Bài tập trắc nghiệm Vật lý Lớp 12 - Chủ đề: Sóng ánh sáng

Bài tập trắc nghiệm Vật lý Lớp 12 - Chủ đề: Sóng ánh sáng

Câu 1. Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:

A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.

B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.

D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.

Câu 2. Tìm phát biểu sai về hiệntượng tán sắc:

A. Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.

B. Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

C. Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.

D. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

A. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

B. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.

 

doc 13 trang hoaivy21 10932
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Vật lý Lớp 12 - Chủ đề: Sóng ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẮC NGHIỆM SÓNG ÁNH SÁNG
Câu 1. Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:
A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính. 
Câu 2. Tìm phát biểu sai về hiệntượng tán sắc:
A. Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.
B. Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C. Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.
D. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác 
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 4. Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
C. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
D. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau. 
Câu 5: Khi sóng ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì
A. Bước sóng không đổi, nhưng tần số thay đổi.	B. Tần số không đổi, nhưng bước sóng thay đổi.
C. Cả tần số và bước sóng đều không đổi.	D. Cả tần số lẫn bước sóng đều thay đổi.
Câu 6. Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n1 = 1,6 vào môi trường có chiết suất n2 = 4/3 thì: 
A. Tần số tăng, bước sóng giảm; B. Tần số giảm, bước sóng tăng; 
C. Tần số không đổi, bước sóng giảm; D. Tần số không đổi, bước sóng tăng; 
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời đúng một chùm ánh sáng mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng
A. Có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. Có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. Không có màu dù chiếu như thế nào.
D. Có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Câu 10: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
C. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
Câu 11: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 12. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2, nếu đặt một bản mặt song song trước S1, trên đường đi của ánh sáng thì.
A. hệ vân giao thoa không thay đổi.	 B. hệ vân giao thoa dời về phía S1.
C. hệ vân giao thoa dời về phía S2.	 D. Vân trung tâm lệch về phía S2.
Câu 13. Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là:
A. Quang phổ vạch phát xạ B. Quang phổ vạch hấp thụ.	 C. Quang phổ liên tục. D. Quang phổ đám.
Câu 14. Tìm phát biểu sai: Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về 
A. độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ;	 B. bề rộng các vạch quang phổ;
C. số lượng các vạch quang phổ;	 D. Mà u sắc các vạch và vị trí các vạch màu.
Câu 15. Tìm phát biểu sai. Quang phổ liên tục
A. là một dải sáng có màu sắc biên thiên liên tục từ đỏ đến tím.	B. do các vật rắn bị nung nóng phát ra.
C. do các chất lỏng và khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra. D. được hình thành do các đám hơi nung nóng.
Câu 16. Đặc điểm của quang phổ liên tục là 
A. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D. nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía bước sóng lớn của quang phổ liên tục.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Có hai loại quang phổ vạch: quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ.
B. Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.
C. Quang phổ của ánh sáng mặt trời thu được trên trái đất là quang phổ liên tục.
D. Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
Câu 18. Chọn câu sai.
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
C. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. 
D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75mm. 
Câu 19. Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng. 
A. màn huỳnh quang.
B. quang phổ kế.
C. mắt người.
D. pin nhiệt điện.
Câu 20. Chọn câu sai. Tính chất và tác dụng của tia hồng ngoại là:
A. Gây ra hiệu ứng quang điện ở một số chất bán dẫn.
B. Tác dụng lên một loại kính ảnh đặc biệt gọi là kính ảnh hồng ngoại.
C. Tác dụng nổi bậc là tác dụng nhiệt.
D. Gây ra các phản ứng quang hoá, quang hợp.
Câu 21. Tìm phát biểu đúng về tia hồng ngoại.
A. Tất cả các vật bị nung nóng phát ra tia hồng ngoại. Các vật có nhiệt độ <0oC thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
B. Các vật có nhiệt độ <500oC chỉ phát ra tia hồng ngoại; Các vật có nhiệt độ ³500oC chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy.
C. Mọi vật có nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối đều phát ra tia hồng ngoại.
D. Nguồn phát ra tia hồng ngoại thường là các bóng đèn dây tóc có công suất lớn hơn 1000W, nhưng nhiệt độ £500oC.
Câu 22. Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại.
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
C. Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. Nhiệt độ của vật trên 500oC mới bắt đầu phát ra ánh sáng khả kiến.
D. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả kiến, bước sóng của tia hồng ngoại dài hơn bước sóng của ánh đỏ.
Câu 23. Nói về đặc điểm của tia tử ngoại, chọn câu phát biểu sai: Tia tử ngoại 
A. bị hấp thụ bởi tầng ôzôn của khí quyển Trái Đất.	 B. làm ion hoá không khí.
C. làm phát quang một số chất.	D. trong suốt đối với thuỷ tinh, nước.
Câu 24. Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại. 
A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ với bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng tím.
B. Bức xạ tử ngoại nằm giữa dải tím của ánh sáng nhìn thấy và tia X của thang sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại rất nguy hiểm, nên cần có các biện pháp để phòng tránh.
D. Các vật nung nóng trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
Câu 25 . Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại. 
A. Mặt Trời chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại nên ta trông thấy sáng và cảm giác ấm áp.
B. Thuỷ tinh và nước là trong suốt đối với tia tử ngoại.
C. Đèn dây tóc nóng sáng đến 2000oC là nguồn phát ra tia tử ngoại.
D. Các hồ quang điện với nhiệt độ trên 4000oC thường được dùng làm nguồn tia tử ngoại.
Câu 26. Tìm phát biểu sai về tác dụng và công dụng của tia tử ngoại: Tia tử ngoại.
A. có tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
B. có thể gây ra các hiệu ứng quang hoá, quang hợp.
C. có tác dụng sinh học, huỷ diết tế bào, khử trùng
D. trong công nghiệp được dùng để sấy khô các sản phẩm nông – công nghiệp.
Câu 27. Chọn câu sai. Để phát hiện ra tia tử ngoại, ta có thể dùng các phương tiện.
A. mắt người quang sát bình thường.	 B. màn hình huỳnh quang.
C. cặp nhiệt điện	 D. tế bào quang điện.
Câu 28. Nói về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơnghen, chọn câu phát biểu đúng: Tia Rơnghen .
A. có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sáy khô hoặc sưởi ấm.
 B. chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm.
 C. không đi qua được lớp chì dày vài mm, nên người ta dùng chì để làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật dùng tia Rơnghen.
 D. không tác dụng lên kính ảnh, không làm hỏng cuộn phim ảnh khi chúng chiếu vào.
Câu 29. Quan sát những người thợi hàn điện, khi làm việc họ thường dùng mặt nạ có tấm kính tím để che mặt. Họ làm như vậy là để :
A. tránh làm cho da tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại và chống lóa mắt. B. chống bức xạ nhiệt là hỏng da mặt.
C. chống hàm lượng lớn tia hồng ngoại tới mặt, chống lóa mắt. D. ngăn chặn tia X chiếu tới mắt là hỏng mắt.
Câu 30. Trong thang sóng điện từ, những loại bức xạ nào có thể thu được bằng phương pháp quang điện?
A. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma.	B. Chỉ tia X và tia gamma.
C. Chỉ có tia hồng ngoại và tia tử ngoại.	 D. Chỉ có tia tử ngoại, tia X và tia gamma.	
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không phải là các đặc điểm của tia X ?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh.	 	B. Có thể đi qua được lớp chì dày vài cm.
C. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.	 D. Gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm.
C. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc màu hồng.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường
Câu 33: Chọn phát biểu sai về thang sóng điện từ:
A. Các sóng có bước sóng càng ngắn thì càng dễ làm phát quang các chất và gây ion hoá chất khí
B. Các sóng có tần số càng nhỏ thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng
C. Các sóng có bước sóng càng ngắn thì càng dễ tác dụng lên kính ảnh
D. Các sóng có tần số càng nhỏ thì tính đâm xuyên càng mạnh
Câu 34: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia X?
A. Tác dụng mạnh lên phim ảnh.	 B. Bị lệch đường đi trong điện trường.
C. Có khả năng ion hóa chất khí.	 D. Có khả năng đâm xuyên.
Câu 35: Trong giao thoa ánh sáng với thí nghiệm Young (I-âng), khoảng vân là i. Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa là
A. n.i.
B. i/n.
C. i/(n + 1).
D. i/(n - 1).
Câu 36. Tính chất giống nhau giữa tia Rơn ghen và tia tử ngoại là
bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước. B. làm phát quang một số chất.
C có tính đâm xuyên mạnh. D. đều bị lệch trong điện trường.
Câu 37: Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
B. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
D. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
Câu 38: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên
A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.	B. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
C. có khả năng đâm xuyên khác nhau. D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).
Câu 39: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.	B. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.	D. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
Câu 40: Tia hồng ngoại là những bức xạ có	
A. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.	B. bản chất là sóng điện từ.
C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.	D. khả năng ion hoá mạnh không khí.
Câu 41: Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng
A. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
B. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
C. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
D. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng.
Câu 42: Tia Rơnghen có 
A. cùng bản chất với sóng âm. 	B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. 	D. điện tích âm.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 45: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.	B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.	D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 46: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.	D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 47. Nhận định nào dưới đây về tia hồng ngoại là không chính xác?
A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy đựoc, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đó. 
B. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp hơn mới phát ra tia hồng ngoại.
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.	
D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
Câu 48: Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ1 và λ 2 (với λ1 < λ2) thì nó cũng có khả năng hấp thụ 
A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1 . 	B. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ 2 . 
C. hai ánh sáng đơn sắc đó.	D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ 2.
Câu 49: Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Câu 1: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 Bước sóng của nó trong nước là bao nhiêu?
Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3.
A. 0,632
B. 0,546
C. 0,445
D. 0,562
Câu 2: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,7 và trong chất lỏng trong suốt là 0,56 Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là:
A. 1,25.	 B. 1,5.	 C. 	 D. 
Câu 3: Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.1014Hz, thì khi truyền trong không khí sẽ có bước sóng là:
A. l = 0,6818m.	 B. l = 0,6818µm.	 C. l = 13,2µm	 D. l=0,6818. 10-7m
Câu 4: Chiết suất của môi trường là 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5mm. Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh sáng đó là:
A. v = 1,82.108m/s. f = 3,64.1014Hz.	 B. v = 1,82.106m/s. f = 3,64.1012Hz.
C. v = 1,28.108m/s. f = 3,46.1014Hz.	 D. v = 1,28.106m/s. f = 3,46.1012Hz.
Câu 5: Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.1014HZ khi truyền trong nước có bước sóng 0,5µm thì chiết suất của nước đối với bức xạ trên là:
A. n = 0,733.
B. n= 1,32.
C. n= 1,43.
D. n= 1,36.
Câu 6: Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563mm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,3311. Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng:
A. 0,4226mm.
B. 0,4931mm.
C. 0,4415mm.
D. 0,4549mm.
Câu 7: Một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi có bán kính giống nhau 20cm. Chiết suất của ánh sáng đỏ và tím đối với thấu kính là: nd =1,5, nt=1,54. Khi đó khoảng cách từ tiêu điểm đối với tia đỏ và tia tím là:
A. 19,8cm.
B. 0,148cm.
C. 1,49cm.
D. 1,49m.
Câu 8: Một thấu kính hội tụ gồm 2 mặt cầu lồi giống nhau bán kính R=30cm. Chiết suất của thấu kính đối vơi ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là:
A. 30cm.
B. 2,22cm.
C. 27,78cm.
D. 22,2cm.
Câu 9: Một thấu kính mỏng hội tụ gồm 2 mặt cầu giống nhau, bán kính R, có chiết suất đối với tia đỏ nà nđ = 1,60 đối với tia tím là nt = 1,69. Ghép sát vào thấu kính trên 1 thấu kính phân kỳ, 2 mặt cầu giống nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ thấy kính đối với tia đỏ và đối với tia tím trùng nhau. Thấu kinh phân kỳ có chiếu suất đối với tia đỏ (n’đ) và tia tím (n’t) liên hệ với nhau bởi: 
A. n’t = 2n’đ + 1.
B. n’t = n’d + 0,01.
C. n’t = 1,5n’đ.
D. n’t = n’đ + 0,09.
Câu 10: Một lăng kính thuỷ tinh có A = 450. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm tập hợp 4 tia đỏ, vàng, lục tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì có những tia nào ló ra khỏi mặt AC? (Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng màu vàng là )
A. Đỏ.
B. Đỏ, vàng.
C. Đỏ, vàng, lục.
D. Đỏ, vàng, lục, tím.
Câu 11: Một lăng kính có góc chiết quang là 600 Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5. Khi chiếu tia tới lăng kính với góc tới 600 thì góc lệch của tia đỏ qua lăng kính là:
A. Dd = 18,07.
B. Dd = 24,74.
C. Dd = 48,59.
D. Dd =38,88.
Câu 12: Một lăng kính có góc chiết quang A= 60, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ và đối với tia tím là . Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:
A. 0,0011 rad.
B. 0,0043 rad.
C. 0,00152 rad.
D. 0,0025 rad.
Câu 13: Một lăng kính có góc chiết quang A = 50, chiếu một chùm tia tới song song hẹp màu lục vào cạnh bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc A sao cho một phần của chùm tia sáng không đi qua lăng kính và một phần qua lăng kính. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lục n = 1,55. Khi i, A bé thì góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
A. 2,860.
B. 2,750.
C. 3,090.
D. Một giá trị khác.
Câu 14: Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini=0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
A. 2,5cm.
B. 1,25cm.
C. 1,5cm.
D. 2cm.
Câu 15: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60. Chiếu chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại 1 điểm rất gần A. Chùm tia ló được chiếu vào 1 màn ảnh đặt song song với mặt phẳng phân giác nói trên và cách mặt phẳng này 1 khoảng 2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Bề rộng quang phổ trên màn là:
A. 8,383mm.
B. 11,4mm.
C. 4mm.
D. 6,5mm.
Câu 16: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 600. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng:
A. 51,30.
B. 49,460.
C. 40,710.
D. 30,430
Câu 17: Một lăng kính có góc chiết quang A=60. Chiếu 1 tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là:
A. 0,240.
B. 3,240.
C. 30.
D. 6,240.
Câu 18: Một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ làvà đối với ánh sáng tím là Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu, hỏi phải quay lăng kính 1 góc bằng bao nhiêu để tới phiên góc lệch của tia đỏ cực tiểu?
A. 450.
B. 600.
C. 150.
D. 300.
Câu 19. Một lăng kính có góc chiết quang A = 60, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444 và đối với tia tím là nt = 1,6852, Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:
	A. 0,0011 rad B. 0,0044 rad C. 0,0055 rad D. 0,0025 rad
Câu 20. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 60 theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50, đối với tia tím là nt = 1,54. Lấy 1’ = 3.10-4rad. Trên màn đặt song song và cách mặt phân giác trên 1 đoạn 2m, ta thu được giải màu rộng:
A. 8,46mm B. 6,36mm C. 8,64 mm D. 5,45mm
Câu 21. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 50, chiết suất đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, hai tia ló tím và vàng hợp với nhau 1 góc 0,0030rad. Lấy 1’ = 3.10-4rad. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng:
A. 1,5941 B. 1,4763 C. 1,6518 D. 1,6519
Câu 22. Một thấu kính hội tụ mỏng, có 2 mặt cầu giống nhau bán kính 20cm. Chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,50; đối với ánh sáng tím là nt = 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím:
A. 1,50cm B. 1,481cm C. 1,482cm D.1,96cm
Câu 23. Một thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,5145, đối với tia tím là nt = 1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự của thấu đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím là:
A. 1,0336 B.1,0597 C. 1,1057 	D. 1,2809
Câu 24. Chiếu một chùm sáng trắng song song hẹp, coi như một tia sáng vào một bể nước dưới góc tới 600. Chiều sâu của bể nước là 1m. Dưới đáy bể có một gương phẳng đặt song song với mặt nước. Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím là 1,34 và đối với ánh sáng đỏ là 1,33. Chiều rộng của dải màu thu được ở chùm sáng ló ra khỏi mặt nước là:
A. L ≈ 0,009m. 	B. L ≈ 0,09m.	C. L ≈ 0,006m. 	D. L ≈ 0,008m. 
GIAO THOA ÁNH SÁNG
Câu 1: Một nguồn sáng đơn sắc có l = 0,6mm chiếu vào hai khe S1, S2 hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là:
A. 0,7mm.
B. 0,6mm.
C. 0,5mm.
D. 0,4mm.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng (hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc), khoảng cách giữa hai khe a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1mm. Bước sóng và màu của ánh sáng đó là:
A. l = 0,4mm, màu tím. B. l = 0,58mm, màu lục. C. l = 0,75mm, màu đỏ.	 D. l = 0,64mm, màu vàng
Câu 3: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m, a = 1 mm, l = 0,6 mm. Vân sáng thứ ba cách vân trung tâm một khoảng là
A. 4,2 mm.
B. 3,6 mm.
C. 4,8 mm.
D. 6 mm.
Câu 4: Một nguồn sáng đơn sắc có l = 0,6mm chiếu vào hai khe S1, S2 hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Vị trí vân tối thứ ba kể từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng là:
A. 0,75mm.
B. 0,9mm.
C. 1,25mm.
D. 1,5mm.
Câu 5:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không khí, hai cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60μm, màn quan cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là
A. 0,3mm.
B. 0,4m.
C. 0,3m.
D. 0,4mm.
Câu 6: Trong thí nghiệm của Young, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì thấy khoảng vân giao thoa giảm đi 1,5 lần. Tìm λ'. 
A.λ' = 0,65μm. 
B.λ' = 0,6μm.
C.λ' = 0,4μm.
D.λ' = 0,5μm. 
Câu 7: Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 =540nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2= 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A. i2 = 0,50 mm.
B. i2 = 0,40 mm.
C. i2 = 0,60 mm.
D. i2 = 0,45 mm.
Câu 8: Trong 1 thí nghiệm Jâng về giao thoa ánh sáng, 2 khe Jâng cách nhau 2mm, màn cách 2 khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng / > thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ có 1 vân sáng của bức xạ /. Bức xạ / có giá trị nào dưới đây?
A. 0,48 mm.
B.0,52 mm.
C. 0,58 mm .
D. 0,60 mm. 
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Thay λ bởi λ' = 0,6μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là :
A. a' = 2,2mm.
B. a' = 1,5mm.
C. a' = 2,4mm.
D. a' = 1,8mm.
Câu 10: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =0,6μm. Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc 4 bằng bao nhiêu? 
A. 3,6μm.
B. 2,4μm.
C. 1,2μm. 
D. 4,8μm. 
Câu 11: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe S1và S2 được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết S1S2= 0,3mm, khoảng cách hai khe đến màn quan sát 2m . Vân tối gần vân trung tâm nhất cách vân trung tâm một khoảng là
A. 6 mm.
B. 4mm.
C. 8mm.
D. 2mm.
Câu 12: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6mm; 7mm có bao nhiêu vân sáng ? 
5 vân. 
9 vân. 
6 vân.
7 vân. 
Câu 13: Trong giao thoa vớí khe Young có a = 1,5mm, D = 3m, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9mm. Tìm λ. 
A. 0,6μm.
B. 0,4μm.
C. 0,75μm.
D. 0,55μm. 
Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết rằng bề rộng hai khe a = 0,6 mm, khoảng cách D = 2 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có trị số là λ= 0,60 μm.. Khoảng cách giữa vân sáng thứ 3 bên trái và vân sáng thứ 3 bên phải của vân trung tâm là
A. 1,2 cm.
B. 1,4 cm.
C. 0,6 cm.
D. 4,8 cm.
Câu 15: Trong thí nghiệm Young: Hai khe song song cách nhau a = 2mm và cách đều màn E một khoảng D = 3m. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Bước sóng của nguồn sáng đó là:
A. 0,6mm.
B. 0,65mm.
C. 0,7mm.
D. 0,75mm.
Câu 16: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ tư ở hai bên so với vân sáng trung tâm là
A. 0,375mm.
B. 1,875mm.
C. 18,75mm.
D. 3,75mm.
Câu 17: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,700 µm.
B. 0,600 µm.
C. 0,500 µm.
D. 0,400 µm.
Câu 18: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6mm; 7mm có bao nhiêu vân sáng ? 
A. 5 vân.
B. 9 vân. 
C. 6 vân.
D. 7 vân. 
Câu 19: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, trên bề rộng của vùng giao thoa 18mm, người ta đếm được 16 vân sáng. Khoảng vân i được xác định:
A. 1,2mm.
B. 1,2cm.
C. 1,12mm.
D. 1,12cm.
Câu 20: Trong thí nghiệm Young: Hai khe song song cách nhau a = 2mm và cách đều màn E một khoảng D = 3m. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Cách vân trung tâm 3,15mm có vân tối thứ mấy?
A. Vân tối thứ 2.
B. Vân tối thứ 3.
C. Vân tối thứ 4.
D. Vân tối thứ 5.
Câu 21: Trong thí nghiệm Iâng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 màu đỏ và vân sáng bậc 3 màu tím ở cùng một bên so với vân trung tâm. 
A.Δx = 11mm.
B.Δx = 7mm.
C.Δx = 9mm.
D.Δx = 13mm. 
Câu 22: Ta chiếu sáng hai khe I-âng bằng ánh sáng trắng với bước só

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_vat_ly_lop_12_chu_de_song_anh_sang.doc