Giáo án môn Sinh học Lớp 12 - Cả năm theo chuẩn kiến thức

Giáo án môn Sinh học Lớp 12 - Cả năm theo chuẩn kiến thức

PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Tiết 01: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

 Sau khi học xong bài học sinh cần phải:

 - Nêu được khái niệm gen, kể tên được một vài loại gen

 - Nêu được định nghĩa của mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền.

 - Trình bày được thời điểm, diễn biến chính , kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN ở sinh vật nhân sơ.

 2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.

 3. Thái độ

 - Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.

4. Năng lực hướng tới:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội

- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất

 

docx 176 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 6220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 12 - Cả năm theo chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/8	
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 01: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức
	Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
	- Nêu được khái niệm gen, kể tên được một vài loại gen 
	- Nêu được định nghĩa của mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền. 
	- Trình bày được thời điểm, diễn biến chính , kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN ở sinh vật nhân sơ.
	2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
	3. Thái độ
	- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
4. Năng lực hướng tới: 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
	- Hình 1.1, bảng 1 mã di truyền SGK 
	- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN
	- Mô hình cấu trúc không gian của ADN
	- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học 
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Giáo viên cho học sinh xem ảnh so sánh sự giống nhau và khác nhau ở con cái và bố mẹ . Từ đó tạo tình huống trong sinh sản người ta bắt gặp hiện tượng con cái sinh ra giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ đó là hiện tượng di truyền và biến dị. Vậy cơ chế di truyền nào đảm bảo cho con cái sinh ra giống bố mẹ? Vì sao lại có sự sai khác đó?
	2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen
Gen là gì ? cho ví dụ ?
Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của ADN 
Gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà,, 
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
GV cho hs nghiên cứu mục II
Mã di truyền là gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
HS nêu được : Trong ADN chỉ có 4 
loại nu nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại a.a
* Nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 = 4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
* Nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42 = 16 tổ hợp
* Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43 = 64 tổ hợp, đủ để mã hoá cho 20 a.a
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân đôi của ADN
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát hình 1.2
Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở những thành phần nào trong tế bào ?
ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? giải thích?
Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN ?
Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ?
Các nu tự do môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ?
Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào
I.Gen
1. Khái niệm
 Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN
2.một số loại gen :
- gen điều hoà 
- gen cấu trúc
II. Mã di truyền
1. Khái niệm
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin
*.Mã di truyền là mã bộ 3 : trật tự cứ 3 nu kế tiếp nhau tạo nên 1 mã bộ 3 mã hóa cho 1 axitamin.
*.Ví dụ :1 bộ 3 AAA mã hóa cho 1 axit amin lizin
2. Đặc điểm :
- Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến : các loài sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung ( từ các mã giống nhau )
III. Qúa trình nhân đôi của ADN
* Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào
*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
* Diễn biến : 
+ Dưới tác đông của E ADN-polimeraza và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách từ đầu đến cuối
+ Cả 2 mạch đều làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do theo nguyên tắc bổ sung :
 A gốc = T môi trường
 T gốc = A môi trường
 G gốc = X môi trường
 X gôc = G môi trưòng
* Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 ADN con
*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định
3. Hoạt động luyện tập : 
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN có bao nhiêu nội dung sau đây không đúng?
Dưới tác dụng của en zim ADN polymeraza ADN tháo xoắn để lộ ra 2 mạch đơn 
Liên kết hidro bị cắt đứt là 2 mạch đơn tách rời nhau ra nhờ en zim ADN polymeraza 
ADN polymeraza lắp ráp các nucleotit trong môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
Quá trình lắp ráp trên 2 mạch đơn của ADN mẹ luôn giống nhau
Các đoạn okazaki được hình thành do en zim ADN polymeraza chỉ xúc tác theo chiều 3 -5 
A.5 	B. 4. 	C.3 	D. 2	 
4. Hoạt động vận dụng : 
- Tại sao mã di truyền là mã bộ 3 ?
- Một gen có A= 900 = 30%. Gen tự nhân đôi x đợt tạo ra 8 gen con hãy xác định:
1. Số lần tự nhân đôi (x)?
2. Số nu mỗi loại cần cung cấp cho gen nói trên nhân đôi 
- Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nuclêôtit có mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit là:
A. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5’ – 3’ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT.
B. Trên trình tự nuclêôtit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5’ và ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX.
C. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tiếp từ đầu 3’ đến 5’ mà xuất hiện liên tục mã bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX.
D. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5’có ba nucleotit kế tiếp là ATX.
5. Hoạt động mở rộng : 
Thiết lập công thức vận dụng
1.Nuclêôtit (Nu): đơn phân của ADN. 
- 1 Nu dài 3,4 Å ( 1 µm = 104 Å =103 nm ; 1mm = 103 µm = 107 Å =106 nm). 1 Nu có khối lượng: m = 300 đvC. 
2. Gen – (AD N): 
- Gồm 2 mạch: Gốc chiều 3’- 5’, mạch bổ sung chiều 5’-3’.
- 1 ADN gồm nhiều chu kì xoắn, 1 chu kì 10 cặp nu, dài 34Å. 
- Trên 1 mạch các nu liên kết với nhau bằng LK Phôtphodieste ( LK Cộng hóa trị) giữa đường của Nu này với gốc Photphat của Nu kia. 
- 2 mạch liên kết với nhau = LK hiđrô giữa các bazơ nitơ theo NTBS. 
1. Chiều dài của gen ( ADN): 
Lgen = LADN = Lmạch đơn = ( Å ) . N: Tổng số nu của gen ,L: Chiều dài của gen. 
2. Khối lượng phân tử ADN hay gen: MAD N = N . 300 ( đvC). 
3. Số Nu của cả gen và từng loại: 
- Theo NTBS: A=T và G = X do đó %A = %T và %G = %X. 
N = (A+T+G+X) = (2A + 2G)à ( A + G) = do đó : %A + %G = 50% 
4. Số nu từng loại từng mạch và cả gen: 
- Theo NTBS: Mạch 1 Mạch 2 
 A1 = T2 %A1 = % T2 
 T1 = A2 à % T1 = % A2 
 G1 = X2 % G1 = % X2 
 X1 = G2 % X1 = % G2 
Suy ra: A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 
 G=X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Mỗi mạch đều tính tỉ lệ 100% do đó: 
%A = %T = = = . ; % G = % X = = 
5. Số Liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk) 
6. Số chu kì xoắn (C) : 1 chu kì 10 cặp nu à Số chu kì của gen: C = N/20 ( Chu kì)
7. Số AD N con tạo ra, số nu môi trường cung cấp, số liên kết cộng hóa trị , số Lk hiđrô bị phá hủy: 
a) - 1 gen nhân đôi x lần tạo ra: 2x ADN con. 
- y gen nhân đôi x lần tạo ra: y. 2x ADN con. 
b) Số nu môi trường cung cấp để tạo ra các gen con: Nmt = Ngen . y(2x – 1) ( nu)
- Số nu môi trường cung cấp mỗi loại cho gen nhân đôi x lần. 
Amt = Tmt = Agen . ( 2x – 1) = Tgen (2x - 1) 
Gmt = Xmt = Ggen . (2x – 1) = Xgen (2x – 1) 
c) Số nu trong các AD N có nguyên liệu hoàn toàn mới: Nmt = Ngen . y.( 2x – 2) 
d) Số LK hiđrô bị phá hủy: Hphá hủy = Hgen. (2x – 1). 
e) Số LK H hình thành: Hht = H. 2x 
f) Số liên kết hóa trị: Trên 1 mạch: Trong mỗi nu có 1 lk, giữa 2 nu có 1 lk à cả mạch ( N nu) có : 
 Do đó 2 mạch là: 2(N-1) = 2N – 2 (Lkết) 
g) Số LK cộng hóa trị hình thành khi nhân đôi: 
- Khi nhân đôi mỗi mạch làm khuôn tổng hợp thêm 1 mạch mới.
- Số LK CHT hình thành là lk nối các nu lại với nhau: 1 mạch là 
1 lần nhân đôi có số mạch mới hình thành bằng số gen con. à Như vậy số LK CHT hình thành : 
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
	- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2.
	- Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ARN
	- Cơ chế phiên mã dịch mã tổng hợp ARN ,tổng hợp protein.
Ngày soạn:26/8	
Tiết: 02 PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức
	Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
	- Trình bày được diễn biến chính và ý nghĩa của cơ chế phiên mã
	- Trình bày được diễn biến chính và ý nghĩa của cơ chế dịch mã 
	2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ sống: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
	3. Thái độ
	- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
4. Năng lực hướng tới: 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin; biết phân tích tình huống, phát hiện và nêu được tình huống, biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất đặt ra trong học tập và cuộc sống.
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: Vận dụng được kiến thức khoa học vào một số tình huống cụ thể; mô tả, dự đoán, giải thích hiện tượng, giải quyết các vấn đề một cách khoa học. Biết ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến vấn đề sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất: Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông qua trình bày, tranh luận, thảo luận về tập tính. Có thói quen và biết lựa chọn các hình thức tập luyện TDTT phù hợp để cải thiện và nâng cao các tố chất thể lực cơ bản cho bản thân.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
	- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
	- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
	- Sơ đồ cơ chế dịch mã
	- Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học 
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Giáo viên cho học sinh xem ảnh so sánh sự giống nhau và khác nhau ở con cái và bố mẹ . Từ đó tạo tình huống trong sinh sản người ta bắt gặp hiện tượng con cái sinh ra giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ đó là hiện tượng di truyền và biến dị. Vậy cơ chế di truyền nào đảm bảo cho con cái sinh ra giống bố mẹ? Vì sao lại có sự sai khác đó?
	2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
 Hoạt động của thầy và trò
 Nôi dung
 - Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào ? chức năng của nó?. yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập sau:
mARN
tARN
rARN
Cấu trúc
Chức 
năng
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2
 ? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã
? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã 
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì 
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã
HS nêu được:
* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim ARN- polime raza một đoạn của phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1 số gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu của mt nội bào theo NTBS , khi E chuyển tới cuôi gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt m ARN dc giải phóng
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
 (Nội dung PHT)
2. Cơ chế phiên mã
* Thời điểm: xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin
* Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự do theo NTBS
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường 
→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn
+ sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN
* Ý nghĩa : hình thành ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dịnh mã
 Hoạt động của thầy và trò
 Nôi dung
- Gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành như thế nào ?
- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II 
*? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia 
?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào 
? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri ở vị trí nào
? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của ri? vị trí kế tiếp là của t ARN mang a.a thứ mấy ? liên kết nào dc hình thành
? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt động đó
? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết thúc
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit
? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc bao nhiêu pt prôtêin
* Sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri Gv thông báo về trường hợp 1 pôlĩôm. Nêu câu hỏi
 ?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin dc hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại?
II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a
- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a - tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
a. Gđ mở đầu:
- mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu (AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met) → Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS
b. Gđ kéo dài:
- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1
- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARNlàmcho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa a.a1 và a.a2
c. Gđ kết thúc:
- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh
*Lưu ý : mARN đc sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sủ dụng nhiều lần.
3. Hoạt động luyện tập : 
 1.Hoàn thành yêu cầu sau về mối quan hệ 3 cơ chế : tự sao - phiên mã - dịch mã	
a) 
Mạch khuôn có nghĩa của gen : 3’ TAT GGG XAT GTA ATG GGX 5’ 
Mạch bổ sung : 
Phân tử mARN : 
 Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: 
 Đoạn chuỗi polipeptit :
 b) 
 Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg 
Phân tử mARN 	:	 	5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
ADN mạch khuôn 	:	
 Mạch bổ sung ADN: 	
 Biết rằng bộ 3 trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng như sau:
AAG – Arg; GGU- Gly ; UXX – Ser ; UUX – Phe ; GUX – val ; GAU – Asp ; XGG - Arg
Nhận xét :
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao, sao mã và giải mã.
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con cái.
4. Hoạt động vận dụng : 
a.. 1 phân tử ADN mẹ tự nhân đôi k lần liên tiếp tạo số ADN con là : 
 a. k. 	 	b. 2k. 	c. 2k	d. k2
b.. Một phân tử ADN tự sao 3 lần liên tiếp số phân tử ADN mới hoàn toàn sinh ra là: 
 a. 6. 	b.7	 	c. 8.	d. 9
c. ADN dài 5100A0 với A=20%. Nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết hiđro bị phá vỡ là bao nhiêu?
a. 3900. 	b. 3900 X 8. 	 c. 3900 X 7. 	d. 3900 X 3. 
d..ADN dài 5100A0 với A=20%. Nhân đôi liên tiếp 3 lần số liên kết hiđro hình thành là bao nhiêu?
a. 3900. 	b. 3900 X 8. 	c. 3900 X 7. d. 3900 X 3. 
e.Một mạch đơn của gen có 60A, 30T, 120G,80X thì tự sao 1 lần sẽ cần:
a. A=T=180, G=X=120 b. A=T=120, G=X=180 c. A=T=90, G=X=200	 d. A=T=200, G=X=90
f.Một mạch đơn của gen có 60A, 30T, 120G,80X thì tự sao 3 lần sẽ cần:
a. A=T=180, G=X=120 b. A=T=120, G=X=180 c. A=T=630, G=X=1400 d. A=T=1400, G=X=630
5. Hoạt động mở rộng : 
Thiết lập công thức vận dụng
1.Phiên mã: (Đơn phân của ARN là ribônuclêôtit – rNu) 
- Vì 1 mạch AD N làm gốc phiên mã nên: Lgen = L ARN và NARN = 
- Gọi số nu từng loại của ARN là rA, rU, rX, rG thì (rA + rU + rG + rX) = 
- Theo NTBS: 
rA = Tmạch gốc. 	% rA = % Tmạch gốc 	rU = Amạch gốc. 	% rU = % Amạch gốc. 	
rX = Gmạch gốc 	% rX = % Gmạch gốc 	rG = Xmạch gốc 	% rG = % Xmạch gốc 
Vì Amạch gốc + Tmạch gốc = Agen = Tgen suy ra: rA + rU = Agen = Tgen ; rG + rX = Ggen = Tgen 
Và %A = %T = ; % G = %X = 
2. Khối lượng ARN: 1 rNu = 300 đvC à MARN = rN . 300 = (đvC). 
3. Số liên kết cộng hóa trị của ARN bằng số LK CHT 1 mạch của gen = (N – 1). 
- Số LK CHT hình thành khi phiên mã K lần:Σlk CHT hình thành = K (rN – 1) = K. 
4. Số ribônu (rNu) môi trường cung cấp cho gen sao mã ( phiên mã) K lần: 
rAmt = rA. K = Tgốc . K ; rUmt = rU. K = Agốc . K ; rXmt = rX.K = Ggốc .K ; rGmt = rG.K = Xgốc . K 
5. Cơ chế phiên mã va tổng hợp prôtêin. 
4. Số nuclêôtit trên các phân tử mARN khi gen phiên mã m lần: m.N/2
5. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = số axitamin trong phân tử prôtêin -1
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
	- Về nhà trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
	- Chuẩn bị trước bài 3.
Giao nhiệm vụ: Nhóm 1- Tìm hiểu về mô hình điều hòa hoạt động gen -operon.lac?
	 Nhóm 2- Tìm hiểu về cơ chế mô hình điều hòa hoạt động gen -operon.lac khi môi trường không có đường lactozo?	
	 Nhóm 3- Tìm hiểu về cơ chế mô hình điều hòa hoạt động gen -operon.lac khi môi trường có đường lactozo?
Ngày soạn: 1/9	
Tiết: 03 ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
 Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình jacop và mônô)
	2. Kĩ năng
	 - Rèn kĩ sống: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
	3. Thái độ
	- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn gen động và thực vật quý hiếm.
 - Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, hình thành thói quen tốt trong cuộc sống hằng ngày như giữ chế độ ăn uống, làm việc, luyện tập thể dục, nghỉ ngơi.
4. Năng lực hướng tới: 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội:.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất: 
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
	Hình 3.1, 3.2a, 3.2b
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học 
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Cho học sinh xem ảnh về biến chứng đái tháo đường . Nguyên nhân bị đai tháo đường ? phổ biến nhất hiện nay là tiểu đường type 2 (chiếm hơn 90%) và liên quan chặt chẽ đến lối sống - điều mà mỗi người có thể nỗ lực điều chỉnh được, nên chúng tôi sẽ tập trung nói về nguyên nhân gây tiểu đường type 2. Do di truyền: Gen đóng một phần quan trọng trong tính nhạy cảm với bệnh tiểu đường type 2. Có gen hoặc sự kết hợp của các gen nhất định có thể tăng hoặc giảm nguy cơ phát triển bệnh của một người.Vai trò của các gen được các nhà khoa học đặt ra bởi họ nhận thấy các tỷ lệ cao của bệnh tiểu đường type 2 trong gia đình và cặp song sinh giống hệt nhau, và sự biến động lớn về tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường của 1 chủng tộc.Người thừa cân hoặc béo phì có gen nhạy cảm đối với bệnh tiểu đường type 2 cũng có nguy cơ mắc bệnh hơn hẳn một người thừa cân hoặc béo phì bình thường khác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
Mô hình cấu trúc ope ron Lac
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu học sinh nghiên cứư mục II.1 và quan sát hình 3.1
? ôperon là gì 
? Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của ôpe ron Lac
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
1. Mô hình cấu trúc ope ron Lac
- Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường dc phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung la ôpe ron
- cấu trúc của 1 ôperon gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O (operator) : vùng vận hành
+ P (prômoter) : vùng khởi động
+ R: gen điều hoà
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b
? Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các gen trong ôpe ron lac khi môi trường không có lactôzơ
? Khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác đọng như thế nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã
? Quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong ôperon Lac khi môi trường có lactôzơ?
? Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên mã?
2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
* Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc (các gen cấu trúc không biểu hiên)
* Khi môi trường có lactôzơ: gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ưc chế, lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất hoạt không găn dc vào gen vận hành O nên gen được tự do vận hành hoạt động của các gen cấu trúc A,B,C giúp chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện).
3. Hoạt động luyện tập : 
Từ sơ đồ dưới đây hãy mô tả cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac.
4. Hoạt động vận dụng : 
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:
A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động cảu gen cấu trúc.
B. Tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Tổng hợp prôtêin cấu tạo nên enzim phân giải lactozơ.
D. Hoạt hóa enzim phân giải lactozơ.
Câu 2: Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là: 
A. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
B. Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
C. Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
Câu 3: Ở LAC Operon, Operator là:
A. Một vùng nằm ở cuối vùng phiên mã ở Operon, có tác dụng kết thúc phiên mã.
B. Một đoạn ADN nằm ở gần prômôtơ, là vùng gắn của prôtêin ức chế.
C. Một đoạn ADN nằm ở gần prômôtơ, là vùng gắn của prôtêin hoạt hóa.
D. Một đoạn ADN nằm ở gần prômôtơ, là vùng gắn của ARN polymeraza.
Câu 4: Chức năng của gen điều hòa là:
A. Kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
B. Tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
C. Kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hòa tạo ra.
D. Luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.
Câu 5: Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) vùng vận hành (0) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
B. Vùng khời động (P) vùng vận hành (0) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
C. Vùng vận hành (0) vùng khởi động (P) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
D. Điều hoà (R) vùng khởi động (P) vùng vận hành (0) các gen cấu trúc.
5. Hoạt động mở rộng : 
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.
B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza.
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza.
D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
	- Về nhà trả lời câu hỏi trong SGK vào vở.
	- Tìm hiểu trước bài 4.
	 Giao nhiệm vụ: 
	Nhóm 1- Tìm hiểu đột biến gen ? nguyên nhân cơ chế đôt biến gen?
	Nhóm 2- Tìm hiểu các dạng đột biến gen ? phân biệt hậu quả cacsdangj đột biến gen?
 	HOÀN THÀNH BẢNG PHÂN BIỆT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN VỀ HẬU QUẢ 
Dạng ĐB
Khái niệm
Hậu quả
Thay thê 1 cặp nu
Thêm hoặc mất 1 cặp nu
	Nhóm 3- Tìm hiểu các công thức và dạng bài tập đột biến gen ?
Ngày soạn:1/9	
Tiết: 04 ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
	- Hiểu được khái niệm đột biến, thể đột biến 
	- Nêu được nguyên nhân gây đột biến và cách thức tác động
- Nêu cơ chế chung của các dạng đột biến gen, 
	- Hậu quả của đột biến gen
	2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ sống: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
	3. Thái độ
	- Thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân gây đột biến gen.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn gen động và thực vật quý hiếm.
 - Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, hình thành thói quen tốt trong cuộc sống hằng ngày như giữ chế độ ăn uống, làm việc, luyện tập thể dục, nghỉ ngơi.
4. Năng lực hướng tới: 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất: 
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
	- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và con người.
	- Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen
	- Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học 
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Cho học sinh xem thông tin về bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. Vì sao lại bị như vậy? Cơ chế gây bệnh về mặt di truyền là gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đột biến gen và các dạng đột biến gen
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Tìm hiểu về đột biến gen
Gv lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định 
Aa, AA : bình thường
 -aa : biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến
hoặc chỉ khi MT thuận lợi nó mới biểu hiện: ruồi có gen kháng DDT chỉ trong MT có DDT mới biểu hiện
? Vậy thể đột biến là gì 
Tìm hiểu các dạng đột biến gen
 Cho hs quan sát tranh về các dạng ĐB gen : yêu cầu hs hoàn thanh PHT
Dạng ĐB
Khái niệm
Hậu quả
Thay thê 1 cặp nu
Thêm hoặc mất 1 cặp nu
GV: Tại sao cùng la ĐB thay thế cặo nu mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin, có trường hợp ko, yếu tố quyết định là gì ?
I. Đột biên gen
1. Khái niệm 
- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính
* Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể
2. Các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập đến đột biến điểm)
- Thay thê một cặp nu
- Thêm hoặc mất một cặp nu
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Nguyên nhân nào gây nên đôt biến gen
Hs trình bày dc các tác nhân gây đột biến
? Vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân đột biến có trong MT?
 (- Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt la CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính
 - Màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy rừng .
 - Khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_12_ca_nam_theo_chuan_kien_thuc.docx