Tài liệu ôn thi phần Este-Lipit trong đề thi Đại học môn Hóa học từ năm 2007-2020
(Cao Đẳng – 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân
tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4.
Câu 2: (Cao Đẳng – 2007) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham
gia phản ứng xà phóng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công
thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 3: (Cao Đẳng – 2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến
khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa
là:
A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75%
Câu 4: (Đại Học – 2007) Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam
hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este
Tôi yêu Hóa Học| Trang 1/24 TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT – TYHH TẶNG ESTE – LIPIT TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC TỪ NĂM 2007 - 2020 Livestream dành cho 2k3 – chinh phục 9,10 năm 2021 Câu 1: (Cao Đẳng – 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 5 B. 3 C. 6 D. 4. Câu 2: (Cao Đẳng – 2007) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phóng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 3: (Cao Đẳng – 2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75% Câu 4: (Đại Học – 2007) Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: A. 8,10 B. 10,12 C. 16,20 D. 6,48. Câu 5: (Đại Học – 2007) Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là: A. HCOO−CH=CH−CH3 B. CH3COO−CH=CH2. C. CH2=CH−COO−CH3 D. HCOO−C(CH3)=CH2. Câu 6: (Đại Học – 2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2. Câu 7: (Đại Học – 2007) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. Câu 8: (Cao Đẳng – 2007) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH-CH3. Tôi yêu Hóa Học| Trang 2/24 Câu 9: (Đại Học – 2007) Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo đó là: A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 10: (Đại Học – 2007) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam B. 8,2 gam C. 3,28 gam D. 10,4 gam. Câu 11: (Đại Học – 2007) Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. rượu metylic B. etyl axetat C. axit fomic D. rượu etylic. Câu 12: (Đại Học – 2007) Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 6 B. 3 C. 5 D. 4. Câu 13: (Cao Đẳng – 2008) Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X: A. CH3–CH2–COO–CH=CH2 B. CH2=CH–CH2–COO–CH3. C. CH3–COO–CH=CH–CH3 D. CH2=CH–COO–CH2–CH3. Ĕ Câu 14: (Cao Đẳng – 2008) Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đv C. X1 có khả nĕng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3–COOH, H–COO–CH3 B. CH3–COOH, CH3–COO–CH3. C. H–COO–CH3, CH3–COOH D. (CH3)2CH–OH, H–COO–CH3. Câu 15: (Cao Đẳng – 2008) Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2. Hỗn hợp X gồm: A. một axit và một rượu B. một este và một rượu. C. hai este D. một axit và một este. Câu 16: (Đại Học – 2008) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 5 B. 2 C. 4 D. 6. Câu 17: (Đại Học – 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl fomiat B. etyl axetat C. n-propyl axetat D. metyl axetat. Câu 18: (Cao Đẳng – 2008) Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 300 ml B. 200 ml C. 400 ml D. 150 ml. Câu 19: (Đại Học – 2008) Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. Tôi yêu Hóa Học| Trang 3/24 B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 20: (Đại Học – 2008) Cho glixerin trileat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4. Câu 21: (Đại Học – 2008) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam. Câu 22: (Cao Đẳng – 2009) Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3 C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2 Câu 23: (Đại Học – 2009) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2, thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O Câu 24: (Đại Học – 2009) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25 Câu 25: (Dự bị Đại Học – 2009) Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là: A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3) -COOH C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH) -CH3 Câu 26: (Đại Học – 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: A. 18,00 B. 8,10 C. 16,20 D. 4,05. Câu 27: (Đại Học – 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Câu 28: (Cao Đẳng – 2009) Phát biểu nào sau đây sai? Tôi yêu Hóa Học| Trang 4/24 A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol Câu 29: (Đại Học – 2009) Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH−COONa, HCOONa và CHC−COONa. B. CH3−COONa, HCOONa và CH3−CH=CH−COONa. C. HCOONa, CHC−COONa và CH3−CH2−COONa. D. CH2=CH−COONa, CH3−CH2−COONa và HCOONa. Câu 30: (Đại Học – 2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít. Công thức cấu tạo của X: A. CH3COOCH3 B. O=CH−CH2−CH2OH C. HOOC−CHO D. HCOOC2H5 Câu 31: (Cao Đẳng – 2010) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axitcacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lítkhí O2, thu được 5,6 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là: A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 Câu 32: (Cao Đẳng – 2010) Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H5COOH Câu 33: (Cao Đẳng – 2010) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% Câu 34: (Cao Đẳng – 2010) Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH Câu 35: (Đại Học – 2010) T ng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 36: (Đại Học – 2010) Thu phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH Tôi yêu Hóa Học| Trang 5/24 Câu 37: (Đại Học – 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là: A. CH3OCO–CH2–COOC2H5 B. C2H5OCO–COOCH3. C. CH3OCO–COOC3H7 D. CH3OCO–CH2–CH2–COOC2H5. Câu 38: (Đại Học – 2010) Thu phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là: A. metyl propionate B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 39: (Đại Học – 2010) T ng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 40: (Đại Học – 2010) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là: A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH Câu 41: (Đại Học – 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: X 2 o H Ni, t ⎯⎯⎯⎯→ Y 3 2 4 CH COOH H SO ñaëc +⎯⎯⎯⎯⎯→ Este có mùi chuối chín. Tên của X là: A. pentanal B. 2 – metylbutanal C. 2,2 – đimetylpropanal D. 3 – metylbutanal. Câu 42: (Đại Học – 2010) Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein o 2H dö, Ni, t+⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ X oNaOH dö, t+⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Y + HCldö+⎯⎯⎯⎯→ Z. Tên của Z là A. axit linoleic B. axit oleic C. axit panmitic D. axit stearic. Câu 43: (Đại Học – 2010) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,20 B. 6,66 C. 8,88 D. 10,56. Câu 44: (Đại Học – 2010) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là: A. 0,015 B. 0,010 C. 0,020 D. 0,005. Câu 45: (Cao Đẳng – 2011) Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thu phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trĕm khối lượng của oxi trong X là: A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,26% Câu 46: (Đại Học – 2011) Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: Tôi yêu Hóa Học| Trang 6/24 A. 14,5 B. 17,5 C. 15,5 D. 16,5. Câu 47: (Đại Học – 2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 48: (Đại Học – 2011) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong d dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 49: (Đại Học – 2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và t ng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 Câu 50: (Đại Học – 2011) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ dùng thuốc thử là nước brom. B. Tất cả este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. Câu 51: (Đại Học – 2011) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trĕm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% Câu 52: (Cao Đẳng – 2011) Công thức của triolein là: A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5 C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5 Câu 53: (Cao Đẳng – 2011) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 54: (Cao Đẳng – 2011) Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là: A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 55: (Đại Học – 2011) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường) C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng) Câu 56: (Cao Đẳng – 2012) Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C4HnO2) oNaOH, t⎯⎯⎯⎯⎯→Y 3 3oAgNO /NHt⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Z oNaOHt+⎯⎯⎯⎯→ C2H3O2N Tôi yêu Hóa Học| Trang 7/24 Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là: A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3COOCH=CH2. Câu 57: (Cao Đẳng – 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60. Giá trị của a là: A. 15,48 B. 25,79 C. 24,80 D. 14,88. Câu 58: (Cao Đẳng – 2012) Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (5) D. (3), (4), (5). Câu 59: (Cao Đẳng – 2012) Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC3H7. Câu 60: (Cao Đẳng – 2012) Cho các phát biểu: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là: A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) Câu 61: (Đại Học – 2012) Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80 thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 4,08 B. 6,12 C. 8,16 D. 2,04. Câu 62: (Đại Học – 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là: A. 2: 3 B. 4: 3 C. 3: 2 D. 3: 5 Câu 63: (Đại Học – 2012) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả nĕng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 64: (Đại Học – 2012) Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là: A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 Tôi yêu Hóa Học| Trang 8/24 Câu 65: (Đại Học – 2012) Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80, Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 Câu 66: (Cao Đẳng – 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Câu 67: (Đại Học – 2012) Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1. Câu 68: (Cao Đẳng – 2013) Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2 C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3CH2COOCH3. Câu 69: (Cao Đẳng – 2013) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là: A. 3 B. 2 C. 5 D. 4. Câu 70: (Đại Học – 2013) Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là: A. 27,6 B. 4,6 C. 14,4 D. 9,2. Câu 71: (Đại Học – 2013) Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả nĕng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là: A. 11,6 B. 16,2 C. 10,6 D. 14,6. Câu 72: (Đại Học – 2013) Este nào khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat) B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3 D. CH3OOC–COOCH3 Câu 73: (Đại Học – 2013) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2và 18,9 gamH2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60, thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18 Tôi yêu Hóa Học| Trang 9/24 Câu 74: (Cao Đẳng – 2013) Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3. Câu 75: (Đại Học – 2013) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả nĕng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 76: (Cao Đẳng – 2014) Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là: A. C2H3COOCH3 B. CH3COOC2 H3 C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5 Câu 77: (Cao Đẳng – 2014) Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 6,0 B. 6,4 C. 4,6 D. 9,6 Câu 78: (Đại Học – 2014) Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là: A. 40,0 gam B. 38,2 gam C. 42,2 gam D. 34,2 gam Câu 79: (Đại Học – 2014) Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là: A. 0,82 gam B. 0,68 gam C. 2,72 gam D. 3,40 gam. Câu 80: (Đại Học – 2014) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH2CH2CH2OOCH B. HCOOCH2CH2OOCCH3. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3 D. HCOOCH2CH(CH3) OOCH. Câu 81: (Cao Đẳng – 2014) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là: A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60 Câu 82: (Đại Học – 2014) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: A. 0,20 B. 0,30 C. 0,18 D. 0,15. Câu 83: (ĐTMH – 2015) Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là: Tôi yêu Hóa Học| Trang 10/24 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 84: (THPTQG – 2015) Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là: A. 25,00% B. 50,00% C. 36,67% D. 20,75%. Câu 85: (THPTQG – 2015) Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí và khối lượng bình tĕng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trĕm khối lượng của este không no trong X là: A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% Câu 86: (ĐTMH – 2015) Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28 (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2. Phần trĕm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với: A. 67,5 B. 85,0 C. 80,0 D. 97,5. Câu 87: (THPTQG – 2015) Chất béo là trieste của axit béo với: A. ancol etylic B. ancol metylic C. etylen glicol D. glixerol. Câu 88: (THPTQG – 2015) Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 5,2 B. 3,4 C. 3,2 D. 4,8. Câu 89: (ĐTMH – 2015) Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4. Câu 90: (THPTQG – 2016) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin B. Metyl axetat C. Metyl fomat D. Benzyl axetat. Câu 91: (THPTQG – 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là: A. 7,09 B. 5,92 C. 6,53 D. 5,36. Câu 92: (THPTQG – 2016) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được: A. 4,32 gam B. 8,10 gam C. 7,56 gam D. 10,80 gam Tôi yêu Hóa Học| Trang 11/24 Câu 93: (ĐTMH – 2017) Số este có công thức phân tử C4H8O2 là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 2. Câu 94: (ĐTMH – 2017) Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Trong X có ba nhóm –CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi Câu 95: (ĐTMH – 2017) Thu phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 2,90 B. 4,28 C. 4,10 D. 1,64. Câu 96: (ĐTMH – 2017) Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là: A. 57,2 B. 42,6 C. 53,2 D. 52,6. Câu 97: (ĐTMH – 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2, thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là: A. 3,84 gam B. 2,72 gam C. 3,14 gam D. 3,90 gam. Câu 98: (ĐTMH – 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là: A. 53,16 B. 57,12 C. 60,36 D. 54,84. Câu 99: (ĐTMH 2 – 2017) Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là: A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 100: (ĐTMH 2 – 2017) Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữ
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_thi_phan_este_lipit_trong_de_thi_dai_hoc_mon_hoa.pdf