25 Chuyên đề ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 12

25 Chuyên đề ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 12

I. Phiên âm Tiếng anh

1. Nguyên âm Vowels (u, e, o, a, i)

a. Nguyên âm ngắn - Short vowels

- / ə/: ago, mother, together - /i/: hit, bit, sit

- / ʌ /: study, shut, must - / ɒ /: got job, hospital

- /u/: put, should, foot – -/e/: bed, send, tent, spend

- / æ /: cat, chat, man

b. Nguyên âm dài - Long vowels

- / iː/ meet, beat, heat -/u:/: school, food, moon

- /a:/: father, star, car

-/ ɜː /: bird, shirt, early - / ɔː/: sport, more, store

c. Nguyên âm đôi- Diphthongs

- /ai/: buy, skỵ, hi, shy - / ɔɪ /: boy, enjoy, toy -

- /ei/: day, baby, stay - /ou /: no, go, so

- /au/: now, sound, cow - / ʊə /: poor, sure, tour

- / eə /: air, care, share - / ɪə /: near, tear, cheer

2. Phụ âm - Consonants

- /b/: bag, baby - /p/: pupil, pay, stop

- /d/: dog, daddy, dead - /k/: kiss, key

- /m/: mother, map, come - /j/: yes, yellow

- /n/: many, none, news - /s/: see, summer

 

docx 185 trang phuongtran 8093
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "25 Chuyên đề ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1
PHÁT ÂM - PRONUNCIATION
I. Phiên âm Tiếng anh
1. Nguyên âm Vowels (u, e, o, a, i)
a. Nguyên âm ngắn - Short vowels
- / ə/: ago, mother, together - /i/: hit, bit, sit
- / ʌ /: study, shut, must - / ɒ /: got job, hospital
- /u/: put, should, foot – -/e/: bed, send, tent, spend
- / æ /: cat, chat, man
b. Nguyên âm dài - Long vowels
- / iː/ meet, beat, heat -/u:/: school, food, moon
- /a:/: father, star, car 
-/ ɜː /: bird, shirt, early
- / ɔː/: sport, more, store
c. Nguyên âm đôi- Diphthongs
- /ai/: buy, skỵ, hi, shy - / ɔɪ /: boy, enjoy, toy -
- /ei/: day, baby, stay - /ou /: no, go, so
- /au/: now, sound, cow - / ʊə /: poor, sure, tour
- / eə /: air, care, share - / ɪə /: near, tear, cheer
2. Phụ âm - Consonants
- /b/: bag, baby - /p/: pupil, pay, stop
- /d/: dog, daddy, dead - /k/: kiss, key
- /m/: mother, map, come - /j/: yes, yellow
- /n/: many, none, news - /s/: see, summer
- /l/: love, lucky, travel - /z/: zoo, visit
- /r/: river, restaurant - /h/: hat, honey
- /t/: tea, teach - / dʒ /: village, jam, generous
- /g /: get, game, go - / θ /: thin, thick, something, birth
- /f/: fall, laugh, fiction - / ð /: mother, with, this
- /v/: visit, van - / ʃ /: she, sugar
- /w/: wet, why - / ʒn /: vision
- / tʃ /: children, chicken, watch - / ŋ /: thank, sing
II. Cách làm bài tập chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
- Chọn đọc 3 trong 4 từ có trong các phương án A, B, C, D. Tuy nhiên không cần đọc lần lượt từ phương
án A đến D mà nên chọn đọc những từ mình chắc nhất về cách phát âm.
- Sau mỗi từ được phát âm, cẩn thận ghi xuống âm của phần gạch chân trong mỗi từ.
- Chọn phương án có phần gạch đưực phát âm khác so với các từ còn lại.
Ví dụ:
A. land / lænd / B. sandy /ˈsændi / C. many / ˈmeni / D. candy / ˈkændi /
Ta thấy phần gạch chân của các phương án A, B, D được phát âm là /æ/, đáp án C có phần gạch chân
được phát âm là /e/. Do đó, đáp án là C.
Bài tập áp dụng
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
Exercise 1:
1. A. head B. please C. heavy D. measure
2. A. note B. gloves C. some D. other
3. A. now B. how C. blow D. amount
4. A. dear B. year C. wear D. disappear
5. A. hate B. pan C. carrot D. matter
6. A. improved B. returned C. arrived D. stopped
7. A. nervous B. scout C. household D. mouse
8. A. favorite B. find C. outside D. library
9. A. last B.taste C.fast D. task
10. A. future B. summer C. number D. drummer
11. A. time B. kind C. bid D. nice
12. A. hard B. carry C. card D. yard
13. A. my B. baby C. spy D. cry
14. A. well B. get C. send D. pretty
15. A. weather B. ready C. mean D. head
16. A. break B. mean C. please D. meat
17. A. lucky B. punish C. pull D. hungry
18. A. planet B. character C. happy D. classmate
19. A. letter B. twelve C. person D. sentence
20. A. humor B. music C. cucumber D. sun
Exercise 2:
1. A. enough B. young C. country D. mountain
2. A. lamp B. pan C. match D. table
3. A. about B. outside C. cousin D. countless
4. A. bread B. steamer C. bead D. meat
5. A. cover B. folder C. here D. answer
6. A. steamer B. reach C. breakfast D. bead
7. A. favorite B. name C. happy D. danger
8. A. end B. help C. set D. before
9. A. photo B. hold C. fork D. slow
10. A. train B. wait C. afraid D. chair
11. A. habit B. paper C. table D. grade
12. A. meaning B. heart C. please D. speak
13. A. light B. kind C. intelligent D. underline
14. A. come B. more C. money D. somebody
15. A. comb B. climb C. bomb D. baby
16. A. nation B. national C. nationality D. international
17. A. bank B. paper C. explain D. same
18. A. fun B. sun C. supermarket D. lunch
19. A. different B. literature C. tidy D. finger
20. A. cat B. fat C. father D. apple
Exercise 3:
1. A. easy B. meaning C. bread D. heat
2. A. family B. try C. happy D. lovely
3. A. smile B. life C. beautiful D. like
4. A. small B. tall C. favorite D. fall
5. A. black B. apple C. gram D. fall
6. A. dozen B. bottle C. soccer D. orange
7. A. round B. shoulder C. mouth D. household
8. A. money B. ton C. month D. shop
9. A. chest B. lemonade C. packet D. tent
10. A. champagne B. chaos C. scheme D. chemist
11. A. islander B. alive C. vacancy D. habitat
12. A. stone B. top C. pocket D. modern
13. A. volunteer B. trust C. fuss D. judge
14. A. gossip B. gentle C. gamble D. garage
15. A. daunt B. astronaut C. vaulting D. aunt
16. A. clear B. treasure C. spread D. dread
17. A. about B. shout C. wounded D. count
18. A. none B. dozen C. youngster D. home
19. A. crucial B. partial C. material D. financial
20. A. major B. native C. sailor D. applicant
III. Cách phát âm của đuôi -s
"-s” được phát âm là:
+ /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/, /t/.
+ /iz/: khi trước -s là: ch, sh, ss, x, ge.
+ /z/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Ví dụ: 
A. listens / ˈlɪsnz / 
C. protects / prəˈtekts / 
B. reviews / rɪˈvjuːz /
D. enjoys / ɪnˈdʒɔɪz /
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại được phát âm là /z/.
Bài tập áp dụng
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
Exercise 1:
1. A. proofs B. books C. points D. days
2. A. asks B. breathes C. breaths D. hopes
3 A. sees B. sports C. pools D. trains
4. A. tombs B. lamps C. brakes D. invites
5. A. books B. floors C. combs D. drums
6. A. cats B. tapes C. rides D. cooks
7. A. walks B. begins C. helps D. cuts
8. A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests
9. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
10. A. hours B. fathers C. dreams D. thinks
Exercise 2:
1. A. beds B. doors C. plays D. students
2. A. arms B. suits C. chairs D. boards
3. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes
4. A. relieves B. invents C. buys D. deals
5. A. dreams B. heals C. kills D. tasks
6. A. resources B. stages C. preserves D.focuses
7. A. carriages B. whistles C. assures D. costumes
8. A. offers B.mounts C. pollens D. swords
9. A. miles B. words C. accidents D. names
10. A. sports B. households C. minds D. plays
11. A. pools B. trucks C. umbrellas D. workers
12. A. programs B. individuals C. subjects D. celebrations
13. A. houses B. horses C. matches D. wives
14. A. barracks B. series C. means D. headquarters
15. A. crossroads B. species C. works D. mosquitoes
IV. Cách phát âm của đuôi -ed
“- ed" được phát âm là:
+ /t/: khi âm tận cùng trước -ed là /s/,/tf/, /f/, /k/, /p/, /f/ thì phát âm là /t/.
+ /id/: khi trước -ed là /t/ và /d/.
+ /d/: khi âm tận cùng trước -ed là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Ví dụ:	A. toured /turd/ B. jumped / dʒʌmpt / C. solved / sɒlvd / D. rained / reɪnd /
Bài tập áp dụng
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
Exercise 1:
1. A. worked B. stopped C. forced D. wanted
2. A. kissed B. helped C. forced D. raised
3. A. confused B. faced C. cried D. defined
4. A. devoted B. suggested C. provided D. wished
5. A. catched B. crashed C. occupied D. coughed
6. A. agreed B. missed C. liked D. watched
7. A. measured B. pleased C. distinguished D. managed
8. A. wounded B. routed C. wasted D. risked
9. A. imprisoned B. pointed C. shouted D. surrounded
10. A. failed B.reached C. absored D. solved
Exercise 2:
1. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed
2. A. removed B. washed C. hoped D. missed
3. A. looked B. laughed C. moved D. stepped
4. A. wanted B. parked C. stopped D. watched
5 A. laughed B. passed C. suggested D. placed
6. A. believed B. prepared C. involved D. liked
7. A. lifted B. lasted C. happened D. decided
8. A. collected B. changed C. formed D. viewed
9. A. walked B. entertained C. reached D. looked
10. A. admired B. looked C. missed D. hoped
11. A. filled B. cleaned C. ploughed D. watched
12. A. visited B. decided C. engaged D. disappointed
13. A. kissed B. stopped C. laughed D. closed
14. A. reformed B. appointed C. stayed D. installed
15. A. fitted B. educated C. locked D. intended
*Các trường hợp đặc biệt của đuôi -ed
Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/:
1. aged / eɪdʒid /(a): cao tuổi, lớn tuổi
aged / eɪdʒd /(Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi
2. blessed /blesid/ (a): thần thánh, thiêng liêng
3. crooked / krʊkid/(a): cong, oằn, vặn vẹo
4. dogged / dɒɡdi /(a): gan góc, gan lì, bền bỉ
5. naked /neikid/(a): trơ trụi, trần truồng
6. learned / lɜːnid /(a): có học thức, thông thái, uyên bác
learned / lɜːnd /(Vpast): học
7. ragged / ræɡid /(a): rách tả toi, bù xù
8. wicked /wikid/(a): tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
9. wretched / ˈretʃɪd /(a): khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
10. beloved /bɪˈlʌvɪd /(a): yêu thương
11. cursed / kɜːst /(a): tức giận, khó chịu
12. rugged / ˈrʌɡɪd /(a): xù xì, gồ ghề
13. sacred / ˈseɪkrɪd /(a): thiêng liêng, trân trọng
14. legged / ˈleɡɪd /(a): có chân
15. hatred / ˈheɪtrɪd /(a): lòng hận thù
16. crabbed / kræbid /(a): càu nhàu, gắt gỏng
Bài tập áp dụng
1. A. naked B. looked C. crooked D. wicked
2. A. concerned B. raised C. developed D. maintained
3. A. laughed B. photographed C. coughed D. weighed
4. A. looked B. naked C. cooked D.booked
5. A. communicates B. mistakes C. loves D. hopes
6. A. manages B. laughs C. photographs D. makes
7. A. traveled B. learned C. landed D. fastened
8. A. beloved B. learned C. used D.ragged
9. A. unmatched B. learned C. beloved D. sacred
10. A. naked B. beloved C. learned D.ragged
11. A. scared B, hatred C. aged D. crabbed
12. A. used B. blessed C. cursed D. dogged
13. A. wicked B. rugged C. wretched D. worked
14. A. increased B. kissed C. blessed D. faced
15. A. crabbed B. advised C. proposed D. raised
CHUYÊN ĐỀ 2
TRỌNG ÂM - STRESS
I. Định nghĩa về trọng âm
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
Ví dụ: 	happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
 	clever / ˈklevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
 	arrange / əˈreɪndʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
 	engineer / endʒɪˈnɪə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
II. Ý nghĩa của trọng âm
Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm ẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / ˈdezət / thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪ'zɜrt/ thì đó là động từ; có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bảnngữ.
III. Âm tiết tiếng Anh
Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /a:/, /ɔɪ/, /ʊə /...) và các phụ âm (p, k, t, m, n .) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Ví dụ:	beautiful / ˈbjuːtifʊl̩ /: có ba âm tiết.
 	quickly / ˈkwɪkli /: có hai âm tiết.
IV. Các quy tắc đánh trọng âm
1. Trọng âm theo phiên âm
a. Quy tắc
- Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/.
Ví dụ:	mother / ˈmʌðə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm / ə /.
 	hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm / əʊ /.
*Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là / ə / và / əʊ / thì trọng âm rơi vào phần có chứa âm / əʊ /.
Ví dụ: 	suppose / səˈpəʊz /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
 	ago / əˈɡəʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
 	opponent / əˈpəʊnənt /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
-Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
Ví dụ: 	disease/ dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/.
 	explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/.
 	comprehend / ˌkɒmprɪˈhend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/.
- Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: 	happy / ˈhæpi /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả / æ / và /i/ đều là nguyên âm ngắn.
 	animal / ˈænɪml̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả / ae /, /i/, / ə / đều là nguyên âm ngắn.
b. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. writer 
B. carefully 
C. industry 
D. comply
2. A. enter 
B. country 
C. canal 
D. cover
3. A. patient 
B. ashamed 
C. trouble 
D. alter
4. A. sentence 
B. suggest 
C. species 
D. system
5. A. believe 
B. defeat 
C. attack 
D. happen
6. A. ancient 
B. attract 
C. alive 
D. across
7. A. person 
B. surgeon 
C. purpose 
D. possess
8. A. hotel 
B. provide 
C. retire 
D. cancel
9. A. rapid 
B. private 
C. reason 
D. complain
10. A. paper 
B. police 
C. people 
D. cinema
11. A. damage 
B. invent 
C. destroy 
D. demand
12. A. deny 
B. marry 
C. apply 
D. suprise
13. A. pretty 
B. polite 
C. answer 
D. honest
14. A. farmer 
B. fairy 
C. country 
D. machine
15. A. borrow 
B. allow 
C. agree 
D. prepare
2. Trọng âm với hậu tố/đuôi
Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.
a. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm
+ -eer:	Ví dụ: volunteer/. ˌvɒlənˈtɪə /, career/ kəˈrɪə /
+ -ee:	Ví dụ: employee /empl ɔɪˈi:/, interviewee / ɪntəvjuːˈiː/
+ -oo:	Ví dụ: bamboo/ ˌbamˈbu:/, taboo/ təˈbuː /
+ -oon:	Ví dụ: afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /, cartoon/ kɑːˈtuːn /
+-ese:	Ví dụ: Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /
+ -ette:	Ví dụ: cigarette / ˌsɪɡəˈret /
+ -esque:	Ví dụ: picturesque /. ˌpɪktʃəˈresk /
+ -ade:	Ví dụ: lemonade / ˌleməˈneɪd /
+ -mental:	Ví dụ: environmental / ɪnˌvaɪərənˈment(ə)l̩ /
+ -nental:	Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ /
+ -ain:	Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn /
b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó
+ -ion:	Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ /
+ -ic:	Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /
+ -ial:	Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl /
+ -ive:	Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv /
+ -ible:	Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/
+ -ity:	Ví dụ: ability / əˈbɪləti /
+ -graphy:	Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi /
+ -ious/eous:	Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /, advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs /
+ -ish:	Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ /
+ -ian:	Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n /
c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
+ -y:	Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /, accompany / əˈkʌmpəni /
+ -ce:	Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns /
+ -ate:	Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /, concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt /
+ -ise/ ize:	Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz /
+ ism/izm:	Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m /
d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không	ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ -ful:	careful / ˈkeəfʊl /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng
 	âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)
+ -er:	danger / ˈdeɪn(d)ʒə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -or:	actor / ˈæktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ist:	scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi 
 	vào nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ous: 	dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ
 	dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
+ -ly:	quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi 
 	vào âm tiết đầu.)
+ -hood:	childhood / ˈtʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood 
 	có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -ship: 	membership / ˈmembəʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ
 	membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ment: 	entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét 
 	đến đuôi -ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm 
 	tiết thứ ba.)
+ -al:	historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. 
 	Theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào 
 	âm tiết thứ hai.)
+ -less: 	homeless / ˈhəʊmləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng 
 	âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ness	friendliness / ˈfren(d)lɪnəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
 	Do đó, từ friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -age: 	shortage / ˈʃɔːtɪdʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có 
 	trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ure:	pleasure / ˈpleʒə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng 
 	âm rơivào âm tiết thứ nhất.)
+ -ledge: 	knowledge / ˈnɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge 
 	có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ing: 	teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. 
 	Do đó, từ teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ed: 	listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm 
 	rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)
+ -able:	comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, 
 	từ comfortable có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
+ -dom: 	freedom / ˈfriːdəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có 
 	trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -some: 	troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, 
 	từ troublesome có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ent/-ant 	dependent / dɪˈpend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent 
 	trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn 
 	một phụ âm.)
 	assistant / əˈsɪst(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng
 	 âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
e. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. compulsory 
B. technology 
C. academic 
D. eliminate
2. A. exploration 
B. attractive 
C. conventional 
D. impatient
3. A. responsible 
B. apprehension 
C. preferential 
D. understanding
4. A. responsibility 
B. trigonometry 
C. conversation 
D. documentary
5. A. doubtful 
B. solidify 
C. politics 
D. stimulate
6. A. brotherhood 
B. vertical 
C. opponent 
D. penalty
7. A. economics 
B. sociology 
C. mathematics 
D. philosophy
8. A. climate 
B. attractive 
C. graduate 
D. company
9. A. satisfy 
B. sacrifice 
C. apology 
D. richness
10. A. activity 
B. allergic 
C. volunteer 
D. employer
11. A. automatic 
B. reasonable 
C. mathematics 
D. preservation
12. A. dangerous 
B. successful 
C. physical 
D. gravity
13. A. specific 
B. coincide 
C. inventive 
D. regardless
14. A. habitable 
B. famously 
C. geneticist 
D. communist
15. A. abnormal 
B. initial 
C. innocent 
D. impatient
3. Trọng âm với tiền tố
Tiền tố là thành phần được thêm vào trước từ gốc. Tiền tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. Trọng âm không bao giờ rơi vào tiền tố. Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ un-: 	unhappy / ʌnˈhæpi / (Vì tiền tố un- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên ta chỉ xét trọng âm của từ
happy. Do đó, từ unhappy trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc tiền tố un- và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ in-:	inexpensive / ɪnɪkˈspensɪv / (vì tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng
âm rơi vào trước hậu tốẾ Do đó, từ inexpensive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ im-:	impolite / ˌɪmpəˈlʌɪt / (vì tiền tố im- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi
vào âm /ə/. Do đó, từ impolite trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ir-:	irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ / (vì tiền tố ir- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ible làm
trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ irresponsible trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ il-:	illogical / ɪˈlɒdʒɪk(ə)l̩ / (vì tiền tố il- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nhưng hậu tố -ic
làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ illogical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ dis	dishonest / dɪsˈɒnɪst / (vì tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầuề Do đó, từ dishonest trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ non-:	non-profit /nɒn' ˈprɒfɪt / (vì tiền tố non- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Do đó, từ non-profit trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ re-:	reproductive /ˌriːprəˈdʌktɪv / (vì tiền tố re- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm
trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ reproductive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ab-:	abnormal / əbˈnɔːm(ə)l̩ / (vì tiền tố ab- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ
abnormal trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ en-:	enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt / (vì tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do
đó, từ enrichment trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ inter-:	internationally / ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)li / (vì tiền tố -inter và hậu tố -ly, -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ internationally trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ mis-:	misunderstanding / ˌmɪsʌndəˈstandɪŋ/ (vì tiền tố mis- và hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của
từ nên từ misunderstanding trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.)
4. Trọng âm đối với từ ghép
a. Danh từ ghép	- Noun + Noun ®trọng âm rơi vào danh từ đầu
Ví dụ:
birthday / ˈbɜːrθdeɪ /
airport / ˈeəpɔːt /
gateway / ˈɡeɪtweɪ /
boyfriend / ˈbɔɪfrend /
greenhouse / ˈɡriːnhaʊs /
seafood / ˈsiːfuːd /
toothpaste / ˈtuːθpeɪst/
- Adj + Noun ®trọng ậm rơi vào tính từ
Ví dụ:	blackboard / ˈblækbɔːk /
 	greengrocer / ˈɡriːn,ɡroʊsə /
 	grandparents / ˈɡræn,peərənts /
- Gerund + Noun ®trọng âm rơi vào danh động từ
Ví dụ:	washing machine / ˌwɔʃɪŋmə,ʃi:n /
 	waiting room / ˈweɪtɪŋrum /
- Noun + Gerund ®trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ:	handwriting / ˈhænd,raɪtɪŋ /
 	daydreaming / ˈdeɪdriːmɪŋ /
- Noun + Verb + er ®trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ:	goalkeeper / ˈɡəʊlkiːpə /
 	holidaymaker / ˈhɒlɪdeɪˌmeɪkə/
* Từ đó, suy ra với danh từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu
b. Động từ ghép	Với động từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu.
Ví dụ 	become / bɪˈkʌm /
 	understand / ˌʌndəˈstand /
c. Tính từ ghép	- Noun + Adj ®trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ:	homesick / ˈhoum,sɪk /
 	airtight / ˈeətaɪt /
 	trustworthy /ˈtrʌst,wɜːði /
- Noun + Vp2 ®trọng âm rơi vào Vp2
Ví dụ: 	handmade / han(d)ˈmeɪd /
- Adj + Adj ®trọng âm rơi vào tính từ thứ hai
Ví dụ: 	red-hot / ˈred’hɒt /
 	darkblue / ,dɑːk bluː/
- Adj + N + ed ®trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ 	bad-tempered / ˌbædˈtempəd /
 	old-fashioned / ouldˈfæʃən̩d /
- Adj + Noun ®trọng âm rơi vào tính từ
Ví dụ: 	long-distance / ˈlɔŋ,dɪstəns /
 	high-quality / ˌhaɪ ˈkwɔlɪti /
- Adj + Vp2 ®trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ: 	clear-cut / klɪəˈkʌt /
 	ready -made / ˈredi ˈmeɪd /
- Adv + Gerund ®trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ: 	far-reaching / fɑːˈriːtʃɪŋ /
 	hard-working / ˈhɑːdwɜːkɪŋ/
V. Lưu ý:
- Với những từ mà vừa làm danh từ và động từ, hoặc là vừa là danh từ và tính từ hoặc vừa là tính từ vừa là động từ thì trọng âm được xác định như sau:
+ Với danh từ và tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ Với động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: 	• PREsent / 'prezənt /(n/a): hiện tại/có mặt
 	preSENT /pri'zent/ (v): trình bày
 	• PERfect /'pə:fikt/ (n/a): thời hoàn thành/hoàn hảo
 	perFECT /pə'fekt/ (v): làm cho thành thạo
- Những từ có đuôi -ary trọng âm sẽ dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.
Ví dụ: 	dictionary / ˈdɪkʃ(ə)n(ə)ri /
 	vocabulary / və(ʊ)ˈkabjʊləri /
 	secretary / ˈsekrət(ə)ri /
 	(Ngoại trừ từ documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /)
- Những từ có đuôi -ive nhưng nếu trước -ive mà có chứa âm /o/ thì trọng âm sẽ rơi âm cách đuôi –ive hai âm.
Ví dụ: 	relative / ˈrelətɪv /
- Một số ngoại lệ:
1. Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước -ion nhưng từ television / ˈtelɪvɪʒən̩ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
2. Đuôi -y làm trọng âm dịch 3 âm tính từ cuối lên nhưng obligatory / əˈblɪɡatər̩i / trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
3. Đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:
+ politics / ˈpɒlətɪks /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ lunatic / ˈluːnətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ arithmetic / əˈrɪθmətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ rhetoric / ˈretərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ heretic / ˈherətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ arsenic / ˈɑːsənɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ turmeric /ˈtɜːmərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ bishopric / ˈbɪʃəprɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4. Đuôi - ee/eer nhận trọng âm nhưng:
+ coffee / ˈkɒfi /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ reindeer / ˈreɪndɪər /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ committee / kəˈmɪti /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ employee / ˌim’plɔri:/ hoặc /,emplɔɪ’i:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba.
5. Đuôi - ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:
+ primitive / ˈprɪmɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ relative / ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
+ competitive / kəmˈpetɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ sensitive / ˈsensɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ additive /ˈædətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ adjective / ˈædʒektɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ cooperative / kəʊˈɒpərətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ initiative / ɪˈnɪʃətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ positive / ˈpɒzətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ negative / ˈneɡətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ preservative / prɪˈzɜːvətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ representative / ˌreprɪˈzentətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
6. 34 từ Tiếng Anh đổi nghĩa khi đổi trọng âm
Từ 
Phiên âm 
Từ loại, nghĩa 
Ví dụ
conflict 
/ kɒn.flɪkt / 
(n) sự mâu thuẫn, tranh cãi 
The two friends were in CON-flict.
/ kənˈflɪkt / 
(v) mâu thuẫn, tranh cãi 
Your two accounts of what happened
con- FLICT.
contest 
/ kɒn.test / 
(n) cuộc thi 
He is taking part in a boxing CON-test.
/ kənˈtest / 
(v) tranh cãi, đấu tranh 
I'm sorry, I have to con-TEST your
figures.
/ kɒntrɑːst / 
(n) sự mâu thuẫn 
There's quite a CON-trast between their
polit-ical views.
contrast
/ kɒnˈtrɑːst / 
(v) mâu thuẫn, làm rõ sự
tương phản
I will compare and con-TRAST these two
poems.
convert 
/ kɒn.vɜːt / 
(n) người cải đạo 
He is a CON-vert to Buddhism.
/ kɒnˈvɜːt / 
(v) chuyển đổi, cải đạo 
I'm sorry, you will never con-VERT me.
/ dɪ:.kriːs / 
(n) sự giảm xuống 
There has been a DE-crease in sales
recently.
decrease
/ dɪˈkriːs / 
(v) giảm, suy giảm 
We need to de-CREASE the number of
children in the class to make it more
effective.
import 
/ ɪm.pɔːt / 
(n) hàng nhập khẩu 
Coffee is an IM-port from Brazil.
/ ɪmˈpɔːt / 
(v) nhập khẩu 
We would like to im-PORT more coffee
over the next few years.
/ ɪŋkriːs / 
(n) sự tăng lên 
There has been an IN-crease in accidents
recently.
increase
/ ɪnˈkriːs / 
(v) tăng lên 
We need to in-CREASE our sales figures.
insult 
/ ɪn.sʌlt / 
(n) sự lăng mạ, sỉ nhục 
What she said felt like an IN-sult.
/ ɪnˈsʌlt / 
(v) lăng mạ, sỉ nhục 
Please don't in-SULT me
perfect 
/ˈpɜ:fekt / 
(adj) hoàn hảo 
Your homework is PER-fect.
/ pəˈfekt / 
(v) hoàn thiện, làm hoàn hảo 
We need to per-FECT our design before
we can put this new product on the
market.
/ ˈpɜ:.mɪt / 
(n) giấy phép 
Do you have a PER-mit to drive this
lorry?
permit
/ pəˈmɪt / 
(v) cho phép 
Will you per-MIT me to park my car in
front of your house?
pervert 
/' pɜ:.vɜːt/ 
(n) kẻ hư hỏng, kẻ đồi bại 
Niharika is a PER-vert.
/ pəˈvɜːt / 
(v) xuyên tạc, làm hư hỏng,
sai lệch
The man was arrested on a charge of
attempt-ing to per-VERT the course of
justice.
/prez.ent / 
(n) m

Tài liệu đính kèm:

  • docx25_chuyen_de_on_tap_mon_tieng_anh_lop_12.docx