Tài liệu dạy thêm học thêm môn Hóa học Lớp 11

Tài liệu dạy thêm học thêm môn Hóa học Lớp 11

I. SỰ ĐIỆN LI

- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nƣớc ra ion.

- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nƣớc, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

+ Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH,

NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.

HCl → H+ + Cl -

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH -

- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nƣớc chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử

còn lại vẫn tồn tại dƣới dạng phân tử trong dung dịch.

+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S các bazơ yếu:

Mg(OH)2, Al(OH)3

pdf 52 trang phuongtran 8341
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu dạy thêm học thêm môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 1 
CHUYÊN ĐỀ 1. CHƢƠNG I: SỰ ĐIỆN LI 
A. PHẦN LÝ THUYẾT 
I. SỰ ĐIỆN LI 
- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nƣớc ra ion. 
- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nƣớc, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. 
 + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, 
NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. 
 HCl → H+ + Cl - 
 Ba(OH)2 → Ba
2+
 + 2OH
 -
- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nƣớc chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử 
còn lại vẫn tồn tại dƣới dạng phân tử trong dung dịch. 
+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S các bazơ yếu: 
Mg(OH)2, Al(OH)3 . . . 
CH3COOH   CH3COO
 -
 + H
+
II. AXIT - BAZƠ - MUỐI 
1. Axit 
- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nƣớc phân li ra cation H+. 
 HCl → H+ + Cl - 
- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . . 
- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . . 
2. Bazơ 
- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nƣớc phân li ra ion H+. 
 NaOH → Na+ + OH - 
3. Hidroxit lưỡng tính 
- Hidroxit lƣỡng tính là hidroxit khi tan trong nƣớc vừa có thể phân li nhƣ axit, vừa có thể phân li 
nhƣ bazơ. 
 Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lƣỡng tính 
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2   Zn
2+
 + 2OH
 -
Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2   
2-
2ZnO + 2H
+
4. Muối 
- Muối là hợp chất khi tan trong nƣớc phân li ra cation kim loại (hoặc cation +4NH ) và anion là gốc 
axit 
- Thí dụ: NH4NO3 → 
+
4NH + 
-
3NO 
 NaHCO3 → Na
+
 + -3HCO 
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ 
- Tích số ion của nƣớc là 
2
+ - -14
H OK =[H ].[OH ] =1,0.10 (ở 25
0C). Một cách gần đúng, có thể coi giá 
trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. 
- Các giá trị [H+] và pH đặc trƣng cho các môi trƣờng 
 Môi trƣờng trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7 
 Môi trƣờng axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7 
 Môi trƣờng kiềm: [H+] 7 
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 
1. Điều kiện xãy ra phản ứng 
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau 
tạo thành ít nhất một trong các chất sau: 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 2 
 + Chất kết tủa: 
 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl 
 Ba
2+
 + 2-
4SO → BaSO4↓ 
 + Chất bay hơi: 
 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 
 2-
3CO + 2H
+
 → CO2↑ + H2O 
 + Chất điện li yếu: 
 CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl 
 CH3COO
 -
 + H
+
 → CH3COOH 
2. Bản chất phản ứng 
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. 
B. BÀI TẬP CÓ HƢỚNG DẪN GIẢI 
I. Các công thức lien quan khi giải bài tập của chương 
1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li 
A
n
[A] = 
V
; Trong đó: [A]: Nồng độ mol/l của ion A 
 nA: Số mol của ion A. 
 V: Thể tích dung dịch chứa ion A. 
2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh 
- [H
+
] = 10
-a
 (mol/l) a = pH 
- pH = -lg[H
+
] 
- [H
+
].[OH
-
] = 10
-14
1410
[H ] = 
[OH ]
II. Các bài tập có lời giải 
Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0.1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0.05M thu đƣợc dung dịch 
A. 
a. Tính nồng độ các ion trong A. 
b. Tính pH của dung dịch A. 
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A. 
Giải 
a. 
3HNO
n = 0.1*0.1 = 0.01 (mol) ; 
2 4H SO
n = 0.1*0.05 = 0.005 (mol) 
2
2 4 3 3 2 44 3
H SO HNO HNO H SOSO NO H
 n = n = 0.005 (mol); n = n = 0.01 (mol); n = n + 2n = 0.02 (mol) 
2
3 4
0.01 0.005 0.02
 [NO ] = = 0.05(M); [SO ] = = 0.025(M); [H ] = = 0.1(M)
0.2 0.2 0.2
b. 
10.02[H ] = = 0.1(M) = 10 (M) pH = 1
0.2
c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau: 
* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trƣớc đến nay đó là viết PTHH rồi tính toán dựa 
vào PTHH. 
 HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O 
 0.01 0.01 
 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O 
 0.005 0.01 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 3 
 NaOHNaOH
M
n 0.02
V = = = 0.2 (lit)
C 0.1
* Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là 
cách giải chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng nhƣ các dạng bài tập 
khác khi sử dụng PT ion thu gọn. 
Bản chất của hai phản ứng trên là: 
 H
+
 + OH
-
 H2O 
 0.02 0.02 
 NaOH NaOHOH
0.02
n = n = 0.02 (mol) V = = 0.2 (lit)
0.1
Câu 2. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)2 0.1M. Tính thể tích dung dịch 
HNO3 0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X. 
Giải 
Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để 
giải bài tập, nên TÔI sẽ hƣớng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn. 
2NaOH KOH Ba(OH)
n = 0.1*0.1 = 0.01 (mol); n = 0.1*0.1 = 0.01 (mol); n = 0.1*0.1 = 0.01 (mol) 
2NaOH KOH Ba(OH)OH
n = n + n + 2n = 0.04 (mol) 
Bản chất của các phản ứng này là 
 H
+
 + OH
-
 H2O 
 0.04  0.04 
3
3
HNO
HNO
M
n 0.04
V = = = 0.2 (lit)
C 0.2
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN 
Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau: 
a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S. 
b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF. 
Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau: 
a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3 
c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 
e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ 
g. dd NaOH và Zn(OH)2 h. FeS và dd HCl 
i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3 
l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl 
Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phƣơng pháp hóa học. 
a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl. 
b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3 
c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím). 
Câu 4. Viết phƣơng trình phân tử ứng với phƣơng trình ion thu gọn của các phản ứng sau 
a. 2+ 2-3 3Ba + CO BaCO  b. 
+ -
4 3 2NH + OH NH + H O  
c. S
2-
 + 2H
+ 
 H2S↑ d. Fe
3+
 + 3OH
-
 Fe(OH)3↓ 
e. Ag
+
 + Cl
-
 AgCl↓ f. H+ + OH- H2O 
Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau: 
a. Pb(NO3)2 + ? PbCl2↓ + ? 
b. FeCl3 + ? Fe(OH)3 + ? 
c. BaCl2 + ? BaSO4↓ + ? 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 4 
d. HCl + ? ? + CO2↑ + H2O 
e. NH4NO3 + ? ? + NH3↑ + H2O 
f. H2SO4 + ? ? + H2O 
Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau 
a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M 
Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nƣớc thu đƣợc dung dịch A. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. 
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A. 
Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu đƣợc dung dịch C. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C. 
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM. 
Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu đƣợc dung dịch D. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. 
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dƣ thu đƣợc m gam kết tủa. Tính m. 
Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau 
a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M 
c. Ca(OH)2 0,0005M d. H2SO4 0,0005M 
Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu đƣợc dung dịch 
A. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. 
b. Tính pH của dung dịch A. 
Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu đƣợc dung dịch D. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. 
b. Tính pH của dung dịch D. 
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng. 
Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 
ml dung dịch H2SO4 0.2M thu đƣợc dung dịch A. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. 
b. Tính pH của dung dịch A. 
Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol 
4
NH , 0.02 mol 2
4
SO và x mol 
3
NO . 
a. Tính x. 
b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu đƣợc m gam kết tủa và V lít khí 
(đktc). Tính m và V. 
Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu đƣợc dung dịch 
D và m gam kết tủa. 
a. Tính nồng độ các ion trong D. 
b. Tính m. 
Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M đƣợc dd A. Tính pH của dd A 
Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M đƣợc dd A. 
a. Tính pH của dd A. 
b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A 
Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M. 
a. Tính khối lƣợng kết tủa thu đƣợc. 
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng. 
Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu đƣợc dung dịch X có 
pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu? 
Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau: 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 5 
a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lƣợng muối tạo thành. 
b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lƣợng muối tạo thành. 
Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể 
tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A. 
Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. 
Tính thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X. 
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml 
dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu đƣợc 12,95 gam muối. 
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A. 
b. Tính pH của dung dịch A. 
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn 
với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để đƣợc kết tủa 
lớn nhất và lƣợng kết tủa nhỏ nhất? Tính lƣợng kết tủa đó? 
Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung 
dịch NaOH a mol/l, thu đƣợc 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a. 
Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu 
ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M? 
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO 
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có 
nồng độ x mol/l thu đƣợc m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử 
Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. 
Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dd H2SO4 có 
nồng độ x mol/l thu đƣợc m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H2SO4 
điện li hoàn toàn cả hai nấc. 
Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tƣơng ứng là 0,2M và 0,1M. Dung 
dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lƣợt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung 
dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y. 
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol -3NO . Thêm từ từ dung 
dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lƣợng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần 
dùng. 
Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol 2
4
SO và x mol OH . Dung dịch Y 
có chứa 
4
ClO , 
3
NO và y mol H
+; tổng số mol 
4
ClO và 
3
NO là 0,04. Trộn X và Y đƣợc 100 ml 
dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H2O). 
Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa 
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu đƣợc V lít khí CO2 (đktc). Tính V. 
Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch 
(gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu đƣợc dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. 
Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH 
nồng độ a (mol/l) thu đƣợc 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch 
[H
+
][OH
-
] = 10
-14
). 
Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol 2-4SO . Tổng 
khối lƣợng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y. 
Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, 2-4SO , 
+
4NH , Cl
-
. Chia dung dịch X thành hai 
phần bằng nhau: 
- Phần một tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch NaOH, đun nóng thu đƣợc 0,672 lít khí (ở đktc) và 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 6 
1,07 gam kết tủa; 
- Phần hai tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch BaCl2, thu đƣợc 4,66 gam kết tủa. 
Tính tổng khối lƣợng các muối khan thu đƣợc khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có 
nƣớc bay hơi). 
Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 
gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu đƣợc m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và 
m. 
CHUYÊN ĐỀ II. NITƠ - PHOTPHO 
A. PHẦN LÝ THUYẾT 
I. NITƠ 
1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử 
- Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. 
- Cấu hình electron: 1s22s22p3. 
- Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N. 
2. Tính chất hóa học 
- Ở nhiệt độ thƣờng, nitơ trơ về mặt hóa học, nhƣng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động. 
- Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính 
oxi hóa vẫn là chủ yếu. 
a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2, ) 
0
0 -3
t
2 3 23Mg + N Mg N (magie nitrua) 
00 -3t ,p
2 2 3
xt
N +3H 2N H  
b. Tính khử 
00 +2t
2 2N + O 2NO
  
Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2 
+2 +4
2 22NO + O 2NO 
2. Điều chế 
a. Trong công nghiệp 
- Nitơ đƣợc điều chế bằng cách chƣng cất phân đoạn không khí lỏng. 
b. Trong phòng thí nghiệm 
- Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit 
 NH4NO3 
0t N2↑ + 2H2O 
- Hoặc NH4Cl + NaNO2 
0t N2↑ + NaCl + 2H2O 
II. AMONIAC - MUỐI AMONI 
1. Amoniac 
a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý 
- Cấu tạo phân tử 
- Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nƣớc cho môi trƣờng kiềm yếu. 
b. Tính chất hóa học 
* Tính bazơ yếu 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 7 
- Tác dụng với nƣớc 
+ -
3 2 4NH + H O NH + OH
  
Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3. 
- Tác dụng với dung dịch muối 
 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl 
- Tác dụng với axit 
 NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) 
* Tính khử 
0
-3 0
t
3 2 2 24N H +3O 2N +6H O 
0
-3 0
t
3 2 22N H + 3Cl N + 6HCl 
Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng. 
c. Điều chế 
* Trong phòng thí nghiệm 
2NH4Cl + Ca(OH)2 
0t CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O 
* Trong công nghiệp 
0t ,xt,p
2 2 3N (k) + 3H (k) 2NH (k)
  ∆H<0 
- Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là 
 + Nhiệt độ: 450 - 5000C 
 + Áp suất cao: 200 - 300atm 
 + Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O 
2. Muối amoni 
a. Định nghĩa - Tính chất vật lý 
- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni +4NH và anion gốc axit 
- Tất cả đều tan trong nƣớc và điện li hoàn toàn thành ion. 
b. Tính chất hóa học 
* Tác dụng với dung dịch kiềm 
 (NH4)2SO4 + 2NaOH 
0t 2NH3↑ + 2H2O + Na2SO4 
 NH4
+
 + OH
 - 
 → NH3↑ + H2O 
- Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac. 
* Phản ứng nhiệt phân 
 NH4Cl 
0t NH3 (k) + HCl (k) 
 (NH4)2CO3 
0t NH3 (k) + NH4HCO3 (r) 
 NH4HCO3 
0t NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k) 
 NH4NO2 
0t N2 + 2H2O 
 NH4NO3 
0t N2O + 2H2O 
III. AXIT NITRIC 
1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý 
a. Cấu tạo phân tử 
- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5. 
b. Tính chất vật lý 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 8 
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric 
không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phƣơng trình: 
 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O 
- Axit nitric tan trong nƣớc theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thƣờng dùng loại axit đặc có nồng độ 
68%, D = 1,40 g/cm
3
. 
2. Tính chất hóa học 
a. Tính axit 
- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit. 
 CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O 
 Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O 
 CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 
b. Tính oxi hoá 
- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản 
chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. 
* Với kim loại 
- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu nhƣ Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn 
HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ: 
0 +5 +2 +4
3 3 2 2 2Cu+ 4HNO (®Æc) Cu(NO ) + 2NO + 2H O 
0 +5 +2 +2
3 3 2 23Cu+8HNO (lo·ng) 3Cu(NO ) + 2NO+ 4H O 
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh nhƣ Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử 
đến 
+1
2N O , 
o
2N hoặc 
-3
4 3NH NO . 
- Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. 
* Với phi kim 
0 5 6 4
3 2 4 2 2
S 6HNO (®Æc) H SO 6NO 2H O 
* Với hợp chất 
2 5 6 4
2 3 2 4 2 2
H S + 6H N O (®Æc) H S O + 6 N O + 3H O 
3. Điều chế 
a. Trong phòng thí nghiệm 
 NaNO3(r) + H2SO4(đặc) HNO3 + NaHSO4 
b. Trong công nghiệp 
- HNO3 đƣợc sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn : 
+ Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO 
 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 
+ Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2. 
 2NO + O2 2NO2 
+ Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3. 
 4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3. 
IV. MUỐI NITRAT 
- Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),... 
1. Tính chất vật lí 
- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nƣớc và là chất điện li mạnh. 
 + -3 3NaNO Na + NO 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 9 
2. Tính chất hoá học 
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit 
và oxi: 
Thí dụ : 2KNO3 
ot
 2KNO2 + O2 
- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tƣơng ứng, NO2 và O2: 
Thí dụ : 2Cu(NO3)2 
ot
 2CuO + 4NO2 + O2 
- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tƣơng ứng, khí NO2 và O2. 
Thí dụ : 2AgNO3 
ot
 2Ag + 2NO2 + O2 
3. Nhận biết ion nitrat 
- Để nhận ra ion 
3
NO , ngƣời ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa 
3
NO với Cu và H2SO4 loãng: 
3Cu + 8H
+
 + 
3
2NO 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 
 (xanh) (không màu) 
 2NO + O2 2NO (nâu đỏ) 
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra. 
V. PHOTPHO 
1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử 
a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. 
b. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. 
2. Tính chất vật lý 
- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể 
chuyển thành P (đ) và ngƣợc lại. 
- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) ngƣời ta ngâm vào nƣớc. 
3. Tính chất hóa học 
- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5. 
- Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. 
a. Tính oxi hóa 
0
0 -3
t
3 22P + 3Ca Ca P (canxi photphua) 
b. Tính khử 
* Tác dụng với oxi 
 - Thiếu oxi: 
0
0 +3
t
2 2 34P + 3O 2P O 
 - Dƣ oxi: 
0
0 +5
t
2 2 54P+ 5O 2P O 
* Tác dụng với Clo 
 - Thiếu clo: 
0
0 +3
t
2 32P+3Cl 2 P Cl 
 - Dƣ clo: 
0
0 +5
t
2 52P+ 5Cl 2 P Cl 
4. Trạng thái tự nhiên 
- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dƣới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là: 
photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. 
VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT 
1. Axit photphoric 
a. Tính chất hóa học 
- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 10 
 + -
3 4 2 4H PO H + H PO
  
 - + 2-
2 4 4H PO H + HPO
  
 2- + 3-
4 4HPO H + PO
  
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lƣợng chất mà tạo ra các muối khác nhau. 
 H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O 
 H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O 
 H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O 
b. Điều chế 
* Trong phòng thí nghiệm 
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O 
* Trong công nghiệp 
- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric 
 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 
0t 2H3PO4 + 3CaSO4↓ 
- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn ngƣời ta điều chế từ P 
 4P + 5O2 
0t 2P2O5 
 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 
2. Muối photphat 
a. Định nghĩa 
- Muối photphat là muối của axit photphoric. 
- Muối photphat đƣợc chia thành 3 loại 
 Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2 
 Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4 
 Muối photphat : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2 
b. Nhận biết ion photphat 
- Thuốc thử: dung dịch AgNO3 
- Hiện tƣợng: Xuất hiện kết tủa màu vàng 
 + 3-4 3 43Ag + PO Ag PO  (màu vàng) 
VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC 
- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dƣỡng, đƣợc bón cho cây nhằm 
nâng cao năng suất mùa màng. 
1. Phân đạm 
- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dƣới dạng ion nitrat 3NO
 và ion amoni 4NH
 . 
- Độ dinh dƣỡng của phân đạm đƣợc đánh giá theo tỉ lệ % về khối lƣợng nguyên tố nitơ. 
a. Phân đạm amoni 
- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 
- Đƣợc điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tƣơng ứng. 
 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 
b. Phân đạm nitrat 
- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2 
- Đƣợc điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tƣơng ứng. 
 CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O 
c. Phân đạm urê 
- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. 
- Đƣợc điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. 
2NH3 + CO 
0t , p (NH2)2CO + H2O 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 11 
- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat 
 (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3. 
2. Phân lân 
- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dƣới dạng ion photphat ( 3-
4PO ). 
- Độ dinh dƣỡng của phân lân đƣợc đánh giá theo tỉ lệ % khối lƣợng P2O5 tƣơng ứng với lƣợng P có 
trong thành phần của nó. 
a. Supephotphat 
- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép. 
* Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Đƣợc điều chế bằng cách cho quặng 
photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc. 
 Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ 
* Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Đƣợc điều chế qua hai giai đoạn 
 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ 
 Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 
3. Phân kali 
- Phân kali cung cấp nguyên tố K dƣới dạng ion K+. 
- Độ dinh dƣỡng của phân K đƣợc đánh gái theo tỉ lệ % khối lƣợng K2O tƣơng ứng với lƣợng K có 
trong thành phần của nó. 
4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp 
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K đƣợc gọi chung là phân NPK. 
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3. 
b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. 
5. Phân vi lƣợng: 
- Phân vi lƣợng cung cấp cho cây các nguyên tố nhƣ bo, kẽm, mangan, đồng ở dạng hợp chất. 
B. BÀI TẬP CÓ HƢỚNG DẪN GIẢI 
I. Bài tập về axit HNO3 
* Khi giải bài tập về axit HNO3 ta chủ yếu dựa vào phƣơng pháp bảo toàn số mol electron 
để giải bài tập. Nội dung chủ yếu của phƣơng pháp này là 
- sè mol electron nh­êng = sè mol electron nhËn  . 
- Xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối. 
 * Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phƣơng pháp bảo toàn số mol electron: 
 - Khối lƣợng muối nitrat thu đƣợc (không có muối NH4NO3) là 
 - -
3 3
Muèi kim lo¹i NO NO
m = m + m ; m = 62* sè mol electron nh­êng hoÆc nhËn . 
 - Số mol HNO3 cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại 
3 2 2 2 4 3HNO NO NO N N O NH NO
n = 4n + 2n + 12n + 10n + 10n 
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO3 CM (vừa đủ) thu đƣợc 0.01 mol 
NO, 0.03 mol NO2 và dung dịch A chứa x gam muối (không có muối NH4NO3). 
a. Tính giá trị m. 
b. Tính CM (HNO3) đã dung ban đầu. 
c. Tính giá trị x. 
Giải 
* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta thƣờng dùng khi giải các bài tập hóa học thông thƣờng 
 Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O 
 0.01 ← 0.04 ← 0.01 ← 0.01 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 12 
 Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O 
 0.01 ← 0.06 0.01 ← 0.03 
a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam). 
b. 3
3
HNO
M(HNO )
n 0.1
C = = = 0.2 (M)
V 0.5
c. 
3 3Al(NO )
m = 0.02*213 = 4.26 (gam) 
* Cách 2: Ta dựa vào phƣơng pháp bảo toàn số mol electron và các hệ quả của nó để giải bài tập 
3Al Al + 3e
 0.02 0.06
4
5
2
2
5
N + 1e N O
 0.03 0.03 
N + 3e N O 
 0.03 0.01
a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam) 
b. 3
3 3
HNO
HNO M(HNO )
n 0.1
n = 4*0.01 + 2*0.03 = 0.1 (mol) C = = = 0.2 (M)
V 0.5
c. 
3 3 3
Al(NO ) Al NO
m = m + m = 0.54 + 62*0.06 = 4.26 (gam) 
Câu 2. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dƣ đun nóng sinh ra 
11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. 
a. Tính % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
b. Tính khối lƣợng muối thu đƣợc. 
Giải 
Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi chƣơng 
này ta có thể áp dụng phƣơng pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập này. 
* 
2NO
V 11.2
n = = = 0.5 (mol)
22.4 22.4
Đặt nCu = x; nAl = y. 
0 2
0 3
Cu Cu + 2e 
x 2x
Al Al + 3e
y 3y
; 
4
5
2
N + 1e N O 
 0.5 0.5 
Từ đó ta có hệ PT nhƣ sau 
2x + 3y = 0.5 x = 0.1
64x + 27y = 9.1 y = 0.1
a. Al
hh
m 0.1*27
%Al = *100 = *100 = 29.67%
m 9.1
; %Cu = 100 - %Al = 100 - 29.67 = 70.33%. 
b. -
3
Muèi kim lo¹i NO
m = m + m = 9.1 + 62*0.5 = 40.1 (gam) 
II. Bài tập về P2O5, H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm 
 H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O 
 H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O 
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O 
Đặt 
3 4
OH
H PO
n
T = 
n
. Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaH2PO4 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 13 
 1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 
 T = 2 → tạo muối duy nhất Na2HPO4 
 2 < T < 3 → tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4 
 T ≥ 3 → tạo muối duy nhất Na3PO4. 
Chú ý: 
- Khi giải toán dạng này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối nào đƣợc tạo thành bằng các 
tính giá trị T. Nếu trƣờng hợp tạo hai muối thì thƣờng ta sẽ lập hệ PT để giải BT. 
- Nếu đề ra không cho H3PO4 mà cho P2O5 thì ta giải hoàn toàn tƣơng tự nhƣng mà 
3 4 2 5H PO P O
n = 2n 
Ví dụ: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1.5M với 100 ml dung dịch H3PO4 1M thu đƣợc dung dịch A. 
Tính khối lƣợng các chất tan trong A. 
Giải 
* nNaOH = 1.5*0.1 = 0.15 (mol); 
3 4H PO
n = 0.1*1 = 0.1 (mol) 
* 
3 4
OH
H PO
n 0.15
T = = = 1.5
n 0.1
 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4. Đặt số mol mỗi muối lần 
lƣợt là x và y. 
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O 
 x x x 
 H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O 
 y 2y y 
Ta có hệ PT: 
2 4
2 4
NaH PO
Na HPO
m = 0.05*120 = 6 (gam)x + y = 0.1 x = 0.05
x + 2y = 0.15 y = 0.05 m = 0.05*142 = 7.1 (gam)
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN 
Câu 1. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phƣơng pháp hóa học. 
a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. 
b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4. 
c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4. 
d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3. 
Câu 2. Cân bằng các phản ứng sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron. 
a. Al + HNO3 → ? + N2O + ? 
b. FeO + HNO3 → ? + NO + ? 
c. Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ? 
d. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO2 + ? 
e. Cu + HNO3 → ? + NO2 + ? 
f. Mg + HNO3 → ? + N2 + ? 
g
*
. Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ? 
h
*
. R + HNO3 → ? + N2O + ? 
i
*
. FexOy + HNO3 → ? + NO + ? 
k
*
. Fe3O4 + HNO3 → ? + NxOy + ? 
Câu 3. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau. 
a. Khí A 2
+H O
(1)
 dung dịch A +HCl
(2)
 B +NaOH
(3)
 Khí A 3
+HNO
(4)
 C 
0t
(5)
 D + H2O 
b. NO2 
(1) HNO3 
(2) Cu(NO3)2 
(3) Cu(OH)2 
(4) Cu(NO3)2 
(5) CuO (6) Cu 
c. 
(8) (4) 
Tài Liệu Dạy Thêm Học Thêm Hóa 11 Nhóm Hóa Học - Hóa 11 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 Web: giasutrongtin.com 14 
Câu 4. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế đƣợc 67,2 lít khí NH3 (đktc). Biết hiệu suất 
của phản ứng là 25%. 
Câu 5. Cho dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. 
a. Viết phƣơng trình phân tử, phƣơng trình ion thu gọn. 
b. Tính thể tích khí thu đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn. 
Câu 6. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M (loãng) thấy thoát 
ra 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. 
a. Tính % khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 
b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích 
dung dịch sau phản ứng không thay đổi. 
Câu 7. Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt NH3 
trong quá trình sản xuất là 3,8%. 
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dƣ. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với 
dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. 
a. Tính khối lƣợng dung dịch NaOH đã dùng. 
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đƣợc sau phản ứng. 
Câu 9. Để thu đƣợc muối trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 
ml dung dịch H3PO4 0,5M. 
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 3.2 gam Cu vào dung dịch HNO3 0.5M (vừa đủ) thu đƣợc V lít khí NO 
(ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). 
a. Tính giá trị V. 
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.5M cần dùng. 
Câu 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_day_them_hoc_them_mon_hoa_hoc_lop_11.pdf