240 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học - Đề thi THPT quốc gia năm học 2020-2021
Câu 11. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.
Câu 12. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.
Câu 13. Chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử?
A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen.
Câu 14. Các hiđrocacbon C2H4, C3H6, C4H8, có công thức chung là CnH2n và hợp thành dãy đồng đẳng của
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. xiclopropan.
Câu 15. Sản phẩm tạo thành khi cho propen tác dụng với H2 (Ni, to) là
A. propyl. B. propan. C. pentan. D. butan.
Câu 16. Ankin CH3−C≡C−CH3 có tên gọi là
A. but-1-in. B. but-2-in. C. metylpropin. D. meylbut-1-in.
Câu 17. Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?
A. vàng nhạt. B. trắng. C. đen. D. xanh.
Câu 18. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 19. Số liên kết đôi trong phân tử benzen là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Công thức cấu tạo thu gọn của toluen là
A. C6H5−CH3. B. C6H5−CH2CH3. C. C6H5−CH=CH2. D. C6H5−CH(CH3)2.
240 CÂU DỰ ĐOÁN ĐỀ TỐT NGHIỆP THPT – 2020 Họ và tên: . Lớp: Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:MÔN:H=1;HÓAC=12;HỌCN=14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe =Biên56; Cusoạn:=64;ThsZn.Trần=65.Thanh Bình – Trường THPT Đào Duy Từ Hà Nội Các thể tích khí đều đo ở đktc; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. DANH MỤC CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VÀ DẠNG BÀI TẬP LÝ THUYẾT (160 câu) CÁC DẠNG BÀI TẬP (80 câu) VĐ1: Sự điện li Dạng 1: Bài toán tính theo phương trình VĐ2: Đại cương hữu cơ – hiđrocacbon Dạng 2: Bài toán về hiệu suất VĐ3: Ancol – phenol – anđehit – axit Dạng 3: Bài toán oxit kim loại tác dụng với axit VĐ4: Este – chất béo Dạng 4: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm VĐ5: Cacbohiđrat Dạng 5: Bài toán tính về muối cacbonat VĐ6: Amin – amino axit – protein Dạng 6: Bài toán thủy phân peptit VĐ7: Polime Dạng 7: Bài toán về tính lưỡng tính của a.a VĐ8: Tổng hợp lý thuyết vô cơ Dạng 8: Bài toán về khí than (VD) VĐ9: Đại cương kim loại Dạng 9: Bài toán este của phenol (VD) VĐ10: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm Dạng 10: Bài toán về chất béo (VD) VĐ11: Sắt Dạng 11: Bài toán về hiđrocacbon (VD) VĐ12: Nhận biết – hóa học với môi trường Dạng 12: Bài toán điện phân (VDC) VĐ13: Tổng hợp lý thuyết hữu cơ Dạng 13: Bài toán về muối amoni (VDC) Dạng 14: Bài toán tổng hợp este (VDC) PHẦN I – LÝ THUYẾT Vấn đề 1: Sự điện li Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. NaHCO3. B. C2H5OH. C. H2O. D. NH3. Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? A. NaHCO3. B. C2H5OH. C. H2O. D. NH4Cl. Câu 3. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ). Câu 4. Chất nào sau đây là muối axit? A. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl. D. Na2SO4. Câu 5. Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. BaCl2. B. KOH. C. HNO3. D. Ba2SO4. Câu 6. Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng A. FeS + HCl → FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg → MgSO4 + H2S + H2O. C. K2S + HCl → H2S + KCl. D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S. Câu 7. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O? A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. Câu 8. Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. B. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. D. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. Câu 9. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+. B. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–. C. K+, Ba2+, OH–, Cl–. D. Na+, K+, OH–, HCO3–. Câu 10. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. K+; Ba2+; Cl- và NO3-. B. Cl-; Na+; NO3- và Ag+. C. K+; Mg2+; OH- và NO3-. D. Cu2+; Mg2+; H+ và OH-. Vấn đề 2: Đại cương hữu cơ - Hiđrocacbon Câu 11. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2. Câu 12. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Câu 13. Chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử? A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen. Câu 14. Các hiđrocacbon C2H4, C3H6, C4H8, có công thức chung là CnH2n và hợp thành dãy đồng đẳng của A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. xiclopropan. Câu 15. Sản phẩm tạo thành khi cho propen tác dụng với H2 (Ni, to) là A. propyl. B. propan. C. pentan. D. butan. Câu 16. Ankin CH3−C≡C−CH3 có tên gọi là A. but-1-in. B. but-2-in. C. metylpropin. D. meylbut-1-in. Câu 17. Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì? A. vàng nhạt. B. trắng. C. đen. D. xanh. Câu 18. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6). Câu 19. Số liên kết đôi trong phân tử benzen là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Công thức cấu tạo thu gọn của toluen là A. C6H5−CH3. B. C6H5−CH2CH3. C. C6H5−CH=CH2. D. C6H5−CH(CH3)2. Vấn đề 3: Ancol – phenol – anđehit – axit cacboxylic Câu 21. Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là A. ancol metylic. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. anđehit axetic. Câu 22. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 – 70 oC trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. axit axetic. B. anđehit fomic. C. glixerol. D. ancol etylic. Câu 23. Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng khí Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X không thể là A. axit fomic. B. anđehit axetic. C. ancol etylic. D. axit axetic. Câu 24. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là A. CaC2. Câu 25. Xét sơ đồ điều chế B. Na. C. Al4C3. CH4 trong phòng thí nghiệm. D. CaO. Biết X là hỗn hợp chất rắn chứa 3 chất. Ba chất trong X là: A. CaO, Ca(OH)2 , CH3COONa B. Ca(OH)2 , KOH, CH3COONa C. CaO, NaOH, CH3COONa D. CaO, NaOH, CH3COOH Vấn đề 4: Este – chất béo Câu 26. Este không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là A. CnH2n-2O4 (n≥3). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnH2n-4O2 (n≥3). D. CnH2n-2O2 (n≥3). Câu 27. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 28. Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 Câu 29. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3. Câu 30. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 31. Công thức của triolein là A. (HCOO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)C3H5. Câu 32. Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol Câu 33. Thủy phân triolein có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. CH3COONa. C. C3H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 34. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong NaOH dư, thu được 1 mol natri stearat. B. 3 mol glixerol. C. 1 mol glixerol. Câu 35. Thủy phân hoàn toàn 1 mol triolein trong môi trường axit, thu được D. 3 mol axit stearic. A. 3 mol C15H31COONa. B. 3 mol C3H5(OH)3. C. 3 mol C17H33COOH. D. 3 mol C17H33COONa. Câu 36. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi. Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. Ở bước 2 xảy ra phản ứng este hóa, giải phóng hơi có mùi thơm của chuối chín. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 37. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Có các phát biểu sau: Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá. Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 38. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml isoamyl fomat. Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ nhất phân thành hai lớp, chất lỏng trong bình thứ hai đồng nhất. Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). Ở bước (3), trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. sau bước (3), trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 39. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các nhận định sau: Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh. Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím. Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure. Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 40. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ 3 giọt anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên. Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên. Cho các phát biểu sau: Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm. Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin được tạo thành. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 41. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: to X (este no mạch hở) + 2NaOH → X1 + X2 + X3. to X1 + H2SO4 → X4 (axit ađipic) + Na2SO4. xt, to X2 + CO →X5. H 2SO4 , to X3 + X5 → X6 (este có mùi chuối chín) + H2O. Phân tử khối của este X là 244. B. 230. C. 216. D. 258. Câu 42. Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + 2NaOH to → Y + Z + T Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to → C2H4NO4Na + 2Ag ↓ + 2NH4NO3 Z + HCl → C3H6O3 + NaCl T + Br2 + H2O → C2H4O2 + 2W Phân tử khối của X là A. 172. B. 156. C. 220. D. 190. Câu 43. Chất hữu cơ E (C8H12O4, chứa hai chức este), mạch hở và không có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm anđehit X và hai chất hữu cơ Y, Z (MX MY < MZ). Cho chất Z tác dụng với HCl dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: Khi đề hiđrat hóa T (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C), thu được axit acrylic. Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. Axit hóa chất Y thu được axit cacboxylic no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Cho a mol chất T tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2. Số phát biểu đúng là A.2 B.4 C.5 D.3. Câu 44. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau: Chất Z có phản ứng tráng gương. Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X. Chất T làm mất màu nước brom. Chất Y là propan-1,2-điol. Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen. Số phát biểu đúng là A.4 B.2 C.5 D.3 Câu 45. Thủy phân hoàn toàn este E (C8H12O6, chứa 3 chức este) trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y và Z (MX < MY < MZ). Cho Z tác dụng với HCl, thu được chất hữu cơ T (C2H4O3). Đề hiđrat hóa X, thu được anken F. Cho các phát biểu sau: Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. Chất E có phản ứng tráng gương. Oxi hóa chất T trong điều kiện thích hợp, thu được hợp chất hữu cơ đa chức. Đốt cháy hoàn toàn chất Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Vấn đề 5: Cacbohiđrat Câu 46. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 47. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. Câu 48. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. Câu 49. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và (C6H10O5)n. D. Tinh bột. A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 50. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. nước brom. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 51. Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 52. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và axit gluconic. B. fructozơ và sobitol. C. glucozơ và sobitol. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 53. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và saccarozơ. Câu 54. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 55. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Glucozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và sobitol. C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ. Vấn đề 6: Amin – amino axit – protein Câu 56. Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. Câu 57. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin. Câu 58. Dung dịch nào sau đây là quì tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 59. Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC– CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 60. Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 61. Phân tử khối của valin là A. 75. B. 117. C. 103. D. 89. Câu 62. Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. Câu 63. Số nguyên tử cacbon có trong 1 phân tử lysin là D. 2 và 2. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6 Câu 64. Kết quả thí nghiệm cùa các chất X, Y, Z với các thuốc thừ được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyên màu hồng Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kêt tủa trăng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. C. Anilin, etyl fomat. axit glutamic. B. Axit glutamic. etyl fomat, anilin. D. Axit glutamic. anilin, etyl fomat. Câu 65. Phát biểu nào sau đây đúng? Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng? B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. Câu 67. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Câu 68. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 69. Cho các dung dịch: glixerol; anbumin; saccarozơ; glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 70. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala – Gly, Gly – Ala, Gly – Gly – Ala nhưng không có Val – Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val. Vấn đề 7: Polime Câu 71. Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. Etan. B. Ancol etylic. C. Vinyl clorua. D. Anđehit axetic. Câu 72. Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng? A. Etilen. B. Etylen glicol. C. Etylamin. D. Axit axetic. Câu 73. Chất nào sau đây không có phản ứng trùng ngưng? A. Axit ađipic. B. Etylen glicol. C. Glyxin. D. Etylamin. Câu 74. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. axit ađipic và etylen glicol. B. axit ađipic và hexametylenđiamin. C. axit ađipic và glixerol. D. etylen glicol và hexametylenđiamin. Câu 75. Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 76. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 77. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), poliacrilonitrin. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 78. Cho các polime: poli (vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 79. Trong số các tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ tằm; tơ nilon-6,6; tơ capron, có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ hóa học? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 80. Cho các loại tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Vấn đề 8: Tổng hợp lý thuyết hữu cơ Câu 81. Cho các phát biểu sau: Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 82. Cho các phát biểu sau: Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit. Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản. Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại chủ yếu của glyxin là dạng lưỡng cực. Tơ tằm, len là các protein. Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím. Các polime thuộc loại tơ tổng hợp đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 83. Cho các phát biểu sau: Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông. Trong tinh bột amilozơ thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin. Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử. Sau khi lưu hóa cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 84. Cho các phát biểu sau: Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 85. Cho các phát biểu sau: Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp. Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Vấn đề 9: Đại cương kim loại Câu 86. Kim loaịco nhưng tınh chất vâṭly chung nao sau đây? ́ ̃ ́ ́ ̀ A. Tınh deo, tınh dâñ điên,̣ nhiêṭđô ̣nong chay cao. ́ ̉ ́ ́ ̉ B. Tınh dâñ điên,̣ tınh dâñ nhiêt,̣co khối lương̣ riêng lơn va co anh kim. ́ ́ ́ ́ ̀́́ C. Tınh deo, tınh dẫn điên,̣ tınh dâñ nhiêṭva co anh kim. ́ ̉ ́ ́ ̀ ́́ D. Tınh deo, co anh kim, rất cưng. ́ ̉ ́́ ́ Câu 87. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất ? A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Al. Câu 88. Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất ? A. Ag. B. Al. C. Cr. D. Fe. Câu 89. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ? A. Cr. B. Ag. C. W. D. Fe. Câu 90. Trong điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Hg. B. Cu. C. Na. D. Mg. Câu 91. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 92. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? Cu2+. B. Ag+. C. Ca2+. D. Zn2+. Câu 93. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ba2+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+. Câu 94. Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là: A. Cu2+, Mg2+, Fe2+. B. Fe2+, Cu2+, Mg2+. C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Mg2+, Fe2+, Cu2+. Câu 95. Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây? A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+. Vấn đề 10: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm Câu 96. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 97. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg. Câu 98. Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Fe. B. Cu. C. Be. D. K. Câu 99. Chất nào sau đây gọi là xút ăn da? A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 100. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Cr. B. Al. C. Ca. D. Fe Câu 101. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Ba. B. Na. C. Be. D. K. Câu 102. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2. Câu 103. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là A. nhiệt phân MgCl2. B. điện phân dung dịch MgCl2. C. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2. D. điện phân MgCl2 nóng chảy Câu 104. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. Thạch cao sống. B. Đá vôi. C. Thạch cao khan. D. Thạch cao nung. Câu 105. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây? A. Phèn chua. B. Thạch cao. C. Vôi sống. D. Muối ăn. Câu 106. Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng? A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl. Câu 107. Nước cứng là nước chứa nhiều các ion A. HCO3-, Cl- B. Ba2+, Be2+. C. SO42− , Cl-. D. Ca2+, Mg2+. Câu 108. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2. Câu 109. Dùng lượng vừa đủ chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(HCO3)2. B. CaCl2. C. Ca(NO3)2. D. Ca(OH)2. Câu 110. Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Na2CO3. B. CaCl2. C. KCl. D. Ca(OH)2. Câu 111. Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO. Câu 112. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 700. Câu 113. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là A. H2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2. Câu 114. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là A. Fe2(SO4)3. B. Mg(NO3)2. C. CuCl2. D. ZnCl2. Câu 115. Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 116. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit clohiđric. Chất X là A. Na2SO4. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. Na2CO3. Câu 117. Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2. Câu 118. X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 119. Kim loại Al không tan trong dung dịch HNO3 loãng. B. HCl đặc. C. NaOH đặc. Câu 120. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH? HNO3 đặc, nguội. A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 121. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Cu. C. Na. D. Mg. Câu 122. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al2O3. B. NaOH. C. NaCl. D. HCl. Câu 123. Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? A. Na2SO4, HNO3. B. NaCl, NaOH. C. HNO3, KNO3. D. HCl, NaOH. Câu 124. Chất không có tính chất lưỡng tính là A. Al2O3. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Al(OH)3. Câu 125. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaNO3. Câu 126. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. Phèn chua. B. Vôi sống. C. Thạch cao. D. Muối ăn. Câu 127. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. Câu 128. Phản ứng nào sau đây không đúng? B. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. A. 3FeO + 2Al TO 3Fe + Al2O3. B. 2Al + 3CuO TO 3Cu + Al2O3 → → O O C. 2Al + 3MgO T → 3Mg + Al2O3. D. 2Al + 3ZnO T → 3Zn + Al2O3 Câu 129. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình cho nhôm tác dụng với dung dịch NaOH là A. Al + 3NaOH → Al(OH)3 + 3Na. B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ C. Al + 3NaCl → AlCl3 + 3Na. D. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑ Câu 130. Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn. Vấn đề 11: Sắt Câu 131. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng. Câu 132. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. CuSO4 B. Na2CO3 C. CaCl2 D. KNO3 Câu 133. Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. MgCl2. B. FeCl3. C. AgNO3. D. CuSO4. Câu 134. Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. HNO3 đặc, nóng, dư. B. CuSO4. C. H2SO4 đặc, nóng, dư. D. MgSO4. Câu 135. Công thức hóa học của sắt (III) clorua là A. FeSO4 B. FeCl2 C. FeCl3 D. Fe2(SO4)3 Câu 136. Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi A. Sắt (III) sunfat. B. Sắt (II) sunfat. C. Sắt (II) sunfua. D. Sắt (III) sunfua. Câu 137. Sắt(II) hiđroxit nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2. Câu 138. Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. FeO. Câu 139. Sắt(III) oxit là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) oxit là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2. Câu 140. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. Câu 141. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)2. B. Fe(NO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. FeO. Câu 142. Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit. B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit. C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit. D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit. Câu 143. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Câu 144. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được c
Tài liệu đính kèm:
- 240_cau_hoi_trac_nghiem_mon_hoa_hoc_de_thi_thpt_quoc_gia_nam.doc