Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 19: Thực hành Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hoá về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 19: Thực hành Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hoá về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

b. Có sự chênh lệch bình quân đầu người giữa các vùng

Cao nhất là vùng Đông Nam Bộ: đạt >170%/ tháng (cao hơn TB cả nước 1,7 lần)

ĐBSH và ĐBSCL đạt trên dưới mức trung bình cả nước

Thấp nhất là Tây Bắc (khoảng 55%) và Bắc Trung Bộ (khoảng 65%) mức trung bình cả nước

Chênh lệch mức thu nhập giữa vùng cao nhất và thấp nhất khá lớn năm 2004

 + giữa ĐNB và TB là 3,1 lần

 + giữa ĐNB và ĐBSH là 1,7 lần

 

ppt 13 trang phuongtran 16600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 19: Thực hành Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hoá về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HOÁ VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNGBÀI 19: THỰC HÀNH I.Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quânđầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004Dựa vào bảng 19 trang 80 em hãy xác định yêu cầu của bài. Với bài này chúng ta vẽ biểu đồ nào là thích hợp? Vùng199920022004Cả nước295,0356,1484,4Trung du miền núi Bắc BộĐông Bắc210,0268,8379,9Tây Bắc197,0265,7Đồng bằng Sông Hồng280,3353,1488,2Bắc Trung Bộ212,4235,4317,1Duyên Hải Nam Trung Bộ252,8305,8414,9Tây nguyên344,7244,0390.2Đông Nam Bộ527,8619,7833,0Đồng bằng Sông Cửu Long342,1371,3471,1Bảng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng(Đơn vị: nghìn đồng)NămĐồng bằng Sông Cửu LongYêu cầu: + Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người /tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004 + So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm Biểu đồ cột, thanh ngang. Mỗi vùng là một cột I.Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quânđầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004 Vùng199920022004Cả nước295,0356,1484,4Trung du miền núi Bắc BộĐông Bắc210,0268,8379,9Tây Bắc197,0265,7Đồng bằng Sông Hồng280,3353,1488,2Bắc Trung Bộ212,4235,4317,1Duyên Hải Nam Trung Bộ252,8305,8414,9Tây nguyên344,7244,0390.2Đông Nam Bộ527,8619,7833,0342,1371,3471,1NămBảng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng năm 2004(Đơn vị: nghìn đồng)2004484,4379,9265,7488,2317,1414,9390.2833,0471,1Đồng bằng Sông Cửu LongĐông BắcĐB SCLĐông Nam BộTây NguyênDH NTBBắc Trung BộĐBSHTây Bắc379,9265,7488,2317,1414,9390,2 833,0471,12004006008001000VùngNghìn đồngBiểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng nước ta năm 2004Chú giảiThu nhập bqđn/thángThu nhập bqđn/tháng cả nước0II. So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng nước ta năm 2004Dựa vào bảng 19 em hãy nhận xét khái quát tình hình TNBQ đầu người của cả nước và các vùng trên đất nước taa. Mức thu nhập bình quân đầu người trên tháng của các vùng nhìn chung đều tăng Tăng trưởng nhanh nhất là vùng Đông Bắc, năm 2004 đạt 180,9% so với năm 1999. Hai vùng có mức biến động đáng kể qua các nămTây Nguyên: + từ năm 1999 đến 2002 giảm: 70,1% + Năm 2004 tăng đáng kể đạt 113,2% so với năm 1999Tây Bắc: + Năm 1999 đến 2002 giảm: 93,8% + Năm 2004 tăng 126,5% so với năm 1999 b. Có sự chênh lệch bình quân đầu người giữa các vùngCao nhất là vùng Đông Nam Bộ: đạt >170%/ tháng (cao hơn TB cả nước 1,7 lần)ĐBSH và ĐBSCL đạt trên dưới mức trung bình cả nướcThấp nhất là Tây Bắc (khoảng 55%) và Bắc Trung Bộ (khoảng 65%) mức trung bình cả nướcChênh lệch mức thu nhập giữa vùng cao nhất và thấp nhất khá lớn năm 2004 + giữa ĐNB và TB là 3,1 lần + giữa ĐNB và ĐBSH là 1,7 lầnĐBSH có mức tăng trưởng KT nhanh nhưng là vùng có số dân đông nên mức thu nhập bình quân đầu người không caoĐông Nam Bộ là vùng có mức tăng trưởng kt nhanh, tổng thu nhập lớn nên là vùng có mức thu nhập bq/người cao nhất nước taĐBSCL do có mức tăng trưởng không cao nhưng dân số ít nên vẫn đạt mức thu nhập tương đối kháBÀI TẬPCác tỉnhTỷ lệ thất nghiệp (%)Hà Nội18,3Hải Phòng20,1Hưng Yên7,9Hà Tây9,2Thái Bình7,4Nam Định8,3Ninh Bình7,9Trung bình ĐBSH11,3Cho bảng số liệu: “Tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng năm 1992”Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng ĐBSH năm 1992Nhận xét và giải thích vì sao lại có sự chênh lệch về tỷ lệ thất nghiệp giữa các tỉnh trong vùng ĐBSH

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_19_thuc_hanh_ve_bieu_do_va_p.ppt