Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài: Axit. Bazơ. Muối

Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài: Axit. Bazơ. Muối

heo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?

Muối là những hợp chất khi

tan trong nước chỉ phân li

ra cation kim loại và anion

gốc axit.

Muối trung hòa là muối mà

anion gốc axit không còn

hiđrô có khả năng phân li

ra H+.

Muối axit là muối mà anion

gốc axit vẫn còn hiđrô có

khả năng phân li ra ion H+.

Hiđrôxít lưỡng tính khi tan

vào nước vừa có thể phân li

như axit vừa có thể phân li

như Bazơ.

pdf 30 trang hoaivy21 9130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài: Axit. Bazơ. Muối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AXIT - BAZƠ - MUỐI
BAZƠ
AXIT
BAZƠ
MUỐI
HIĐRÔXIT 
LƯỠNG TÍNH
AXIT NHIỀU NẤC BAZƠ HIĐRÔXIT LƯỠNG TÍNH
ĐỊNH NGHĨA
VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 3
VÍ DỤ 1
Axit là chất khi tan 
trong nước phân li 
ra cation H+
H+ +
HCL H+ CL-→ +
CH3 COOH CH3 COOH
-
→
→
HNO3 H
+ NO3
-→ +
AXIT
BAZƠ
MUỐI
HIĐRÔXIT 
LƯỠNG TÍNH
BAZƠ HIĐRÔXIT LƯỠNG TÍNH
ĐỊNH NGHĨA
Axit một nấc là
những axit chỉ phân li 
một nấc ra ion H+
ĐỊNH NGHĨA
Axit nhiều nấc
là những axit
phân li nhiều
nấc ra ion H+
VÍ DỤ 2VÍ DỤ 1
H+ +HCl CL- H+ +HNO3 NO3 -
VÍ DỤ VÍ DỤ 
H+ +H 3PO4 H2PO4- H+ +H2PO4- HPO42-
Kết luận
VÍ DỤ
H+ +HPO42- PO43- H3PO4 là axit ba nấc
MUỐI
AXIT
BAZƠ
MUỐI
HIĐRÔXIT 
LƯỠNG TÍNH
HIĐRÔXIT LƯỠNG TÍNH
ĐỊNH NGHĨA
Theo thuyết A-re-ni-ut: 
Bazơ là chất khi tan 
trong nước phân li ra 
anion OH-.
VÍ DỤ 1
VÍ DỤ 2
MUỐI
Na+ +NaOH OH-
Ba2+ +Ba(OH)2 2OH-
AXIT
BAZƠ
MUỐI
HIĐRÔXIT 
LƯỠNG TÍNH
MUỐI
ĐỊNH NGHĨA Các hiđroxit lưỡng tính
thường gặp
VÍ DỤ 1
VÍ DỤ 3
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi 
tan trong nước vừa có thể phân li 
như axit vừa có thể phân li như bazơ.
AL(OH)3 Cr(OH)3
Sn(OH)2 Pb(OH)2
Be(OH)2 Zn(OH)2
ZN (OH) 2 ZN 2+ 2OH
-+
ZN (OH) 2 ZNO2
2+ 2H++
VÍ DỤ 2
VÍ DỤ 4
Al(OH) 3 Al
3+ 3OH-+
Al(OH) 3 AlO2
- H2O+H++
AXIT
BAZƠ
MUỐI
HIĐRÔXIT 
LƯỠNG TÍNH
ĐỊNH NGHĨA
VÍ DỤ 2
Muối là hợp chất khi tan 
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc cation NH4+) 
và anion gốc axit.
VÍ DỤ 3
VÍ DỤ 1
(NH4)2SO4 2NH4
+ SO4
2-+kno3 k+ no3-+
NACL NA+ CL-+
MUỐI TRUNG HÒA
anion gốc axit
không có khả năng 
phân li cho ion H+
MỘT SỐ 
MUỐI TRUNG HÒA
Sn(OH)2
Be(OH)2 Zn(OH)2
MUỐI AXIT
anion gốc axit có
khả năng phân li 
cho ion H+
MỘT SỐ MUỐI AXIT
Sn(OH)2
Nahco 3
Lưu ý : Một số
muối trong 
anion gốc axit
vẫn có H nhưng 
không phân li ra 
ion H+ như 
Al(OH)3 Cr(OH)3
Sự điện li của muối trong nước VÍ DỤ
Hầu hết các muối là
chất điện ly mạnh; 
trừ HgCl2, Hg(CN)2 . . .điện ly yếu.
Sự điện li của muối trong nước
Nếu gốc axit còn chứa H có
tính axit thì gốc này phân li 
yếu ra H+
VÍ DỤ
naHCO3 na
+ hCO3
-+
HCO3
- H+ CO3
2-+
Nhận hỗ trợ 2-3 SKKN
thiết kế Slide PowerPoint
Thầy Hoàng Oppa
0932 99 00 90
rkKA
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
BÀI TẬP 
VẬN DỤNG
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
96,6%; 3,4%H3PO4
6%; 94%CH3COOH
99%; 1%H2CO3
96%; 4%H2SO4
Axít nào sau đây 
là axit một nấc?
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
96,6%; 3,4%H3PO4
99%; 1%H2CO3
96%; 4%H2SO4
Axít nào sau đây 
là axit một nấc?
6%; 94%CH3COOH
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
96,6%; 3,4%H3PO4
6%; 94%HCl
99%; 1%H2S
96%; 4%H2SO4 Cho các dung dịch axit có
cùng nồng độ mol: 
H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, 
dung dịch có nồng độ H 
lớn nhất là
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
96,6%; 3,4%H3PO4
6%; 94%HCl
99%; 1%H2S
96%; 4%H2SO4
Cho các dung dịch axit có
cùng nồng độ mol: 
H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, 
dung dịch có nồng độ H 
lớn nhất là
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
96,6%; 3,4%
Tất cả các
chất trên
6%; 94%
Sn(OH)2, 
Pb(OH)2.
99%; 1%
Al(OH)3, 
Cr(OH)2
96%; 4%
Zn(OH)2, 
Cu(OH)2.
Chọn các chất là hiđroxit
lưỡng tính trong số các
hiđroxit sau:
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
6%; 94%
Sn(OH)2, 
Pb(OH)2.
99%; 1%
Al(OH)3, 
Cr(OH)2
96%; 4%
Zn(OH)2, 
Cu(OH)2.
Chọn các chất là hiđroxit
lưỡng tính trong số các
hiđroxit sau:
96,6%; 3,4%
Tất cả các
chất trên
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
Bazơ là chất khi tan trong 
nước phân li cho anion OH.
Một Bazơ không nhất thiết
phải có nhóm OH trong 
thành phần phân tử.
Bazơ là những chất có khả
năng phản ứng với axit.
Bazơ là hợp chất trong 
thành phần phân tử có một
hay nhiều nhóm OH.
a
b
c
d
A
B
C
D
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
Một Bazơ không nhất thiết
phải có nhóm OH trong 
thành phần phân tử.
Bazơ là những chất có khả
năng phản ứng với axit.
Bazơ là hợp chất trong 
thành phần phân tử có một
hay nhiều nhóm OH.
b
c
dB
C
D
Bazơ là chất khi tan trong 
nước phân li cho anion OH.
a
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?
Muối là những hợp chất khi 
tan trong nước chỉ phân li 
ra cation kim loại và anion
gốc axit.
Muối trung hòa là muối mà
anion gốc axit không còn
hiđrô có khả năng phân li 
ra H+.
Muối axit là muối mà anion
gốc axit vẫn còn hiđrô có
khả năng phân li ra ion H+.
Hiđrôxít lưỡng tính khi tan 
vào nước vừa có thể phân li 
như axit vừa có thể phân li 
như Bazơ.
a
b
c
d
A
B
C
D
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?
Muối trung hòa là muối mà
anion gốc axit không còn
hiđrô có khả năng phân li 
ra H+.
Muối axit là muối mà anion
gốc axit vẫn còn hiđrô có
khả năng phân li ra ion H+.
Hiđrôxít lưỡng tính khi tan 
vào nước vừa có thể phân li 
như axit vừa có thể phân li 
như Bazơ.
b
c
dB
C
D
Muối là những hợp chất khi tan 
trong nước chỉ phân li ra cation
kim loại và anion gốc axit.
aA
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?
Al(OH)3, 
Zn(OH)3,
Fe(OH)2
Zn(OH)2, 
Sn(OH)2, 
Pb(OH)2
Al(OH)3, 
Fe(OH)2,
Cu(OH)2
Mg(OH), 
Pb(OH)2, 
Cu(OH)2
a
b
c
d
A
B
C
D
CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?
Al(OH)3, 
Zn(OH)3,
Fe(OH)2
Al(OH)3, 
Fe(OH)2,
Cu(OH)2
Mg(OH), 
Pb(OH)2, 
Cu(OH)2
a
b d
A
B D
Zn(OH)2, 
Sn(OH)2, 
Pb(OH)2
c
Nhận hỗ trợ 2-3 SKKN
thiết kế Slide PowerPoint
Thầy Hoàng Oppa
0932 99 00 90
rkKA

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_axit_bazo_muoi.pdf