Giáo án môn Lịch sử Lớp 12 - Học kì I
1
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận thức một cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành, hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu nhau (CNXH ><>
- Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị của thế giới nửa sau thế kỷ XX.
2.Thái độ:
- Hai hệ thống xã hội đối lập nhau, chuyển sang đối đầu quyết liệt, gây căng thẳng trong QH quốc tế.
- Nước ta cách mạng tháng Tám thành công năm 1945, nhân dân ta tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, cách mạng VN gắn liền với cách mạng thế giới, chịu tác động của cuộc “chiến tranh lạnh”.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện phương pháp tư duy , khái quát để đi đến nhận định , đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
-Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ
2. Học sinh:
Đọc sách giáo khoa, tập vở ghi bài
PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000) Chương I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) Tuần: 1,Tiết : 1 Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh nhận thức một cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành, hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu nhau (CNXH >< CNTB) - Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị của thế giới nửa sau thế kỷ XX. 2.Thái độ: - Hai hệ thống xã hội đối lập nhau, chuyển sang đối đầu quyết liệt, gây căng thẳng trong QH quốc tế. - Nước ta cách mạng tháng Tám thành công năm 1945, nhân dân ta tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, cách mạng VN gắn liền với cách mạng thế giới, chịu tác động của cuộc “chiến tranh lạnh”. 3. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy , khái quát để đi đến nhận định , đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: -Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai. -Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ 2. Học sinh: Đọc sách giáo khoa, tập vở ghi bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. 1.Giới thiệu chương trình Lịch Sử 12 và một số yêu cầu đối với học sinh: 2. Giới thiệu bài mới: GV nhắc khái quát về giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai , ảnh hưởng của các cường quốc chi phối chính của cuộc chiến đến trật tự thế giới mới sau chiến tranh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân. - Giáo viên đặt câu hỏi: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nội dung chủ yếu? -Học sinh theo dõi SGK để trả lời câu hỏi. Sd bản đồ TG và Hình 1 SGK hình ảnh của ba nhân vật chính tại Hội nghị và bổ sung Hội nghị này còn gọi là hội nghị Tam cường , vì cả Liên Xô, Mỹ , Anh điều là lực lượng quan trọng , nòng cốt trong chiến tranh. Cũng vì vậy Hội nghị Ianta cũng là hội nghị thực hiện mục tiêu chiến lược riêng của mỗi nước, nhằm phân chia thành quả trong cuộc chiến tranh chống phát xít , tương xứng với công lao của họ , vì vậy Hội nghị diễn ra trong tình trạng gay go và quyết liệt. Giáo viên làm rõ Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng Sd Lược đồ TG Em hiểu ntn là Trật tự TG mới ? Trật tự TG là sự sắp xếp, phân bổ và cân bằng q.lực giữa các cường quốc nhằm duy trì sự ổn định của QHQT. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân. GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 ( Lễ ký Hiến chương Liên Hợp Quốc tại Xan Phranxixco) và giới thiệu bối cảnh của hội nghị: -Tại hội nghị Ianta 2/1945 ba nguyên thủ đứng đầu nhà nước :LX, A, M thống nhất thành lập tổ chức LHQ. -Từ ngày 25/4 – 26/6/1945 hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxico ,gồm đại diện hơn 50 nước, thông qua Hiến chương thành lập tổ chức LHQ. -Ngày 24/10/1945 Hiến chương có hiệu lực (hàng năm 24/10 là ngày LHQ). Tiếp đó GV hỏi : Mục đích và nguyên tắc hoạt động của LHQ như thế nào? -Học sinh dùng hiểu biết và theo dõi SGK trả lời câu hỏi. GV nhật xét rồi chốt ý. GV hỏi nguyên tắc hoạt động, đảm bảo nhất trí giữa 5 cường quốc có tác dụng như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động: Cả lớp . GV dùng sơ đồ về cơ cấu của tổ chức của Liên Hợp Quốc rồi nêu câu hỏi: Các cơ quan chủ yếu ? Với hiểu biết của mình em đánh giá vai trò của LHQ như thế nào? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ sung ý kiến , cuối cùng GV chốt ý: -Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nước hội viên, mỗi năm họp một lần. -Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua 5 nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc). -Ban thư ký: là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư ký do hội đồng bảo an giới thiệu. * Liên hợp quốc có hàng trăm tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York (Mỹ). - Các tổ chức Liên hợp quốc có ở VN: WHO (y tế) FAO (lương thực) IMF (tiền tệ) ILO (lao động) ICAO (hàng không) UNESCO (vh ) - 2006 LHQ có 192 quốc gia thành viên; 16/10/2007 Đại hội đồng LHQ đã bầu VN làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. Mục 3. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập (Không dạy) I. Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc Từ ngày 4 đến 11-2-1945, Hội nghị quốc tế họp ở Ianta (Liên Xô cũ) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I.Xtalin (Liên Xô), Ph.Rudơven (Mĩ), U.Sớsin (Anh). *Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng: - Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. - Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở châu Âu và châu Á. => Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta. II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc + Từ ngày 25/4 - 26/6/1945 Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại diện 50 nước họp tại Xan Phranxicô (Mĩ) để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ. 24/10/1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực. + Mục đích: - Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới. + Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc. +Hiến chương còn còn quy định bộ máy của LHQ gồm có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư ký + Vai trò: Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế; thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình; phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá giữa các nước thành viên. - 9/1977 VN là thành viên thứ 149 của LHQ 3. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập Sau chiến tranh thế giới hai đã hình thành 2 hệ thống đối lập nhau: Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. 4. Củng cố: -Nội dung cơ bản của hội nghị Ianta , ảnh hưởng của nó đối với thế giới. -Sự ra đời và phát triển của tổ chức LHQ. 5. Hướng dẫn về nhà : Hoàn thiện sơ đồ về tổ chức LHQ, và chuẩn bị bài mới. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Tuần: 1,Tiết : 2 Chương II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) -2 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức - Nắm những vấn đề cơ bản về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX từ 1945 đến 1991 và khái quát những nét lớn về Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay. - Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và quá trình xây dựng CNXH ở đây từ 1950 -1991. - Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, Đông Âu và các nước Chủ nghĩa xã hội khác. 2. Thái độ: -Thấy được những thành quả trong lao động sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các nước Đông Âu trong xây dựng CNXH. - Phê phán những sai lầm của một bộ phận lãnh đạo Đảng, chính phủ ở LX&ĐA, từ đó rút kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay. 3. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá cho học sinh trong nhận thức đúng về Chủ nghĩa xã hội. - Hình thành một số khái niệm mới: Cải cách, đổi mới, đa nguyên, quan liêu, bao cấp II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU. 1. Giáo viên: - Lược đồ châu Âu và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Phim ảnh tư liệu về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX&ĐA (1945-1991) Liên Bang Nga (1991-2000) 2. Học sinh: Tìm hiểu về Gagarin và nước Nga hiện nay III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 1 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi : 1) Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị Ianta 2/1945? 2) Trình bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ? 3. Bài mới: GV khái quát tình hình Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai và nhấn mạnh trong chiến tranh chống phát xít họ bị thiệt hại nặng nề cả người và của, sau chiến tranh nhân dân Liên Xô tiến hành khôi phục đất nước, tiếp tục công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, đến những năm 70 trở thành nước có nền kinh tế thứ hai thế giới thầy trò cùng tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân GV khái quát về cuộc chiến tranh thế giới thứ hai , đặc biệt là cuộc chiến tranh Vệ quốc vĩ đại của nhân dân Xô viết sau đó nêu câu hỏi: -Tại sao sau chiến tranh Liên xô phải tiến hành khôi phục kinh tế? Kết quả đạt được có ý nghĩa như thế nào? HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV nhật xét và chốt ý. - Sau thế chiến thứ hai , LX bị chiến tranh tàn phá nặng nề( 27 tr người chết , 1710 thành phố, 70.000 làng mạc ,32000 nhà máy xí nghiệp ), vì vậy phải tiến hành khôi phục kinh tế (1946-1950). - Kết quả: kinh tế công,nông nghiệp được khôi phục, KH-KT pt nhanh chóng , 1949 thử thành công bom nguyên tử Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi: Sau khi khôi phục kinh tế , Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật và đạt được những thành như thế nào? HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét rồi chốt ý. - Công nghiệp : LX trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới, đi đầu trong các nghành công nghiệp mới( vũ trụ , điện hạt nhân). - Nông nghiệp: Tuy còn khó khăn nhưng sản lượng hàng năm tăng 16%. - KHKT: năm1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo; năm 1961 phóng tàu vũ trụ có người lái bay quanh trái đất. Sd Hình 3 SGK - Văn hoá: có ¾ dân số có trình độ trung học và đại học , xã hội ổn định. Ý nghĩa của những thành tựu đó như thế nào? Sau khi học sinh trả lời câu hỏi GV chốt ý rồi cho HS chép bài. Những thành tựu đạt được đã cũng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết; nâng cao uy tín và vị thế của LX trên trường quốc tế , làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Mục 2. Các nước Đông Âu (Hướng dẫn đọc thêm) Mục 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu (Hướng dẫn đọc thêm) + Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế? + Nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của Hiệp ước phòng thủ Vácsava? I. Liên Xô và các nước Đông Âu 1945 – giữa những năm 70 1. Liên xô a. Liên Xô từ 1945 đến 1950. - Hậu quả của chiến tranh rất nặng nề (khoảng 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá huỷ ). - Với tinh thần tự lực tự cường nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 -1950) trước thời hạn 9 tháng. - Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73% và sản lượng nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. - Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ. b. Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70. + Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng và đã chiếm lĩnh các đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa học – kỹ thuật. + Khoa học – kỹ thuật: -1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. -1961 phóng con tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ. + Đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN. 2. Các nước Đông Âu - Do những thắng lợi to lớn của Hồng quân Liên Xô, vào giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai (1944 - 1945), một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân ra đời ở nhiều nước Đông Âu. - Các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng: Xây dựng bộ máy nhà nước mới, tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài, ban hành các quyền tự do dân chủ vào những năm 1945 – 1949. - Trong những năm 1950 – 1975, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm, nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.Từ những nước nghèo nàn lạc hậu, các quốc gia Đông Âu đã trở thành những quốc gia công – nông nghiệp. 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu 4. Củng cố : -Những thành tựu xd CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 – nửa đầu những năm 70 . 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và đọc trước mục II, III. Tuần: 2, Tiết : 3 Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) -2 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi : Những thành tựu xd Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 – nửa đầu những năm 70 ? 2. Giới thiệu bài mới: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Mục 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô (Hướng dẫn đọc thêm) Mục 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. ( Hướng dẫn đọc thêm) GV nhấn mạnh nguyên nhân chủ quan. Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV dùng lược đồ và khái quát tình hình LB Nga sau khi LX tan dã (diện tích gấp 1,6 châu Âu, 1,8 Hoa Kỳ ), sau đó nêu câu hỏi: Em hãy nêu những nét chính về tình hình Liên Bang Nga từ 1991 đến nay? HS trả lời ,GV nhận xét và chốt ý. HS nghe và ghi chép. II. Liên xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến 1991 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô - Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế của Liên Xô chậm ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ và suy thoái. -Tháng 3/1985 M. Goocbachốp lên nắm quyền và tiến hành công cuộc cải tổ, nhưng tình hình đất nước không được cải thiện, ngày càng mất ổn định, giảm sút về kinh tế, rối ren về chính trị và xã hội. - Ban lãnh đạo Liên Xô đã phạm phải nhiều sai lầm, thiếu sót , cuối cùng, ngày 25/12/1991 M. Goocbachốp từ chức, Liên bang Xô Viết sụp đổ. 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Từ sau cuộc kh/hoảng NL 1973, nền KT ở các nước Đ.Âu lâm vào tình trạng trì trệ và suy thoái. Khủng hoảng bao trùm các nước, ban lãnh đạo các nước này lần lượt bỏ vai trò lãnh đạo của ĐCS, chấp nhận chế độ đa nguyên, tiến hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt chế độ XHCN. - Sau khi « Bức từng Beclin » sụp đổ, 3/10/1990 nước Đức đã thống nhất với tên gọi chung CHLB Đức. Từ cuối năm 1989, các nước XHCN ở Đông Âu tan rã. 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp kéo dài, sự thiếu dân chủ và công bằng. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến. - Sai lầm trong quá trình cải tổ. - Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. III. Liên Bang Nga 1991 – 2000 - Từ sau 1991 Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. Trong thập niên 90, dưới chính quyền Tổng thống Enxin, tình hình Liên bang Nga khó khăn và khủng hoảng, kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia. - Về đối ngoại, một mặt ngã về phương Tây nhưng không đạt kết quả như mong muốn, về sau Nga khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN ) - Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V. Putin, đưa nước Nga thoát dần khỏi khó khăn khủng hoảng, có nhiều chuyển biến khả quan, kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế cường quốc Á – Âu. 4. Củng cố : -Sự khủng hoảng CNXH ở CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau những năm 70 và nguyên nhân sụp đổ . 5. Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi trong SGK và đọc trước bài mới: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Tuần: 2,Tiết : 4 Chương III : CÁC NƯỚC Á ,PHI VÀ MỸ LA-TINH (1945 – 2000). Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á (TQ,TT ) sau CTTG II. - Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1946-2000. 2. Thái độ, tình cảm, tư tưởng: - Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển tất yếu của lịch sử. - Chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thử thách. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. - Khai thác tranh ảnh lịch sử nhằm hiểu được nội dung các sự kiện lịch sử. II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU. 1. Giáo viên: - Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Chân dung Mao Trạch Đông, ảnh tư liệu về TQ và TT.. 2. Học sinh: - Tìm hiệu về thành tựu của TQ trong công cuộc cải cách mở cửa III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1) Nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ? 2. Giới thiệu bài mới: GV hệ thống lại kiến thức cũ về các nước châu Á , đặc biệt là Triều Tiên &TQ trước khi vào bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động : Cả lớp và cá nhân -GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai , yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lý của cá nước ở khu vực Đông Bắc Á. Yêu cầu chỉ rõ: Đông Bắc Á có diện tích khoảng 10,2 trkm2 , dân số 1,47 tỷ năm 2000 , có nhiều nguồn tài nguyên vì vậy khu vực này trở thành điểm đến của chủ nghĩa thực dân sau đó GV nêu câu hỏi: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến như thế nào? -HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi , GV nhận xét rồi chốt ý. Yêu cầu khái quát được các ý chính sau đây: - Đây là khu vực rộng lớn . - Sau chiến tranh khu vực có nhiều biến đổi: + Cách mạng TQ thành công (1/10/1949), đến 1997 TQ thu hồi Hồng Kông sau đó là Ma Cao. +Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt: Hàn Quốc 5/1948 và CHDCNDTT 9/1948. +Sau chiến tranh các nước tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu như: HQ, ĐL HK, Nhật Bản thứ 2 tg, TQ đạt tốc độ tăng trưởng cao. Sd Hình 7 SGK tr.20 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959). Không dạy thành tựu 10 năm đầu xd chế độ mới, chỉ cần nắm sự thành lập nước CHND Trung Hoa Sự thành lập - 1/10/1949 nhà nước CHNDTH ra đời do chủ tịch Mao Trạch Đông lãnh đạo. Sd Hình 8 SGK tr.21 Ý nghĩa. - Đánh dấu sự hoàn thành CM DTDC ở TQ. -Tăng cường lực lượng cho CNXH. -Ah lớn đến PT CMTG, đặc biệt là kh.vực ĐNA. Mục 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978). (Không dạy) Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi. Đường lối đổi mới từ 1978 đến nay ở Trung Quốc đã thu được những thành tựu gì? Ý nghĩa như thế nào? HS trả lời , GV nhận xét và chốt ý. - Tháng 12/1978 được Đặng Tiểu Bình khởi xướng và nâng lên thành “đường lối chung”. Là xây dựng CNXH mang màu sắc TQ. Thành tựu: - Sd Hình 9 SGK tr.24 +Kinh tế + KH-KT +VH-GD + Đối ngoại - Thu lại Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999). Ý nghĩa? HS nghe và ghi chép. I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á. + Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất TG, trước 1945, đều bị thực dân nô dịch (trừ NB). +Sau 1945 Đông Bắc Á có nhiều biến chuyển quan trọng: - Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949). - Cuối thập niên 90 (1997&1999), Hồng Công và Ma Cao đã trở về chủ quyền với TQ. - Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 380: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam (8/1948) và Cộng hoà DCND Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948). Quan hệ giữa 2 nước này đối đầu căng thẳng, từ năm 2000, đã có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hoà hợp dân tộc. + Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt như: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và đặc biệt những thành tựu to lớn của Nhật Bản, Trung Quốc từ cuối những năm 70. II. Trung Quốc 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959). a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa - 1/10/1949 nước CHDCND Trung Hoa được thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch. - Đây là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn, không những với đất nước Trung Quốc mà còn đối phong trào giải phóng dân tộc thế giới. b. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959). +Về kinh tế: Để khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu và xây dựng phát triển đất nước, TQ đã thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 -1952) và kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957). Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt (246 công trình xây dựng, công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25%...) +Về đối ngoại, thi hành chính sách củng cố hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978). - Với việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” (“Đường lối chung”, “Đại nhảy vọt”, “Công xã nhân dân”), gây nên nạn đói nghiêm trọng trong cả nước, đời sống nhân dân khó khăn, sản xuất đình đốn, đất nước rối loạn không ổn định. - Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 – 1976), thực chất là cuộc tranh giành quyền lực trong nội bộ lãnh đạo Đảng cộng sản TQ, đât nước rối loạn với những hậu quả hết sức nghiêm trọng về mọi mặt. 3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978) - Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. - Nội dung cơ bản của đường lối cải cách: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tiến hành bốn hiện đại hóa nhằm mục tiêu biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh. - Sau 20 năm cải cách (1978- 1998), đất nướcTrung Quốc đã diễn ra những biến đổi căn bản và đạt nhiều thành tựu to lớn, đó là: + GDP tăng trung bình hằng năm 8%. Năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. + Đạt nhiều thành tựu trong khoa học – kỹ thuật :1964, thử thành công bom nguyên tử; 10/2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ vào không gian vũ trụ. - Về đối ngoại: Trung Quốc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước, hợp tác giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. Vai trò và địa vị quốc tế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế. 4. Củng cố : - Ý nghĩa sự ra đời của nước CHND Trung Hoa . - Lập bảng niên biểu về thời gian và nội dung các sự kiện chính. 5. Hướng dẫn về nhà: Học kỹ bài, nắm KT trọng tâm và chuẩn bị bài: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Tuần: 3, Tiết : 5 Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ - 2 tiết- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á. - Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông Nam Á. - Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước ở Ấn Độ. 2. Thái độ: - Nhận thức được tính tất yếu của PT đấu tranh giành độc lập, sự xuất hiện các quốc gia độc lập . - Sự hội nhập kinh tế khu vực ĐNÁ mang tính tất yếu (ASEAN) đánh giá khách quan những thành tựu xây dựng đất nước ở các nước ĐNÁ và Ấn Độ. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện tiêu biểu. - Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU. 1. Giáo viên - Lược đồ châu Á ,ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Tranh ảnh tư liệu về Ấn Độ và Đông Nam Á. 2. Học sinh: - Tìm hiểu về Tổ chức ASEAN III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 1 1 Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: - Ý nghĩa sự ra đời của nước CH NDTH (1/10/1949)? - Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ sau 1978 ? 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới: GV khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh , trong bối cảnh quốc tế thuận lợi dẫn đến sự biến đổi ở ĐNÁ và Ấn Độ trên mọi lĩnh vực. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động : Cả lớp và cá nhân -GV dùng bản đồ khu vực Đông Nam á (Hình 10 SGK tr.26) , yêu cầu HS xác định vị trí địa lí , những đặc điểm chung của cả khu vực. -HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái quát được các ý chính sau: - 8/1945 cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh nhiều nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền như : VN, Lào, Inđônêsia - Nhân dân ĐNÁ tiếp tục kháng chiến chống thực dân Âu-Mỹ: + VN đánh bại Pháp 1954, Mỹ 1975 +Inđônêsia người Hà Lan công nhận cộng hoà liên bang năm 1949. +Pilippin Mỹ công nhận độc lập 7/1946 +Miến Điện Anh công nhận độc lập 1/1948. Mã Lai 8/1957, Singapore 6/1959 , Brunây 1/1984 + Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày 20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân- Sd Bảng phụ -Những sự kiện nào nói lên sự trưởng thành của lực lượng cách mạng Lào? - Các chiến khu Lào lần lượt được thành lập ở Tây Lào, Thượng Lào và Đông Bắc Lào. Ngày 20/1/1949, quân giải phóng nhân dân Lào Látxavông được thành lập do Cayxỏn Phômvihẳn chỉ huy. Trong những năm 1953-1954, quân dân Lào phối hợp với quân tình nguyện Việt Nam mở các chiến dịch Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào giành thắng lợi to lớn. Đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ đã góp phần vào chiến thắng chung của nhân dân Đông Dương. - GV giải thích các khái niệm: - “Chủ nghĩa thực dân kiểu mới” - “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”: sử dụng lực lượng bộ binh người bản xứ, bao gồm quân đội phái hữu và “lực lượng đặc biệt” của phỉ Vàng Pao, do cơ quan tình báo Mĩ chỉ huy cùng cố vấn Mĩ, vũ khí và sự yểm trợ hỏa lực tối đa của không quân Mĩ. đã bị quân dân Lào từng bước đánh bại, thu nhiều thắng lợi to lớn, nhất là chiến thắng Cánh Đồng Chum- Xiêng Khoảng, buộc Mĩ và tay sai phải kí Hiệp định Viêng Chăn ngày 21/2/1973, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân –Sd Bảng phụ Giai đoạn 1945-1954: tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược, phong trào kháng chiến chống Pháp của Cămpuchia đặt dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản. - Từ 1954-1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc. - Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970-1975): Ngày 18/3/1970, Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây, n/d Campuchia sát cánh cùng nhân dân VN và nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. Ngày 17/4/1975, Phnôm Pênh được giải phóng. Kết thúc cuộc k/c chống Mĩ. - Giai đoạn thống trị của tập đoàn Khơme đỏ và cuộc đấu tranh của nhân dân Campuchia chống lại chúng (1975-1979):Tập đoàn Pôn Pốt phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7/1/1979, Phnôm Pênh được giải phóng - Giai đoạn nội chiến (1979-1991): diễn ra giữa lực lượng của Đảng Nhân dân cách mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ. cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập kỉ, gây nhiều tổn thất cho đất nước. Hoạt động 1: HĐ theo nhóm. GV chia lớp thành 3 nhóm và tiến hành thảo luận theo câu hỏi cho từng nhóm như sau: +Nhóm 1: Quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước sáng lập ASEAN? +Nhóm 2: Quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước Đông Dương? +Nhóm 3: Quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước Đông Nam á khác? HS thảo luận theo nhóm , sau đó cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi , nhóm khác bổ sung ý kiến của nhóm mình. GV nhận xét phần trả lời của từng nhóm , rồi chốt ý, yêu cầu khái quát các ý chính sau đây: Nhóm các nước sáng lập ASEAN:(2gđ) +Sau khi giành độc lập , các nước tiến hành CNH thay nhập khẩu (kinh tế hướng nội) +Thời kỳ những năm 60-70 trở đi chuyển sang CNH (chiến lược hướng ngoại) - Hạn chế :Thời kỳ 1997-1998 xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế. Hướng dẫn đọc thêm: mục 2.b,c I. Các nước Đông Nam Á 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. a. Khái quát cuộc đấu tranh giành độc lập. - Trước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước ĐNÁ (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Ngay khi Nhật đầu hàng Đồng minh nhiều nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền như: Việt Nam, Lào, Inđônêsia (tháng 8 và tháng 10/1945). - Các nước phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại, buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước ĐNÁ. Tới giữa những năm 50 nhiều nước giành độc lập: Philippin-1946, Miến Điện - 1948, Indonesia- 1950, Mã Lai - 1959... - Tháng 7/1954 cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Đông Dương thắng lợi, Hiệp định Geneve được ký. b. Lào (1945-1975) - 12/10/1945, nd thủ đô Viêng Chăn KN thắng lợi, tuyên bố lào là 1 vương quốc độc lập. - Từ đầu 1946 đến 1975, nd lào đã buộc phải cầm súng tiến hành 2 cuộc KC chống thực dân P (1946-1954) và ĐQ Mỹ (1954-1975). 2/1973 Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết. - 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỷ nguyên xd và phát triển của đất nước Triệu Voi. c. Campuchia (1945 – 1973) - Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân CPC tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia. - Từ 1954 – 1970: Chính phủ CPC do Xihanuc lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia các liên minh quân sự . - Tháng 3-1970, Mĩ dùng tay sai đảo chính lật đổ Xihanuc. - Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, giết hại hàng triệu người vô tội. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng hoà Campuchia ra đời. - Từ 1979 đến năm 1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập niên kết thúc với sự thất bại của Khmer đỏ. 10-1991 Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết. - Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập do Xihanúc (Sihanouk) làm quốc vương, Campuchia bước sang thời kỳ hòa bình, xd và phát triển đất nước. 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á a. Nhóm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_lich_su_lop_12_hoc_ki_i.doc