Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh
B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 17: Lao động và việc làm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHBÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀMNỘI DUNGNguồn lao độngCơ cấu lao độngViệc làm và hướng giải quyết việc làmVùng 2016Số lượng lao động (nghìn người)Tỉ trọng lao động (%)ĐB Sông Hồng11993,822,03TD miền núi phía Bắc7562,813,89Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ11806,421,68Tây Nguyên3482,06,4Đông Nam Bộ9081,016,68ĐB sông Cửu Long10519,319,32Tổng54445,3100Đơn vị tính: nghìn ngườiTổng DS hơn 95 triệu ngườiCho biết những đặc điểm của lao động nước ta?1. Nguồn lao độngHãy nhận xét đặc điểm cơ cấu lao động của nước ta? Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu lao động nước ta?2. Cơ cấu lao độngHãy nhận xét năng suất lao động của người lao động nước ta và so sánh với một số nước trong khu vực ?3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làmTỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của các vùng năm 2012123456789Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanhB. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiềuC. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lênD. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảoCâu 2: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướngA. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, giảm khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực dịch vụC. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực công nghiệp – xây dựngD. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụCâu 3: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu doA. Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tếB. Học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao độngC. Đời sống vật chất của người lao động tăngD. Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốcCâu 4: Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta có đặc điểmA. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thịB. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thịC. Tỉ trọng lao động ở hai khu vực tương đương nhauD. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảmCâu 5: Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là doA. Phần lớn lao động sống ở nông thônB. Người lao động thiếu cần cù, sáng tạoC. Năng suất lao động thấpD. Độ tuổi trung bình của người lao động caoCâu 6: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao làA. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chếB. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấpC. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thônD. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao độngCâu 7: Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêmA. Hơn 1 triệu lao độngB. Khoảng 2 triệu lao độngC. Khoảng 3 triệu lao độngD. Khoảng 4 triệu lao độngCâu 8. Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngànhA. nông, lâm, ngư nghiệp.B. công nghiệp.C. xây dựng.D. dịch vụ.Câu 9. Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vìA. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăngB. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_12_bai_17_lao_dong_va_viec_lam.pptx