Bộ đề cương ôn thi môn Hóa học Lớp 12 (Phần 1)
Lý Thuyết:
Câu 1: Công thức tổng quát của este no đơn chức là:
A. CnH2nO2(n 2). B. CnH2n-2O2(n 1). C. CnH2nO(n 1). D. CnH2n+2O2(n 1).
Câu 2: Este metyl metacrylat được dùng để sản xuất:
A. Thuốc trừ sâu. B. Thủy tinh hữu cơ. C. Cao su. D. Tơ tổng hợp.
Câu 3: Hợp chất nào sau đây không phải là este?
A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COCH3.
Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat D. metyl fomat.
Câu 5: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 6: Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat D. Propyl axetat.
Câu 7: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2 C. CH2CH2COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 8: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3.D. HCOOCH3.
Câu 9 : Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. etyl fomat B. etyl axetat C. metyl axetat D. metyl fomat.
Câu 10: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 11: Số đồng phân este của C4H8O2 là :
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 12: Số đồng phân este của C3H6O2 là :
Chương 1: ESTE – LIPIT ESTE ☻ Lý Thuyết: Câu 1: Công thức tổng quát của este no đơn chức là: A. CnH2nO2(n2). B. CnH2n-2O2(n1). C. CnH2nO(n1). D. CnH2n+2O2(n1). Câu 2: Este metyl metacrylat được dùng để sản xuất: A. Thuốc trừ sâu. B. Thủy tinh hữu cơ. C. Cao su. D. Tơ tổng hợp. Câu 3: Hợp chất nào sau đây không phải là este? A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COCH3. Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: HCOOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat D. metyl fomat. Câu 5: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 6: Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat D. Propyl axetat. Câu 7: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2 C. CH2CH2COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 8: Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3.D. HCOOCH3. Câu 9 : Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. etyl fomat B. etyl axetat C. metyl axetat D. metyl fomat. Câu 10: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 11: Số đồng phân este của C4H8O2 là : A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 12: Số đồng phân este của C3H6O2 là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là: A. 3 B. 1 C. 2. D. 4 Câu 14: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 15: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. C4H9OH B.C3H7COOH C.CH3COOC2H5 D.C6H5OH Câu 16: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là : A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa. Câu 17: Thủy phân este CH2=CHCOOCH3 trong môi trường axit, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3CHO. C. CH3COOH và CH2=CHOH. D. C2H5COOH và CH3OH. Câu 18: Thủy phân este CH3COOC2H5 trong môi trường dd NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 19: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 20: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 21: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 22: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 23: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 24: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 25: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 26: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 tạo ra ancol có công thức là A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH. Câu 27: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. Câu 28: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 29: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Xà phòng hóa X sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 30: Đun nóng este CH3COOC6H5 với một lượng dư dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa + C6H5OH B.C6H5COONa + CH3OH C. CH3COONa + C6H5ONa D.C2H5COONa + CH3OH Câu 31: Xà phòng hóa CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH Câu 32: Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. Ancol metylic B. Etyl axetat C. axit fomic D. ancol etylic Câu 33: Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd AgNO3/NH3,t0.Vậy A có CTCT là: A. C2H5COOH B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. OHC-CH2-CH2OH Câu 34: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau: A. Etyl fomat B. propyl fomat C.isobutyl fomat D. Vinylfomat Câu 35: Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ : A. etyl acrylat B. metyl metacrylat C. axit acrylic D. etyl metaacrylat Câu 36: Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ : A. CH2= CHCOOC2H5 B. CH2 = CHCOOH C. CH2 = C(CH3)COOCH3 D. CH2 = C(CH3)COOC2H5 Câu 37: Este etyl axetat phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây? A. NaOH, Na. B. NaOH, dung dịch H2SO4 loãng. C. HCl, Na2SO4. D. NaOH, dung dịch NaCl. Câu 38: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế vinyl axetat? A. CH3COOH + CH2 = CH – OH B. CH2 = CH – COOH + CH3OH C. CH3COOH + CH º CH D. CH2 = CH – COOH + CH º CH Câu 39: Z là một este. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z được số mol CO2 bằng số mol H2O. Z là A. este no, đơn chức, mạch hở. B. este no, đa chức, mạch hở. C. este không no, đơn chức, mạch hở. D. este no, hai chức, mạch hở. Câu 40: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHºC-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. Câu 41: Thu phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là: A. CH3COOCH2CH3 B. CH3COOCH2CH2Cl C. ClCH2COOC2H5 D. CH3COOCH(Cl)CH3 Câu 42: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH Câu 43: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? A. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH B. CH3COOC6H5(phenyl axetat) + NaOH C. HCOOCH=CHCH3 + NaOH D. CH3COOCH=CH2 + NaOH Câu 44: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3–COO–CH2–CH=CH2 B. CH3–COO–C(CH3)=CH2 C. CH2=CH–COO–CH2–CH3 D. CH3–COO–CH=CH–CH3 Câu 45: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quì tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 46: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là: A. metyl propionate B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 47: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là: A. CH3OCO–CH2–COOC2H5. B. C2H5OCO–COOCH3. C. CH3OCO–COOC3H7 D. CH3OCO–CH2–CH2–COOC2H5 Câu 48: Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 49: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 50: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 51: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 52: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 53: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 54: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 55: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 56: Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 57: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 58: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 59: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 60: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 61: Cho: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa với 2 mol NaOH là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4 Câu 62: Cho sơ đồ phản ứng: Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 63: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 64: Cho các phát biểu: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử; (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là: A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) Câu 65: Cho các hợp chất hữu cơ : (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là A. (3), (5), (6), (8), (9) B. (3), (4), (6), (7), (10) C. (2), (3), (5), (7), (9) D. (1), (3), (5), (6), (8) Câu 66: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Trong X có ba nhóm –CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi Câu 67: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 68: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2. Câu 69: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4. Câu 70: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Chất Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Câu 71: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom. Câu 72: Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau: X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. Câu 73: Este nào khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D.CH3OOC–COOCH3 Câu 74: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: X + NaOH Y + Z Y (rắn) + NaOH (rắn) CH4 + Na2CO3 Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Chất X là: A. etyl fomat B. metyl arcylat C. vinyl axetat D. etyl axetat Câu 75: Cho sơ đồ các phản ứng: C3H4O2 + NaOH ¦ X + Y X + H2SO4 (loãng) ¦ Z + T Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ¦ E + Ag + NH4NHO3. Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ¦F + Ag + NH4NHO3. Chất E và F theo thứ tự là: HCOONH4 và CH3COONH4 B. HCOONH4 và CH3CHO. C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. D. (NH4)2CO3 và CH3COOH. Câu 76: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Tên gọi của Z là natri acrylat. C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Câu 77: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) (c) (b) (d) Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) (b) (c) (d) Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 90. C. 138. D. 146. Câu 79. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Y có phản ứng tráng bạc C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94. Câu 80: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 67: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom. ☻ Toán : Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este A thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O.Công thức phân tử của A là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam nước . Biết rằng X tráng gương được. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D.CH3COOCH3 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no đơn cần đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48. Câu 5: Đốt cháy a (mol) một este A của axit acrylic với ancol no, đơn chức thu được 2,64 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Giá trị của a là: A. 0,01 mol. B. 0,015 mol. C. 0,02 mol. D. 0,06 mol. Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. Metyl fomiat. B. n-propyl axetat. C. Etyl axetat. D. Metyl axetat. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol este đơn chức E thu được 0,896 lít CO2 (đktc) và 0,54gam H2O. Vậy tên của este có thể là: A. Etyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Vinyl fomiat. D. Metyl axetat. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được nco2: nH2O = 1:1. Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất hữu cơ . CTCT của X là A. HOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 9: Đốt cháy một lượng este no, đơn chức E, dúng đúng 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của este này là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam 1 este no đơn chức thu được lượng CO2 lớn hơn lượng H2O là 10,4 gam. Công thức phân tử của este là: A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 25,2 gam. B. 50,4 gam. C. 12,6 gam. D. 100,8 gam. Câu 12: Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 70,40. B. 17,92. C. 35,20. D. 17,60. Câu 13: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. Câu 14: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. Câu 15: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 vàCH3COOC2H5. Câu 16: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 17: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2. Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 27. B. 18. C. 12. D. 9. Câu 19: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X: A. CH3–CH2–COO–CH=CH2. B.CH2=CH–CH2–COO–CH3. C. CH3–COO–CH=CH–CH3. D. CH2=CH–COO–CH2–CH3. Câu 20: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 300 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 150 ml. Câu 21: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3 C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2 Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2 Câu 23: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. HCOOC(CH3)=CHCH3 B. CH3COOC(CH3)=CH2 C. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3 Câu 24: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là: A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3 Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Câu 27: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ): A. 0,456. B. 2,412. C. 2.925. D. 0,342. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: A. C2H5COOH. B. CH3COOH . C. C2H3COOH . D. C3H5COOH. Câu 29: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 62,50% . B. 50,00% . C. 40,00% . D. 31,25%. Câu 30: Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%) A. 97,5 gam. B. 195,0 gam. C. 292,5 gam. D. 159,0 gam. Câu 31: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,20 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 36,67%. B. 50,00%. C. 20,75%. D. 25,00%. Câu 32: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 75%. B. 44%. C. 55%. D. 60%. Câu 33: Cho 75 gam axit axetic phản ứng với 46 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 52,8 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 60% . B. 48% . C. 40,00% . D. 52%. Câu 34: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 55% . B. 50% . C. 62,5%. D. 75%. Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24 , thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là: A. HCOOH và CH3COOH. B.CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 1,11 gam hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd Ca(OH)2 thấy sinh ra 4,5 gam kết tủa. Hai este đó là A. HCOOC2H5, CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5 D. HOOCC3H7, C2H5COOCH3 Câu 38: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 80%) A. 8,10 gam B. 10,12 gam C. 16,2 gam D. 6,48 gam Câu 39: Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H3. D. C2H3COOC2H5 Câu 40: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là: A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 41: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 42: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là : A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 43: Làm bay hơi 7,4 gam một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam X với dung dịch NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tên gọi của X là : A. etyl fomat. B. vinyl fomat. C. metyl axetat D. isopropyl fomat Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là: A. etyl fomat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam este X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Biết Z có tỉ khối hơi với hidro là 23. Tên của X là: A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Mặt khác, Mặt khác, đun nóng 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và muối Z. Tên gọi của X là: A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 47: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,48 (gam) hỗn hợp hai este X, Y là đồng phân của nhau cần dùng hết 20 (ml) dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo hai este đó là: A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. C. HCOOCH2H2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3. D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2. Câu 49: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6. D. 6,3. ☻Nâng cao: Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8. Câu 2: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_cuong_on_thi_mon_hoa_hoc_lop_12.docx