Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 19, Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 19, Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

b. Nhiều thành phần dân tộc:

 Cả nước có 54 dân tộc anh em (đông nhất là dân tộc Việt (Kinh) chiếm 86,2%, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8%)

 Ngoài ra có 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài

 Thuận lợi: Đa dạng bản sắc văn hóa, phong tục tập quán, hoạt động sản xuất đa dạng

- Khó khăn: Bất đồng ngôn ngữ, chênh lệch về mức sống, điều kiện sống dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng

 

ppt 27 trang phuongtran 6390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 19, Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ DÂN CƯTiết 19. Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TAĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ3. Phânbố chưahợp lý4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụngcó hiệu quả nguồn lao động Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc Quan sát bảng số liệu trên em rút ra kết luận gì về số dân Việt Nam so với TG Và KV?TTQuốc giaSố dân (tr.n) (2020)1Trung Quốc1439.32Ấn Độ1380.03Mỹ 331.04Indonesia273.55Pakistan220.96Brazin212.67Nigieria206.18Bangladesh164.79Nga145.910Mexico128.911Nhật Bản126.513Philippin109.615Việt Nam97.3a. Đông dân:Đông dân: 84 156 nghìn người (2006) và 90 triệu người năm 2013 Đứng thứ 3 ĐNÁ, 13 thế giớiMột quốc gia đông dân có thuận lợi và khó khăn gì ?Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớnKhó khăn: Ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển KT-XH, khó nâng cao mức sống cho người dân và gây ra các vấn đề về môi trường, tài nguyên.Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TAb. Nhiều thành phần dân tộc:1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc a. Đông dân:Dựa vào vốn hiểu biết của em và quan sát các hình ảnh sau em có nhận xét gì về các dân tộc ở nước ta? Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TAb. Nhiều thành phần dân tộc:1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc a. Đông dân: Cả nước có 54 dân tộc anh em (đông nhất là dân tộc Việt (Kinh) chiếm 86,2%, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8%)Nước ta có nhiều thành phần dân tộc điều đó ảnh hưởng gì đến phát triển KT - XH Ngoài ra có 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài- Khó khăn: Bất đồng ngôn ngữ, chênh lệch về mức sống, điều kiện sống dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng Thuận lợi: Đa dạng bản sắc văn hóa, phong tục tập quán, hoạt động sản xuất đa dạng Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TAb. Nhiều thành phần dân tộc:1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc a. Đông dân:Chúng ta cần làm gì để giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc?Tuần lễ văn hóa du lịch Mường LòLễ hội lồng tồngLễ hội Gầu tàoGiỗ tổ Hùng VươngChợ Viềng Nam ĐịnhLễ hội xuống đồngViệt (Kinh) MườngTàyCao lanXa PhóHà NhìTháiKhơ MeDaoBa NaÊ đêMôngPà ThẻnNùngGiáyMột số hình ảnh về các dân tộc ở Việt NamBài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻa.Dân số còn tăng nhanhBiểu đồ dân số Việt Nam thời kì 1921 - 2010 15.518.827.530.252.464.476.686.286.9020406080100192119361956196019791989199920072010iNămQua biểu đồ trên em có nhận xét gì về quá trình tăng dân số VN?Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻa.Dân số còn tăng nhanh1.860.691.391.093.060.51.13.932.933.243,02.162.11.71.321.321.100.51.01.52.02.53.03.54.04.5%Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các giai đoạn 1921-261926-311931-361936-391939-431943-511951-541965-701960-651954-601970-761976-791979-891989-991999-022020-052005-10Qua biểu đồ trên em có nhận xét gì về tỷ lệ gia tăng dân số nước ta?Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻa.Dân số còn tăng nhanh- Dân số tăng nhanh (bùng nổ dân số) vào nửa cuối TK XX- Tuy nhiên có sự khác nhau giữa các giai đoạn. Hiện nay tốc độ tăng dân số đã giảm nhưng mỗi năm vẫn tăng thêm 1 tr. ngườiDân số đông, tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì? Nguyên nhân: Do trình độ phát triển kinh tế- xã hội, chính sách dân số, tâm lí xã hội . Hậu quả: Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tài nguyên môi trường bị suy giảm, chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao Tài nguyên môi trường suy giảm, ô nhiễm, không đảm bảo sự phát triển bền vữngLàm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế-Chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao-Tỉ lệ thiếu việc làm, thất nghiệp lớnBài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻa.Dân số còn tăng nhanhMột số hình ảnh về thất nghiệp ở nước ta2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻb. Cơ cấu dân số trẻĐộ tuổi199920072013Từ 0 đến 14 tuổi33,5%25,5%21,1%Từ 15 đến 59 tuổi58,4%65,0%68,9%Từ 60 trở lên8,1%9,5%10,0%Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi rõ rệt theo xu hướnggià đi, nhưng độ tuổi trong lao động vẫn chiếm tỉ lệ cao với 64%.2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻb. Cơ cấu dân số trẻCơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?- Thuận lợi: Nguồn lao động bổ sung lớn, năng động, sáng tạo.- Khó khăn: giải quyết việc làm, sức ép lên y tế, GD......Biểu đồ dân số Việt Nam năm 2014Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ3. Phân bố dân cư:Mật độ dân số tb 254 người/ km2 (2006) và 272người/ km2 (2013) . Tuy nhiên phân bố không đều giữa các vùng.a.Giữa ĐB với trung du, miền núi- Ở đồng bằng chiếm ¼ diện tích nhưng chiếm khoảng 75% dân số => MĐ DS cao- Ở TD&MN chiếm ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm chiếm khoảng 25% dân số => M Đ DS thấp Giữa Đồng bằng và miền núi có sự chênh lệch như thế nào?-Trên cùng một dạng địa hình , cùng một vùng dân cư phân bố cũng không đồng đềuBài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ3. Phân bố dân cư:a.Giữa ĐB với trung du, miền núib. Giữa thành thị và nông thônDựa vào bảng số liệu và biểu đồ sau em có nhận xét gì về cơ cấu dân số giữa nông thông và thành thị? Từ đó rút ra nhận xét- Dân cư thành thị và nông thôn đang có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỷ lệ dân số nông thôn, tăng tỷ lệ dân số thành thị- Đại bộ phân dân số nước ta vẫn sông ở nông thôn chiếm 73,1% dân số (năm 2005) Dân cư phân bố không đều gây hậu quả gì đối với phát triển KT - XH?- Hậu quả: Sử dụng lao động lãng phí, khai thác tài nguyên khó khăn.Em hãy nêu biện pháp khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí?Biện pháp: phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước.Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ3. Phân bố dân cư:4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta: Kiềm chế tốc độ tăng dân số .Giaûi phaùp4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:- Phân bố lại dân cưGiải phápXây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.Quy hoạch xây dựng chính sách phát triển kinh tế phù hợp để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo xu hướng CNH-HĐH4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi.Đầu tư vốn, KHKT, có chính sách thu hút lao động có trình độ, thu hút nhà đầu tư, xây dựng, phát triển những ngành nghề phát huy thế mạnh của mỗi vùng miền.4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta: Xuất khẩu lao độngCỦNG CỐĐông dân, nhiều thành phần dân tộc2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ3. Phân bố dân cư chưa hợp líĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước taCâu 2: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều:A. Đồng bằng với trung du miền núi. B. Thành thị với nông thônC. Giữa các vùng trong cả nước	 D. Tất cả đều đúng.Câu 1: Theo số liệu năm 2013 dân số nước ta có khoảng:A. Khoảng 84 triệu người.	B. Khoảng 85 triệu người.C. Khoảng 90 triệu người	D. Khoảng 92 triệu người.Câu 3: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng:A. 1 triệu người.	B. 2 triệu người..C. 3 triệu người.	D. 4 triệu người..CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMBài tập về nhà: - Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 – 2005 (bảng số liệu 16.1, SGK trang 68)- Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số một số vùng, năm 2006 (bảng số liệu 16.2, SGK trang 69)VùngMật độ dân sốĐồng bằng sông Hồng1404Đông Bắc148Tây Bắc69Bắc Trung Bộ207DHNTB200Tây Nguyên89Đông Nam Bộ551ĐBSCL429(Đơn vị: người/km2)NămThành thịNông thôn199019,580,5199520,879,2200024,275,8200325,874,2200526,973,1Bảng 16.3 Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn( %)0%20%40%60%80%100%1990199520002003200519,5Thành thị26.925.824.220.8 80,5Nông thôn 79.2 75.8 74.2 73.1

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_tiet_19_bai_16_dac_diem_dan_so_v.ppt