Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 32, Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Nguyễn Văn Hoà

Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 32, Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Nguyễn Văn Hoà

Câu 1: Than có chất lượng tốt nhất nước ta tập trung ở khu vực:

a. Thái nguyên. c. Đồng bằng sông Hồng.

b. Quảng Ninh. d. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam là do:

a. Thiếu đội ngũ lao động có trình độ. b. Xa các mỏ than.

c. Xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn d. Gây ô nhiễm môi trường. nghiêm trọng.

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản làm cho sản lượng than, dầu mỏ, điện của nước ta trong những năm gân đây liên tục tăng:

a. Xuất khẩu.

b. Dân số tăng nhanh.

c. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

d. Gia tăng các khu công nghiệp.

 

ppt 27 trang Hoài Vân Nam 03/07/2023 1370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 32, Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Nguyễn Văn Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT NA DƯƠNG 
LỚP 12A6 
Thầy giáo Nguyễn Văn Hoà 
TIẾT 32-BÀI 27:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 
1. Công nghiệp năng lượng 
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 
Công nghiệp năng lượng 
Khai thác nguyên, nhiên liệu 
Sản xuất điện 
Than 
Nhiệt điện 
Dầu 
Các loại khác 
Thuỷ điện 
Các loại khác 
Em hãy nêu các khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm? 
1. Công nghiệp năng lượng : 
a. Gồm: khai thác nguyên nhiên liệu( than, dầu khí,kim loại phóng xạ) và sản xuất điện 
Dựa vào Atlat cho biết sự phân bố và tình hình phát triển ngành khai thác than ở nước ta? 
* Công nghiệp khai thác than : sản lượng tăng liên tục gồm: 
- Than antraxit: Ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn 
- Than nâu: Ở ĐBSH, trữ lượng hàng chục tỉ tấn 
- Than bùn: Ở U Minh 
Khai thác than 
Than bùn 
* Công nghiệp khai thác dầu, khí: 
- Dầu khí tập trung ở thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m 3 khí 
- Hai bể trầm tích lớn nhất về trữ lượng là bể Cửu Long và Nam Côn Sơn. 
- Khai thác dầu khí bắt đầu từ 1986, sản lượng tăng liên tục 
- Khí đốt ở Nam Côn Sơn, từ mỏ Lan Tây, Lan Đỏ -> sản xuất khí điện đạm( Phú Mỹ, Cà Mau) 
- Công nghiệp lọc hoá dầu với nhà máy lọc dầu Dung Quất( Quảng Ngãi) 
Khai thác dầu ở Biển Đông 
Nhà máy lọc dầu Dung Quất 
Nhà máy lọc dầu Dung Quất 
Em hãy nêu các thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta? Sử dụng Atlat trang 22 nêu tình hình phát triển CN điện lực nước ta? 
* Công nghiệp điện lực: 
- Tiềm năng phát triển: than, dầu, trữ năng thuỷ điện,gió 
- Sản lượng điện tăng nhanh 5,2 tỉ kWh( 1985) -> 52,1 tỉ kWh( 2005) 
+Từ 1991 – 1996: thuỷ điện> 70% 
+ Từ 2005 đến nay: nhiệt điện > 70% nhất là diezen- tua bin khí 
- Mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm 
Dựa vào atlat t22 xác định các nhà máy thuỷ điện và giải thích sự phân bố của chúng? 
- Thuỷ điện: 
+ Các nhà máy thuỷ điện lớn: 
Miền 
Tên nhà máy 
Trên sông 
Công suất 
Bắc 
 Hoà bình 
Đà 
1920 MW 
Thác bà 
Chảy 
110 MW 
Sơn la 
Đà 
2400MW 
Tuyên quang 
Gâm 
342 MW 
Trung và Tây Nguyên 
YA- li 
Xêxan 
720 MW 
Hàm thuận- Đa Mi 
La ngà 
300 MW 
Đa Nhim 
ĐaNhim 
160 MW 
Nam 
Trị an 
Đồng Nai 
400 MW 
Thác Mơ 
Bé 
150 MW 
Thñy ®iÖn S¬n La 
8 tổ máy của TĐ Hoà Bình 
Đường dây 500 KV 
Điện gió ở Bạc Liêu 
+ Các nhà máy thuỷ điện lớn được phân bố ở các sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào 
+ Chủ yếu ở các hệ thống sông lớn: Sông Hồng, Sông Đồng Nai, Sông Xêxan, Xrêpôk 
- Nhiệt điện: 
+ Miền Bắc: nhiên liệu là than (Quảng Ninh) 
+ Miền Trung và Nam: Dầu và khí 
- 
+Các nhà máy nhiệt điện lớn: 
Miền 
Tên nhà máy 
Nhiên liệu 
Công suất 
Bắc 
Phả lại 1 
than 
440MW 
Phả lại 2 
than 
600 MW 
Uông Bí 
than 
150 MW 
Uông Bí mở rộng 
than 
300MW 
Ninh Bình 
than 
110 MW 
Nam 
Phú Mỹ 1,2,3,4 
khí 
4164 MW 
Bà Rịa 
khí 
411 MW 
Hiệp Phước 
Dầu 
375 MW 
Thủ Đức 
Dầu 
165 MW 
Cà Mau 1, 2 
khí 
1500 MW 
Khí điện đạm Cà Mau 
b.Công nghiệp năng lượng là ngành trọng điểm: vì 
Tại sao CN năng lượng lại là ngành CN trọng điểm nước ta? 
* Có thế mạnh lâu dài: 
- Cơ sở nguồn nhiên liệu pp và vững chắc: 
+ Than: Có trữ lượng dự báo khoảng 7 tỉ tấn, phân bố nhiều ở Quảng Ninh( than antraxit), ngoài ra còn có than bùn và than nâu. 
+Dầu khí: Có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn dầu và khoảng 300 tỉ m 3 khí 
+ Thuỷ năng: Khoảng 30 triệu kWh, tập trung ở SH, Sông ĐN 
Thị trường tiêu thụ lớn: phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế, nhu cầu đời sống nhân dân tăng 
* Mang lại hiệu quả kinh tế cao: 
- Kinh tế: Đẩy mạnh tốc độ phát triển các ngành kinh tế phụ vụ CNH, HĐH 
- Xã hội: Nâng cao đời sống người dân, nhất là đối với đồng bào vùng sâu, vùng xa 
* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác : về qui mô, kỹ thuật – công nghệ, chất lượng sản phẩm 
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 
Là ngành công nghiệp trọng điểm, có cơ cấu ngành đa dạng( nhờ có nguồn nguyên liệu tại chỗ pp và thị trường tiêu thụ rộng lớn) bao gồm: 
Hãy giải thích tại sao CNCBLTTP là ngành CN trọng điểm của nước ta hiện nay? 
a. Các ngành CN CB lương thực, thực phẩm: 
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: ( CN xay xát, đường mía; chè, cà phê, thuốc lá; rượu, bia, nước ngọt, sản phẩm khác) 
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: (sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt) 
- Chế biến hải sản (nước mắm, muối,tôm cá, sản phẩm khác) 
b. Là ngành CN trọng điểm: vì 
* Có thế mạnh lâu dài : Có nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ, nguồn nhân lực dồi dào, thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước, CSVC phát triển 
* Hiệu quả kinh tế cao: tích luỹ vốn, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, đẩy mạnh CNH,HĐH đất nước 
* Tác động mạnh đến các ngành khác : Trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản 
Sản xuất bánh kẹo 
Chế biến thuỷ sản 
Chế biến nước mắm 
Sản xuất bia 
Sản xuất bánh kẹo 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Than có chất lượng tốt nhất nước ta tập trung ở khu vực: 
a. Thái nguyên. c. Đồng bằng sông Hồng. 
b. Quảng Ninh. d. Đồng bằng sông Cửu Long. 
Câu 2: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam là do: 
a. Thiếu đội ngũ lao động có trình độ. b. Xa các mỏ than. 
c. Xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn d. Gây ô nhiễm môi trường. nghiêm trọng. 
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản làm cho sản lượng than, dầu mỏ, điện của nước ta trong những năm gân đây liên tục tăng: 
 a. Xuất khẩu. b. Dân số tăng nhanh. 
 c. Công nghiệp hóa, d. Gia tăng các khu công nghiệp. 
 hiện đại hóa đất nước 
b 
b 
c 
Câu 4: Tiềm năng thủy điện của nước ta rất lớn, tuy nhiên việc khai thác còn gặp khó khăn do: 
a. Địa hình chia cắt, sông suối nhiều thác ghềnh. 
b. Thiếu lực lượng lao động. 
c. Thị trường tiêu thụ điện hạn chế. 
d. Sự phân mùa của khí hậu. 
Câu 5: Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở 
chế biến lương thực, thực phẩm: 
a. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển. 
b. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. 
c. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao. 
d. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. 
d 
b 
Hướng dẫn học ở nhà 
1 . Dựa vào hình 27.2 – SGK trang 119: 
a. Lập bảng số liệu sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta. 
b. Rút ra nhận xét. 
2. Học bài và chuẩn bị bài 28. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_mon_dia_li_lop_12_tiet_32_bai_27_van_de_pha.ppt