- Số loại KH:	- Số loại KG: 
- Tỉ lệ KH:	- Tỉ lệ KG:	 
- Số tổ hợp :	- Số dòng thuần: 
C©u 2. Trong tr­êng hîp gi¶m ph©n vµ thô tinh b×nh th­êng, mét gen quy ®Þnh mét tÝnh tr¹ng vµ gen tréi lµ tréi hoµn toµn. TÝnh theo lÝ thuyÕt, phÐp lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con 
- 2.1. Số loại KH: 
- 2.2. Số loại KG: 
- 2.3. Tỉ lệ kiểu hình A_bbD_ :
- 2.4. Tỉ lệ kiểu gen AAbbDd :
- 2.5. Số tổ hợp giao tử: 
- 2.6. Số dòng thuần: 
- 2.7. Ti lệ kiÓu h×nh mang 2 tÝnh tr¹ng tréi vµ 1 tÝnh tr¹ng lÆn ë ®êi con chiÕm tØ lÖ.
- 2.8. Ti lệ kiÓu h×nh mang 1 tÝnh tr¹ng tréi vµ 2 tÝnh tr¹ng lÆn ë ®êi con chiÕm tØ lÖ .
- 2.9. Ti lệ di truyền cá thể mang 2 alen tréi ë ®êi con chiÕm tØ lÖ.
- 2.10. Ti lệ di truyền cá thể 2 đồng hợp tréi, 1 dị hợp ë ®êi con chiÕm tØ lÖ.
- 2.11. Ti lệ di truyền cá thể 2 đồng hợp, 1 dị hợp ë ®êi con chiÕm tØ lÖ.
- 2.12. Ti lệ di truyền cá thể đồng hợp các gen ë ®êi con chiÕm tØ lÖ.
- 2.13. Số dòng thuần về 1 gen trội:
- 2.14. Số dòng thuần về 2 gen trội: 
Câu 2. Trong trường hợp các gen PLĐL, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
	A. 81/256	B. 3/ 256.	C. 27/256	D. 1/16
Câu 3. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là:
	A.25% và 50%	B. 50% và 50%	C. 50% và 25%	D. 25% và 25%
Câu 4: Hai cơ thể có KG TtGg (T=chiều cao, G=màu sắc) thụ phấn với nhau. Tỉ lệ cơ thể chỉ có một tính trạng trội ở đời con là
A. 9/16.	B. 3/16.	C. 3/8.	D. 12/16.
Câu 5: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: 
A. 81/256.	 B. 27/256.	 C. 9/64.	D. 27/64.
C©u 6. (§H 2010) Cho biÕt mçi gen quy ®Þnh mét tÝnh tr¹ng, c¸c gen ph©n li ®éc lËp, gen tréi lµ tréi hoµn toµn vµ kh«ng cã ®ét biÕn x¶y ra. TÝnh theo lÝ thuyÕt, phÐp lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho ®êi con cã kiÓu h×nh mang 2 tÝnh tr¹ng tréi vµ 2 tÝnh tr¹ng lÆn chiÕm tØ lÖ
A. 27/128. 	B. 9/256. 	C. 9/64. 	D. 9/128. 
Câu 7: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh thì tỷ lệ đời con mang 3 cặp gene đồng hợp và 1 cặp gene dị hợp là bao nhiêu? Biết rằng các gene không allele phân li độc lập
A. 25%. B. 50%.	C. 0,78%.	D. 6,25%.
Câu 8: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con là
A. 35/128.	B. 40/256.	C. 35/256.	D. 56/256.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
	A. 1/64	B. 1/256.	C. 1/16.	D. 1/81.
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
	A. 1/64	B. 1/256.	C. 1/9.	D. 1/81.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
	A. 4/9.	B. 2/9.	C. 1/9.	D. 8/9.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là
	A. 4/9.	B. 2/9.	C. 1/9.	D. 8/9.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là
	A. 1/4.	B. 1/2.	C. 1/8.	D. 3/8.
Câu 14: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
	A. 1/64	B. 1/36.	C. 1/16.	D. 1/81.
Câu 15: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa trắng và cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
	A. 1/6	B. 1/3.	C. 1/9.	D. 1/81.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? 
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 	
 (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. 
 (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
	A. 4. 	B. 6. 	C. 3. 	D. 5. 
Câu 1: Xét phép lai F1: AaBb x AaBb. KG nào trong 4 KG sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất ở F2
A. AaBb.	B. Aabb.	C. AaBB.	D. AABB.
Câu 2: Phép lai nào sau đây tạo ra 8 tổ hợp ở con lai?
A.P: AaBb x Aabb và P: AaBb x aaBb. 	C. P: Aabb x Aabb và P: aaBb x aaBb.
B.P: AABB x aabb.	D. P: AaBb x AaBb.
Câu 3: Các gene phân li độc lập, mỗi gene qui định một tính trạng. Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau?
A. 4.	B. 8.	C. 16.	D. 32.
Câu 4: Các gene phân li độc lập, tỉ lệ KG AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd là bao nhiêu?
A.1/4.	B. 1/8.	C. ½.	D. 1/16.
Câu 5: Các gene phân li độc lập,mỗi gene qui định một tính trạng. Tỉ lệ KH A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8.	B. 1/16.	C. 1/32.	D. 1/64.
Câu 6: Cho	phép	lai	♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KG giống bố là bao nhiêu?
A. ½.	B. ¼.	C. 1/8.	D. 1/16.
Câu 7: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A. 3/16.	B. 9/32.	C. 3/32.	D. 1/16.
Câu 8: Phép lai giữa AaBbDd x aaBbDD cho tỉ lệ đời con có KG aabbDd là bao nhiêu?
A. 6.25%.	B. 12.5%.	C. 25%.	D. 75%.
Câu 9: Phép lai:AaBBddEe x aaBbDdEe cho bao nhiêu KG?
A. 24.	B. 36.	C. 8.	D. 16.
Câu 10: Các gene tác động riêng rẽ, mỗi gene qui định một tính trạng. Phép lai AaBbddEe x aaBbDDEe cho bao nhiêu KH?
A. 16.	B. 8.	C. 6.	D. 4.
Câu 11: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ KH được tạo ra từ phép lai AaDd x aaDd là:
A. 3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài.
B. 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn.
C. 1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài.
D. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn.
Câu 12: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen ; gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng ; gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
(1). Phép lai nào sau đây không tạo ra KH thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
A. AaBbDd x aaBbdd.	B. Aabbdd x aaBbDd.	
C. AaBBdd x aabbdd.	D. aabbDd x aabbDd.
(2). Bố mẹ có KG, KH nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?
A.AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
B.AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng).
C.Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ).
D.aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
(3). Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số KG có thể có ở loài côn trùng được nêu là
	A. 36.	B. 27.	C. 21.	D. 16.
(4). Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A.AaBbDD x AaBbDd.	B.AABBDD x aabbdd. 
C.AabbDd x AabbDd.	D.AaBbDd x AaBbDd.
(5). Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBBDd x AaBbdd. KG AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 1/8.	B. ¼.	C. ½. D. 1/16.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn hoàn toàn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho KG và KH ít nhất?
A. AABB x AaBb	 B. AABb x Aabb	C. Aabb x aaBb 	D. AABB x AABb
Câu 14: Ở đậu Hà Lan gene A: hạt vàng, a: hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn hoàn toàn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục, trơn với tỉ lệ 1:1, KG của 2 cây bố mẹ sẽ là
A. Aabb x aabb 	B. AAbb x aaBB 	C. Aabb x aaBb 	D. Aabb x aaBB
Câu 15: Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBbDd x aaBBDd với các gene trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 8 KH : 8 KG. 	B. 8 KH : 12 KG. C. 4 KH : 12 KG. D. 4 KH : 8 KG.
Câu 16: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp ; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
(1). Bố mẹ có KG và KH nào sau đây không tạo được con lai có KH thân cao, hoa hồng?
A. AAbb (thân cao, hoa trắng) x aabb (thân thấp, hoa trắng).
B. AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ).
C.AaBB (thân cao, hoa đỏ) x Aabb (thân cao, hoa trắng).
D. Aabb (thân thấp, hoa trắng) x AABB (thân cao, hoa trắng).
(2). Số loại KG tối đa về hai tính trạng là
A. 6 kiểu.	B. 7 kiểu.	C. 8 kiểu.	D. 9 kiểu.
(3). Có tối đa bao nhiêu loại KH?
A. 8 KH.	B. 6 KH.	C. 5 KH.	D. 4 KH.
(4). Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ KH nào sau đây?
A. 50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồng.
B. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng.
C. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng.
D. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng.
(5). Con lai có tỉ lệ KH 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
A. AaBb x AaBb. 	B. AABb x aaBb. 	C. AaBB x Aabb. 	D. AABB x aabb.
(6). Tỉ lệ của loại KH thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:
A. 18,75%.	B. 25%.	C. 37,5%.	D. 56,25%.
Câu 17: Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gene qui định 2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng có thể sinh ra con có KH mắt xanh tóc thẳng khác họ về 2 tính trạng hi vọng sinh ra những đứa con giống họ thì tỉ lệ đó là bao nhiêu?
A. 56.25%.	B. 6.25%.	C. 93.75%. D. 75%.
Câu 18: Ở người, 2 tính trạng tầm vóc cơ thể và dạng tóc di truyền độc lập với nhau. Tầm vóc thấp và tóc xoăn trội hoàn toàn so với tầm vóc cao và tóc thẳng. Bố mẹ đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn sinh được đứa con có tầm vóc cao, tóc thẳng. Hãy cho biết xác suất để xuất hiện đứa con nói trên là bao nhiêu phần trăm?
A. 6,25%.	B.12,5%.	C. 18,75%. D. 25%.
Câu 19*: Hãy xác định số loại KG của thể tam bội nếu chỉ xét 4 gene, mỗi gene có 2 allele và các gene này nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
A. 128.	B. 81.	C. 625.	D. 256.
Câu 20: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con là
A. 28/128.	B.28/256.	C. 14/256.	D. 8/256.
VÀO ĐƯỜNG LINK XEM ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_tap_co_ba.doc