Các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 12 - Một số Chuyên đề luyện thi THPT hiệu quả

Các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 12 - Một số Chuyên đề luyện thi THPT hiệu quả

Ở dạng này các em phải biết phối hợp thì giửa mệnh đề chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian đi với:

 WHEN: Khi đó UNTIL: cho đến khi = TILL

 WHILE: Trong khi AS SOON AS: ngay khi

 BEFORE: Trước khi = BY THE TIME SINCE: kể từ khi

 AFTER: sau khi

 Để làm tốt dạng bài tập này các em cần phải thực hiện các bước sau:

 - Xác định ngữ cảnh trong câu xem những hành động này xảy ra ở QK , HT, hay TL

 - Xác định trong câu có những trạng từ chỉ thời gian gì

 - Tiến hành phối hợp thì theo quy tắc riêng của nó:

 1. Ngữ cảnh ở QK: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như YESTERDAY, LAST NIGHT, AGO. hoặc một động từ đã được chia ở thì QK)

 VD1: We were having supper when the phone ran

 VD2: My father was reading newspaper while I was listening to music

 VD3: Before he arrived, everybody had left

 

doc 23 trang phuongtran 7130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 12 - Một số Chuyên đề luyện thi THPT hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1: THÌ VÀ SỰ HOÀ HỢP THÌ (có ít nhất 1 câu)
Phần lý thuyết:
	Dạng 1: Chia động từ dựa vào trạng từ nhận biết
	Ở dạng này, các em phải nắm vững những dấu hiệu về thì dựa theo cách dùng hoặc những trạng từ nhận biết và điều quan trọng là các em phải thuộc công thức của các thì cơ bản trong Tiếng Anh. 
 VD1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:
	1. Water boils (boil) at 1000C. => dùng thì HTĐ, diễn tả một sự thật hiển nhiên.
	2. I have known them for many years : dùng thì HTHT, dựa vào dấu hiệu FOR + time
 Dạng 2: Phối hợp thì trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
After + QKHT, QKĐ ; QKĐ + after + QKHT
Before/ by the time + QKĐ, QKHT ; QKHT + before/by the time + QKĐ
while + QKTD, QKĐ ; QKĐ + while + QKTD ; QKTD + while + QKTD
when + QKĐ, QKTD ; QKTD + when + QKĐ : QKĐ + when + QKTD
	Ở dạng này các em phải biết phối hợp thì giửa mệnh đề chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian đi với:
	 WHEN: Khi đó	UNTIL: cho đến khi = TILL
	 WHILE: Trong khi	AS SOON AS: ngay khi
 	 BEFORE: Trước khi = BY THE TIME	SINCE: kể từ khi
	 AFTER: sau khi
	Để làm tốt dạng bài tập này các em cần phải thực hiện các bước sau:
	- Xác định ngữ cảnh trong câu xem những hành động này xảy ra ở QK , HT, hay TL
	- Xác định trong câu có những trạng từ chỉ thời gian gì
	- Tiến hành phối hợp thì theo quy tắc riêng của nó:
	1. Ngữ cảnh ở QK: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như YESTERDAY, LAST NIGHT, AGO... hoặc một động từ đã được chia ở thì QK)
	VD1: We were having supper when the phone ran
	VD2: My father was reading newspaper while I was listening to music
	VD3: Before he arrived, everybody had left
	VD4: After I had finished work, I went out with my friends.
	2. Ngữ cảnh ở tương lai: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như TOMORROW, NEXT WEEK, NEXT MONTH... hoặc một động từ được chia ở thì tương lai)
	VD1: I will wait here until they come 
	VD2: After I get home, I will eat dinner
	Lưu ý: HTHT + since + QKĐ ; Since + QKĐ, HTHT
	VD3: She has taught here since she graduated
S +will / shall /may /can.....+ when /until / as soon as / before... + HTĐ / HTHT
 Thì
Dạng
SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)
SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)
Khẳng định
S + V[-s/es]
S + V-ed/V cột 2
Phủ định
S + don’t / doesn’t + V(inf)
S + didn’t + V(inf)
Nghi vấn
Do / Does + S + V(inf) ?
Did + S + V(inf) ?
Bị động
 am / is / are + V-ed/ V cột 3 
 was / were + V-ed/ V cột 3 
Nhận biết
- always, usually, occasionally, often, 
- every : every day, every year 
- once a day , twice , 3 times 
- yesterday
- last + time: last week, last Sunday 
- time+ ago : two months ago, five years ago 
- in the past
 Thì
Dạng
PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn)
PAST CONTINUOUS
(Quá khứ tiếp diễn)
Khẳng định
S + am / is / are + V-ing
S + was / were + V-ing
Phủ định
S + am not / isn’t / aren’t + V-ing
S + wasn’t / weren’t + V-ing
Nghi vấn
Am / Is / Are + S + V-ing ?
Was / Were + S + V-ing ?
Bị động
 am / is / are + being + V-ed/V cột 3 
 was / were + being + V-ed/V cột 3 
Nhận biết
- now, at present
- at the moment
- Sau câu mệnh lệnh :
 Keep silent! The baby is sleeping.
 Look! He is running.
- At that moment
- When / As + S + (simple past), S + was/ were Ving
 When I came, she was crying.
- While : 
 A dog crossed the road while I was driving.
 Thì
Dạng
PRESENT PERFECT
(Hiện tại hoàn thành)
PAST PERFECT
(Qúa thứ hoàn thành)
Khẳng định
S + has / have + V-ed/V cột 3
S + had + V-ed/V cột 3
Phủ định
S + hasn’t / haven’t + V-ed/ V cột 3
S + hadn’t + V-ed/ V cột 3
Nghi vấn
Has / Have + S + V-ed/ V cột 3 ?
Had + S + V-ed/ V cột 3 ?
Bị động
 has / have + been + V-ed/ V cột 3 
 had been + V-ed/ V cột 3 
Nhận biết
- just, already, ever, yet, recently, lately,..
- since, for : since 1995, for 9 years
- so far, up to now 
- after + S + had VpII , (simple past)
- before + (simple past), S + had VpII
- By the time + S + V(simple past) , S + had VpII: cho đến lúc........
 Thì
Dạng
SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
FUTURE PERFECT
(Tương lai hoàn thành)
Khẳng định
S + will + V (inf)
S + will have+ V-ed/ V cột 3
Phủ định
S + won’t + V (inf)
S + won’t have + V-ed/ V cột 3
Nghi vấn
Will + S + V (inf) ?
Will + S + have + V-ed/ V cột 3 ?
Bị động
 will be + V-ed/ V cột 3 
 will be + V-ed/ V cột 3 
Nhận biết
- tomorrow
- next + time : next week, next Monday
- in the future
- by the end of this month
- by the time+S+ V (simple present), S + will have VpII 
Khi chia động từ cần chú ý sự hòa hợp của chủ ngữ (S) và động từ (V):
 * S1 + and + S2 => chia ĐT số nhiều. Ví dụ : Tom and Mary were late yesterday.
 * Each, every, no + noun => chia ĐT số ít. Ví dụ : Each boy and girl has a textbook. No student is present
 * (N)either + S1 + (n)or + S2 => chia ĐT theo S2. Ví dụ : He or you are the best student.
 Neither I nor he likes football.
 * S1, as well as + S2 => chia theo S1. Ví dụ : John, as well as you, is responsible for that report.
* Chủ ngữ là danh từ chỉ đo lường, giá cả, tiền => chia ĐT số ít. Ví dụ : 5,000 dollars is a big sum of money.
 * Đại từ bất định (everyone, something, nobody ) => chia ĐT số ít. Ví dụ : Everybody is in the room.
Bài tập thực hành dạng 1
	Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:
	1. I .................... (have) coffee for breakfast every morning.
	2. The student .................... (look) up that new word right now.
	3. Be quiet ,the baby ....................(sleep).
	4. My friend ....................... ( be) in hospital for a long time, and he cannot go home yet.
	5. They ....................... ( read) the newspaper yesterday.
	6. I .......................(learn) English for two years.
	7. Perhaps I (see) .................... you again one day.
	8. Summer .................. (follow) Spring.
Bài tập 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành những câu sau.
	1. So far, many beautiful hotels................................in HCM city
	A. were built	B. has been built	C. are built	D. have been built
	2. .................................you paint the house last years ?
	A. Was	B. Were	C. Did	D. Have
	3. We Dorothy since last Saturday.
	A. don’t see 	B. haven’t seen	C. didn’t see	D. hadn’t seen
 	4. My sister for you since yesterday.
	A. is looking	B. was looking	C. has been looking	D. looked
 	5. Hurry up, Jane ! We all for you
	A. wait	B. are waiting	C. waiting	D. are waited
 	6. Mary..............................me an hour ago.
	A. phoned	B. has phoned	C. phones	D. was phoning
 	7. Up to now, I..............................a lot of information about her.
	A. would learn	B. learnt	C. have learnt	D. will learn
Bài tập thực hành dạng 2:
	Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc.
1. I’ll come and see you before I ........... (leave) for the States.
2. John .............. (read) a book when I saw him.
3. Almost everyone ................. (leave) for home by the time we arrived.
4. Henry ................ (go) into the restaurant when the writer was having dinner.
5. He will take the dog out for a walk as soon as he .............. (finish) dinner.
6. Before you asked, I .................... (write) these letters
	7. He fell down when he ................ (run) towards the church.
	 8. The light went out while I........................... (have) dinner.
	9. They .................... (help) her as soon as they have completed the work.
	10. You will see him when he............................... (come) here tomorrow.
	Bài tập 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành những câu sau.
1. He...............................for 25 years before he retired last year.
	A. has taught	B. had been teaching	C. has been teaching	D. was teaching
2. Please send me a postcard as soon as you .......................... in London.
	A. will arrive	B. is going to arrive	C. have arrived	D. arrive
3. I saw John yesterday morning while I.............................home from work.
	A. walked	B. am walking	C. was walking	D. had been walking
	4. As soon as you........................your homework, you will be allowed to go out.
	A. are doing	B. had done 	C. did D. have done
5. After Mary..........................her degree, she intends to work in her father’s company.
	A. will finish	B. finishes	C. is finishing	D. will have finished
	6. She has worked as a secretary...........................she graduated fro college.
	A. until	B. while	C. before	D. since
7. Ann ............................for me when I arrived
	A. was waiting	B. waited	C. had waited	C. has been waiting
	8. My handbag was stolen...........................we were playing tennis.
	A. after	B. before	C. during	D. while
9. They won’t come home until they.....................everything.
	A. had seen	B. saw	C. were seeing	D. see
	10. Don’t come..........................I have finished lunch.
	A. after	B. as soon as	C. since	D. until
CHUYÊN ĐỀ 2: THỂ BỊ ĐỘNG(thường có 1 câu)
 Phần lí thuyết:
	1. Hình thức chung: BE + V3ed (quá khứ phân từ)
	2. Nghĩa: bị, được
	3. Hình thức bị động của từng thì cụ thể:
	- Hiện tại đơn: S + am / is / are + V3ed
	- Quá khứ đơn: S + was / were + V3ed
- Hiện tại tiếp diễn: S + am / is / are + being + V3ed
- Quá khứ tiếp diễn: S + was / were + being + V3ed
- Hiện tại hoàn thành: S + have / has + been + V3ed
- Quá khứ hoàn thành: S + had + been + V3ed
- Động từ khiếm khuyết (can, will, may, should ): S + modals + be + V3ed
4. Các dạng đặc biệt:
a. Causative form (Thể nhờ bảo): “Have”, “Get”.
- Chủ động: S + have + O (person) + V0 + O (thing)
- Bị động: S + have + O (thing) + V3ed
	VD: I had him repair the roof yesterday.
	 I had the roof repaired yesterday.
- Chủ động: S + get + O.1 + to V0 + O.2
- Bị động: S + get + O.2 + V3ed
VD:	I will get her to cut my hair.
	I will get my hair cut.
b. Verbs of opinion: Say, Think, Believe, Know, Report, Declare (V1)
Có 2 dạng bị động:
- Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 
- Bị động: => It + (be) + V1 (3/ed) + that + S2 + V2 
 => S2 + (be) + V1 (3/ed) + to + Vo 
	 Hoặc + to have + V1 (3/ed) .
VD:	- They say that John is the brightest student in class.
	=> It is said that John is the brightest student in class.
	=> John is said to be the brightest student in class.
c. Passive of MAKE
- Chủ động: S + make + O + Vo
- Bị động: S + (be) made + TO + Vo 
d. Passive of NEED
- Chủ động: S + need + TO V : cần phải
- Bị động: S + need + Ving / to be V3ed : cần được
Phần bài tập:
	Bài tập 1: Cho hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
	1. People ______________ (grow) much rice in Mekong Delta.
	2. Rice ______________ in Mekong Delta.
	3. Someone ______________ (break) the window last night.
	4. The window ______________ (break) last night.
	5. The children are using the computers right now.
	6. The computers ______________ by the chldren right now.
	7. They ______________ (not, use) the room for ages.
	8. The room ______________ (not, use) for ages.
	9. My mother ______________ (prepare) the dinner when I arrived home, so I took a shower first.
	10. The dinner ______________ (prepare) when I arrived home, so I took a shower first.
	11. People _______________ (speak) English at the meeting tomorrow.
	12. English _______________ (speak) at the meeting tomorrow.
	13. My father had someone _______________ (wash) his car.
	14. My father had his car _______________ (wash)
	15. The lady makes his son _______________ (drink) milk every night.
	16. His son is made _______________ milk every night.
	17. The pupils are thought _______________ (go) to school by bus everyday.
	18. The pupils are thought _______________ (go) to school by bus yesterday.
	19. She got the man ______________ (paint) the gate.
	20. She got the gate _______________(paint) by the man
	Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành những câu sau.
 1. We can’t have our car now; ___________ at the garage.
 A. it’s still being repaired B. it’s still repairing C. it’s still repaired D. it’s still being repairing
2. John__________ you when he has finished the report.
	A. was calling	B. was being called	C. will call	D. will be called
3. When I returned, I found that my car __________away.
	A. had been pulling	B. has been pulling	C. has been pulled	D. had been pulled
4. The house ____________six decades ago.
	A. was built 	B. was building 	C. will be built 	D. was to be built
5. The building ____________	
	A. is being demolished	B. is demolishing	C. has demolished	D. been demolished 
6. While I ____________this morning , I met Jane . 
	A. shop 	B. shopping 	C. was shopping 	D. am shopping
7. Wait here until I ____________ you.
	A. am calling	B. am going to call	C. call	D. will call
8. This room __________for ages.
	A. hasn’t used	B. hasn’t been used	C. hadn’t used	D. hadn’t been used
	9. I’m going to have my house _____________ this weekend.
	A. is redecorated	B. redecorated	C. will be redecorated	D. redecorate
	10. I’d like to have my shoes _____________ at once.
	A. repair	B. repairing	C. repaired	D. being repaired
	11. My shoes need _____________
	A. to clean	B. cleaning	C. to be cleaned	D. B & C
	12. Pupils are made _____________ hard at school.
	A. work	B. to work	C. working	D. worked
	13. The factory is said _____________ in a fire two years ago.
	A. being destroyed	B. to have been destroyed	
	C. to have destroyed	D. to destroy 
	14. He is said ______________ a good student in the class
	A. being	B. to be	C. to have been	D. having been
	15. English ______________ all over the world.
	A. speaks	B. is speaking	C. was spoken	D. is spoken
CHUYÊN ĐỀ 3: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ(ít nhất 1 câu)
I. Phần lý thuyết:
1. Danh từ (NOUN)
Danh từ số ít (Singular Noun)
 - Danh từ không đếm được (uncountable noun)
Ex: food, milk, sugar, salt, fruit ...
- Danh từ theo sau A/ AN .. (không ở hình thức số nhiều)
 Ex: a book, a box, an apples
Danh từ số nhiều (Plural Noun)
 - Danh từ tận cùng là _S / _ES	
	Ex: books, boxes, apples, ...
	c. Cách thành lập danh từ số nhiều: N(số ít) + S/ES N(số nhiều)
 *Những danh những danh từ bất quy tắc cần nhớ
singular
plural
child
man
woman
bacterium
ox
person
children
men
women
bacteria
oxen
people
	-Danh từ số nhiều nhưng hình thức số ít:: 
Ex: the police, children, women, cattle ...
	- Danh từ số ít nhưng luôn có S: 
	1. Bệnh: measles (sởi), mumps (quai bị), rickets (còi xương), SARS, AIDS
	2. Môn học: Mathematics, Physics, 
	3. Thể thao: Gymnastics, billiars, .
	4. Quốc gia: The United States, The Phillipines..
	5. Tổ chức: The United Nations 
2. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject and verb agreement)
 * Quy tắc chung
Ssố ít+ Vsố ít 
Ex: The student is learning English.	The worker works very well.	 	
Ssố nhiều + Vsố nhiều 
Ex: The students are learning English.	The workers work very well. 
	*Các dạng đặc biệt:
	1. 
S1 + and + S2 + V (số nhiều)
 	Ex: He and his friends are good students.
 John and I are going to play tennis.
	2. 
 with / together with 
S1 + along with / as well as + S2 + V (theo S1)
 accompanied by
 	Ex: The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
	3. 
Either or
Neither + S1 + nor + S2 + V (theo S 2)
Not only but also
 	Ex: Either you or I am wrong
 Neither Tom’s parents nor his teacher is satisfied with his progress.
	4. 
Every Noun (singular)
Each + + V (số ít)
Either 
Neither of + Noun (plural)
 	Ex: Every child has a toy.
 Each job needs patience.
 Each of the patients is examined every day.
	5. 
Every / some
Any / no + one / body / thing + V (số ít)
 	Ex: Everyone is ready.
	6. 
A number of + Noun (plural) + V (số nhiều) 
The number of + Noun (plural) + V (số ít) 
 	 	Ex: A number of the applicants have already been interviewed.
 The number of days in a week is seven. 
	7. S (N + preposition phrase) + V(theo danh từ) 
 	Ex: The study of languages is very interesting.
	8. Gerund (as Subject) + V (số ít) 
	Ex: Writing many letters makes her happy.
	9. There + be + N (chia theo danh từ)
	 	Ex: There are 28 students in my class.
Phần bài tập:
Cho hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
	1. Neither Bill nor Mary __________ (be) going to the party tonight.
	2. A number of reporters __________ (be) at the conference yesterday.
	3. Everything __________ (be) all right so far.
	4. Physics __________ (be) my best subject at school.
	5. The United Nations __________ (consist) of about 160 nations.
	6. Washing dishes __________ (be) women’s work.
	7. The number of days in a week __________ (be) seven.
	8. His answers to the questions __________ (change) so far.
	9. There__________ (be) only a few people at the meeting last night.
	10. Both of the girls__________ (be) pretty, but neither of them __________ (be) intelligent.
	11. There __________ (be) a few flowers in this garden last summer. 
	12. Much progress__________ (have) been made in recent weeks.
	13. Collecting old coins and paper notes __________ (be) one of my grandfather's hobbies when he retired.
	14. Everybody__________ (try) to do the best at present.
	15. The English __________ (like) to drink tea.
Chọn đáp án đúng hoàn thành những câu sau.
1. Each of you responsible for this.
	A. are 	B. being 	C. is 	D. be
2. Bill together with his brothers to the beach every morning.
	A. going 	B. goes 	C. are 	D. gone
3. Either the monitor or the athletes to blame for the bad result.
	A. be 	B. are 	C. is 	D. to be
4. Everyone with me about my plans.
	A. agree 	B. agreeing 	C. disagree	D. agrees
5. Tim as well as his relatives safe from the hurricane.
	A. be 	B. is 	C. are 	D. being
6. The results of Dr. Frank’s experiment announced on TV last night. 
	A. is 	B. are 	C. was 	D. were
7. Fifty minutes the maximum length of time allowed for the exam.
	A. is 	B. be 	C. are 	D. were
8. The cost of living over 10% in the last few years.
	A. rises 	B. has risen 	C. rose 	D. is rising
9. A number of sheep eating grass now.
	A. is 	B. are 	C. was 	D. were
10. Measles sometimes a serious disease.
	A. is 	B. are 	C. being	D. be 
11. Making cakes and pies Mrs. Reed’s specialty.
	A. are 	B. were 	C. is 	D. be
12. Plenty of milk consumed everyday.
	A. are 	B. were 	C. is	D. was
13. SARS an epidemic that kills many people in china.
	A. are 	B. were 	C. have been 	D. is 
14. The United States between Canada and Mexico.
	A. lying 	B. lies 	C. lain 	D. lie
15.The students in the next classroom very loudly everyday.
	A. talk 	B. talked 	C. are talking	D. talks
CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU TƯỜNG THUẬT( 1 câu)
 Phần lý thuyết:
Sử dụng thì trong câu tường thuật
Các em tiến hành theo các bước:
	- Xác định động từ tường thuật xem coi nó ở QK => Lùi thì; HT => Không lùi thì.
	- Xác định động từ trong mệnh đề tường thuật dựa vào trạng từ.
	- Lưu ý nếu là dạng câu hỏi, các em cần phải sắp xếp theo đúng trật của câu tường thuật (không có đảo ngữ).
	VD1: He said he had worked (work) here for six years.
	- Trong VD2, các em xác định từ said là ở QK => lùi thì.
	- Trong mệnh đề tường thuật có for 6 years => HTHT nên các em phải lùi thành QKHT.
	- Đây là câu kể nên các em chia QKHT (had worked) là đúng.
	VD3: They asked her .........................the day before.
	A. what you had done 	B. what did she do
	C. what had she done	D. what she had done
	- Trong VD3, các em xác định từ “asked” là QK => lùi thì.
	- Trong mđ tường thuật có “the day before” là chuyển đổi của “yesterday” : QKĐ => QKHT.
	- Đây là dạng câu hỏi W-H nên có dạng : S + V + (O) + W-h + S + V. Vậy các em chỉ còn đáp án A và D. Nhưng ở A, “you” chưa được đổi, nên chọn D là đúng.
Bài tập ứng dụng:
	Bài tập 1: Cho hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1. She said that she ........................(already, see) DR. Rice.
2. They told me they ........................ (not, eat) such kind of food before
3. He said he ........................ (return) later.
4. She said she ........................(collect) it for me after work.
5. Jason asked me who.......................(give)me the book the day before.
6. Robert said that his father .......................(go) to Dallas the year before.
7. He wanted to know if we ........................(go) shopping during the previous morning.
8. John often says he ....................(not, like) boxing because it .................(be) a cruel sport.
Bài tập 2: Chon từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành những câu sau.
1. She said I _______ an angel.
	A. am 	B. was 	C. were 	D. have been
2. I have ever told you he _______ unreliable.
	A. is 	B. were 	C. had been 	D. would be
3. John asked me _______ in English.
	A. what does this word mean 	B. what that word means
	C. what did this word mean 	D. what that word meant
4. Laura said she had worked on the assignment since _______.
	A. yesterday 	B. two days ago 	C. the day before 	D. the next day
5. John asked me _______ that film the night before.
	A. that I saw 	B. had I seen 	C. if I had seen 	D. if had I seen
6. She asked me _______.
	A. where was her umbrella 	B. where her umbrella was
	C. where were her umbrella 	D. where her umbrella were
7. Nancy asked me why I had not gone to New York the summer _______.
	A. before	B. ago 	C. last 	D. previous
8. Andrew told me that they _______ fish two previous days.
	A. have not eaten	B. had not eaten 
	C. did not eat	D. would not eat 
9. Jason told me that he _______ his best in the exam the following day.
	A. had done	B. will do 	C. would do	D. was going 
	10. Did they say they __________ me again ?
	A. will phone	B. have phoned	C. would phone	D. had phoned
Dạng 2: Sử dụng hình thức của động từ trong câu tường thuật
	Trong dạng này các em phải thuộc công thức của câu tường thuật ở dạng mệnh lệnh khẳng định và phủ định, một số động từ đặc biệt như:
	Suggest + Ving : đề nghị	advise + O + to Vo: khuyên ai làm gì
	Deny + Ving : từ chối đã làm gì	invite + O + to Vo : mời ai làm gì
	Admit + Ving : thừa nhận đã làm	 	remind + O + toVo : nhắc nhở ai làm gì
	Apologize for + Ving: xin lỗi ai vì đã	ask + O + to Vo : yêu cầu ai làm gì
	Look forward to + Ving: mong đợi làm gì	promise to Vo : hứa làm gì
	Accuse + O + of + Ving : tố cáo ai đã	agree + to Vo : đồng ý làm gí
	Thank + O + for + Ving: cám ơn ai vì đã	refuse + to Vo : từ chối ko làm gì
	Prevent + O + from + : ngăn cản ai làm gì	encourage + O + to Vo: khuyến khích ai làm
	Blame + O + for + Ving: phàn nàn ai đã 	allow + O + to Vo: cho phép ai làm
	VD1: I told her _________ on the stairs. 
	A. don’t sit	B. not sit	C. not to sit	D. to not sit
	- Trong VD1, các em phải nhìn những đáp áp để nhận ra dạng của câu tường thuật. Đây là dạng mệnh lệnh phủ định, vậy các em phải nhớ công thức : Speaker + told / asked ... + O + not to Vo , dựa vào đây, các em chọn đáp án C là đúng
	VD2: “Don’t play video games all the time!”, he said.
	A. He told the boy not tot play video games all the time.
	B. He said to the boy not play video games all the time.
	C. He told to the boy not to play video games all the time.
	D. He said the boy not play video games all the time.
	- Trong VD2, các em cũng phải nhận dạng được đây là mệnh lệnh khẳng định để loại 2 đáp án không đúng là B, D vì trong câu mệnh lệnh, không dùng động từ tường thuật “said”. Các em cũng có quyền loại đáp án C vì “told” không đi với “to”. Vậy đáp án A là đúng.	
	VD3: The office _______ us to pay the money.
	A. suggested	B. reminded	C. thanked	D. admitted
	- Trong VD3, các em dựa vào hình thức của các động từ (như thầy đã liệt kê ơ trên) của từng đáp án, vậy chỉ có đáp án B là đúng.
	VD4: “If I were you, I would take the job,” said my room-mate.
	A. My room-mate was thinking about taking the job .
	B. My room-mate advised me to take the job.
	C. My room-mate introduced the idea of taking the job to me.
	D. My room-mate insisted on taking the job for me.
	- Trong VD4, các em phải biết nội dung của câu tường thuật trực tiếp (nếu tôi là bạn tôi sẽ nhận công việc đó). Như vậy có nghĩa là khuyên ai làm gì đó => động từ tường thuật sẽ chúng ta sẽ dùng ADVISE. Đáp án B là chính xác nhất
Bài tập thực hành:
	Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành những câu sau:
	1. His parents never allowed him ................
	A. smoking 	B. smoking 	C. to smoke 	D. smoke 
	2. The teacher told his students ______ laughing.
	A. to stop 	B. stopping 	C. stop 	D. stopped
	3. His sister apologized ______ rude to him. 
	A. to be 	B. for being 	C. to being 	D. being 
	4. I advised her ______ anything about it to her friends. 
	A. not saying 	B. not to say 	C. saying 	D. not say 
	5. I asked Barbara to let me ______ her car for the weekend. 
	A. to use 	B. used 	C. using 	D. use 
	6. I'm looking forward _______ receiving your email soon.
	 A. at	B. to	C. in	D. for
	7. The teacher advised him ______ harder.
	A. study	B. to study	C. studying	D. studies
	8. The mother told her son _______ so impolitely.
	A. not behave 	B. not to behave 	C. not behaving 	D. did not behave
	9. She told the boys _______ on the grass. 
	A. do not play 	B. did not play 	C. not playing 	D. not to play
	10. He advised _______ too far.
	A. her did not go 	B. her do not go 	C. her not to go 	D. she did not go
	11. He asked _______ him some money.
	A. her to lend 	B. she to lend 	C. she has lent 	D. she lends
	12. She apologized to the teacher _________ being late.
	A. to	B. for	C. about	D. on
	13. I _________ everybody for all the help they had given me.
	A. thanked	B. blamed	C. apologized	D. suggested
	14. The teacher encouraged _______________ good compositions.
	A. us write	B. us to write	C. us writing	D. us to writing
	15. The doctor told me ___________________.
	A. I stay in bed for a few days	B. I will stay in bed for a few days
	C. I have to stay in bed for a few days	D. to stay in bed for a few days
CHUYÊN ĐỀ 5:CÂU ĐIỀU KIỆN(thường 2 câu)
Phần lý thuyết:
Câu điều kiện thường có 1 mệnh đề chính (main clause) và 1 mệnh đề phụ (If clause). Mệnh đề phụ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. Có 4 loại câu điều kiện:
Loại
Mệnh đê - IF
Mệnh đề chính
I
S + Vos/es (to be: am/is/are)
S + will /shall/ can /may/must + Vo
II
S + Voed (to be: were)
S + would/could/might + Vo
III
S + had + V3ed
S + would/could/might + have + V3ed
F Lưu ý:	- Có thể bỏ If nếu trợ động từ đứng trước động từ như:
	If it stops raining = Should it stop raining.
	If I were rich = Were I rich
	If he had known = Had he known
	- Unless = If not 
	These plants will die unless you water them regularly.
	These plants will die if you don’t water them regularly.
	- Provide (that); On condition (that); As long as; So long as (miễn là, với điều kiện là )
	- Suppose, supposing: giả sử
	- In case: trong trường hợp, phòng khi, nhỡ mà
	- Even if: dù là, cho là
VD:	I’ll accept the job provided the salary is satisfactory.
	In case I forget, please remind me ò my promise.
	Supposing you won a lot of money, what would you do?
	Even if we had been invited, we could not have come because we were very busy.
Phần bài tập:
Bài tập 1: Cho hình thức đúng của động từ trong ngoặc
	1. You are late. If you _________ (come) a few minutes earlier, you __________ (meet) him.
	2. If there are no subjunctive mood, English ________ (be) much easier.
	3. I’d have gone swimming yesterday afternoon if I ________ (have) time.
	4. What would you do if you _________ (win) a million pounds?
	5. If you didn’t do this, you __________ (be) punished.
	6. If he had told me the truth, I __________ (punish) him.
	7. “What do you think about the U.S?”
	“If I had known it was so industrialized. I _________ (be)come here”
	8. If they had not given me advice, I __________ (fail) again.
	9. If it _________ (rain) the match will be postponed
	10. I would have met you at the bus terminal if I _______ (know)that you were arriving.
	11. If there ______ (be) no floods last year, the crop __________ (be)better.
	12. I don’t have enough time. If I ________ (have) more time, I _______ (come) to see you.
	13. Peter failed the final exam. If he ________(work) harder, he __________ (succeed)
	14. If he ________ (be) taller, he ________ (be) able to join the police.
	15. If I had known it would rain, I ________(take) my umbrellA.
Bài tập 2: Viết lại những câu sau sử dụng từ gợi ý.
	1. I don’t know your address, so I can’t write you a letter.
	=> If ..
	2. I live in a countryside because I don’t have a house in the city.
	=> If ..
	3. If you don’t start early, you will miss the train.
	=> Unless ...
	4. She didn’t call me last night because she didn’t know my phone number.
	=> If ...
	5. They cancelled the trip because it rained heavily.
	=> If .
	6. He is overweight. He eats too much
	=> If .
	7. The room is cold because they leave the door open.
	=> If .
	8. Unless she works hard, she will fail the next exam.
	=> If ..
	9. I didn’t buy a bicycle because I didn’t have enough money.
	=> I would 
	10. You got into so much trouble because you didn’t listen to me.
	=> Had .
Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. If I were you, I_________that.
	A. would apply for	B. will ask for	C. will have changed	D. can take
2. If I_________a wish. I’d wish for happiness for my family.
	A. have	B. been having	C. had	D. was having
3. If we had had time, we_________to the party.
	A. can go	B. will go	C. would have gone	D. will have gone
4. We couldn’t understand th teacher if he_________too fast.
	A. spoke	B. has spoken	C. doesn’t speak	D. didn’t speak
5. If everything is all right, we_________our work on time.
	A. complete	B. are completing	C. have completed	D. will complete
6. What_________if the Earth suddenly stopped going around the Sun?
	A. happens	B. will happen	C. would happen	D. happenned
7. Unless you_________quiet, I’ll scream.
	A. don’t keep	B. keep	C. kept	D. didn’t keep
8. You’ll be able to speak English well i

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_cau_hoi_trac_nghiem_on_thi_mon_tieng_anh_lop_12_mot_so_c.doc