Giáo án Lịch sử 12 Cơ bản - Phan Sinh Nhật (Bản đầy đủ)

Giáo án Lịch sử 12 Cơ bản - Phan Sinh Nhật (Bản đầy đủ)

Phần một

 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 - 2000.

Chương I

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

THỨ HAI (1945- 1949)

Tiết 01

Bài 1

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Chuẩn.

a. Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:

- Trên cơ sở những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thoả thuận của 3 cường quốc (LX, M, A) 1 trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe TBCN- XHCN do 2 siêu cường Mĩ và LX đứng đầu mỗi phe. Người ta gọi đó là trật tự 2 cực Ianta.

- Mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò quốc tế quan trọng của LHQ.

b. Kỉ năng.

- Quan sát khai thác tranh ảnh và lược đồ.

- Các kỉ năng tư duy: trình bày kiến thức, so sánh phân tích tổng hợp đánh giá sự kiện.

c. Tư tưởng.

Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2, đồng thời biết quý trọng và gìn giữ hoà bình.

 

doc 180 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 12 Cơ bản - Phan Sinh Nhật (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy
12B4
12B5
12B6
Ngày dạy
Phần một
 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 - 2000. 
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945- 1949)
Tiết 01 
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 
1. Chuẩn.
a. Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:
- Trên cơ sở những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thoả thuận của 3 cường quốc (LX, M, A) 1 trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe TBCN- XHCN do 2 siêu cường Mĩ và LX đứng đầu mỗi phe. Người ta gọi đó là trật tự 2 cực Ianta. 
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò quốc tế quan trọng của LHQ. 
b. Kỉ năng. 
- Quan sát khai thác tranh ảnh và lược đồ. 
- Các kỉ năng tư duy: trình bày kiến thức, so sánh phân tích tổng hợp đánh giá sự kiện. 
c.. Tư tưởng. 
Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2, đồng thời biết quý trọng và gìn giữ hoà bình.
2. Mở rộng và nâng cao.
 II. PHƯƠNG PHÁP/KTDH. Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.GV. Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh TG 2, sơ đồ LHQ. một số tranh ảnh có liên quan. Bảng phụ. Các tài liệu tham khảo.
2. HS. Nghiên cứu trước bài mới 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 
1. Ổ n định lớp:
Lớp
12B4
12B5
12B6
Vắng
Vệ sinh
2. Nội dung tiết học
Hoạt động 1.(5p) Gv khái quát chương trình lớp 12 và một số yêu cầu của bộ môn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về hội nghị Ianta.( 8p)
HS nắm được hoàn cảnh, nội dung của hội nghị Ianta.
- GV nêu câu hỏi: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 sgk kết hợp giảng giải bổ sung
 GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị Ian ta đã đưa ra những quyết định quan trọng nào?
- HS theo dõi sgk phát biểu. GV nhận xét kết luận:
I. Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thoả thuận của 3 cường quốc. 
* Hoàn cảnh triệu tập:
- Đầu năm 1945 CTTG2 sắp kết thúc nhiều vấn đề bức thiết đặt ra trước các nước Đồng minh:
1. việc nhanh chóng đánh bại các nước phát xít. 
2. Việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. 
3. Việc phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. 
Do đó từ 4- 11/ 2/1945 một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta với sự tham dự của những người đứng đầu 3 cường quốc: LX, M, A. 
* Quyết định của hội nghị:
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức – Nhật. để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2- 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức LX sẽ tham gia chống Nhật ở Châu á. 
- Thành lập tổ chức LHQ để duy trì hoà bình và an ninh tế giới. 
- Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nươc thắng trận giữa các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu á.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa hội nghị (3p)
Học sinh hiểu được vì sao gọi là trật tự 2 cực Ianta và ý nghĩa của hội nghị.
GV sử dụng lược đồ hướng dẫn HS quan sát lược đồ và kết hợp phần chữ nhỏ ở sgk để xác định khu vực phạm vi thế lực của LX, của Mĩ. 
- GV đưa ra câu hỏi: Qua những quyết định quan trọng của hội nghị và qua quan sát trên lược dồ về phạm vi ảnh hưởng của LX và Mĩ em có nhận xét gì về hội nghị Ianta?
* ý nghĩa: những quyết định của hội nghị Ian ta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau chiến tranh thường gọi là“trật tự 2 cực Ianta”
Hoạt động 4. Tìm hiểu Liên Hợp Quốc (15p)
HS nắm được những nét chính về tổ chức LHQ.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 đồng thời giới thiệu về sự ra đời của LHQ. 
GV hỏi: Mục đích cao nhất của LHQ là gì?
HS căn cứ sgk trả lời GV nhận xét chốt ý:
- Gv giới thiệu 5 nguyên tắc hoạt động của LHQ. 
GV hỏi: Theo em nguyên tắc đảm bảo sự nhất trí của 5 cường quốc có tác dụng gì?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc cơ bản và quan trọng để LHQ thực hiện chức năng duy trì trật tự thế giới mới; ngăn chặn không cho một cường quốc nào khống chế được LHQ vào mục đích bá quyền nước lớn.
- Tiếp đó GV giới thiệu cho HS bộ máy tổ chức của LHQ theo sơ đồ gv chuẩn bị sẵn và treo lên bảng. 
- GV hỏi:Qua quan sát sơ đồ và những hiểu biết của mình em hãy đưa ra đánh giá của mình về vai trò của LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ có sự giúp đỡ ntn đối với VN?
- HS trao đổi thảo luận phát biểu ý kiến. GV nhận xét bổ sung, kết luận:
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập. 
- Từ ngày 25/4- 26/6/1945 một hội nghị quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại Xanphranxixcô (Mĩ) đã thông qua hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ. 
* Mục đích: Hiến chương nêu rõ mục đích của LHQ là duy trì hoà bình và an ninh thế giới, đấu tranh để thúc đẩy, phát triển các mối quan hệ hữ nghị hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình dẳng và nguyên tắc dân tộc tự quyết. 
* Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và dộc lập chính trị của tất cả các nước. 
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. 
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. 
- Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn (LX, M, A,P, TQ). 
* Vai trò của LHQ
- Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. 
- Thúc đẩy giải quyết các vụ tranh chấp xung đột ở nhiều khu vực bằng biện pháp hoà bình. 
- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. 
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá giáo dục và y tế
Hoạt động 5. Tìm hiểu về sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập sau chiến tranh.( 8p)
HTTC. Nhóm
HS nắm được sau chiến tranh thế giới thứ 2 trên thế giới hình thành 2 phe: TBCN và XHCN
HS làm việc theo nhóm.
GV dẫn dắt để hiểu rõ về sự hình thành 2 hệ thống các em cần nắm 3 sự kiện: việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh, CNXH trở thành hệ thống thế giới và việc Mĩ khống chế các nước Tây âu TBCN. 
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm1: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh được thực hiện ntn? Tại sao ở Đức lại hình thành 2 nhà nước riêng theo 2 chế độ chính trị đối lập nhau?
+Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và trở thành hệ thống thế giới ntn?
+ Nhóm 3: Các nước Tây âu TBCN đã bị Mĩ khống chế ntn?
Các nhóm đọc sgk thảo luận trả lời. GV sử dụng lược đồ nước Đức sau chiến tranh nhận xét phân tích kết luận:
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
* Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh. 
- Theo thoả thuận của hội nghị Pôtxđam quân đội 4 nước LX, M, A, P phân chia khu vực chiếm đóng nước Đức nhằm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, làm cho nước Đức trở thành nước hoà bình dân chủ và thống nhất. 
- Với âm mưu chia cắt lâu dài nước Đức A, P, M đã hợp nhất khu vực chiếm đóng của mình lập ra nhà nước CHLBĐ (9/1949) theo chế độ XHCN. 
- 10/1949 được sự giúp đỡ của LX nhà nước CHDCĐ được thành lập đI theo con đường CNXH. 
* CNXH đã trở thành hệ thống thế giới. 
 - 1945- 1949 các nước Đ. âu từng bước hoàn thành cuộc cmdcnd và bước vào thời kì xây dựng CNXH. LX và các nước Đ. âu quan hệ ngày càng chặt chẽ 
CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi của 1 nước và trở thành hệ thống thế giới. 
* Mĩ khống chế các nước Tây âu. 
- Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan viện trợ các nước,âu khôi phục kinh tế, làm cho các nước này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. 
 ® Với các sự kiện trên ở C. âu đã hình thành nên 2 hệ thống xã hội đối lập nhau: T. âu TBCN và Đ. âu XHCN. 
3. Cũng cố:(3p) GV tập trung cũng cố các KT cơ bản như sau:
- Sau chiến tranh trật tự 2 cực Ianta được thiết lập như thế nào ?
- Việc thành lập LHQ ra đời có vai trò gì đối với việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh ?
4. Dặn dò và hướng dẫn HS học ở nhà.(3p)
- HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Liên Xô và các nước Đông Âu :
+ Công cuộc khôi phục kinh tế và những thành tựu của Liên Xô.
+ Sự thành lập và thành tựu đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu.
V. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Lớp dạy
12B4
12B5
12B6
Ngày dạy
Tiết 02
Chương II.
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991).
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991).
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Chuẩn
a. Kiến thức: HS cần nắm. 
- Nắm được những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông âu từ 1945- 1991, sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông âu từ giữa những năm 70 đến 1991. 1 vài nét về Liên Bang Nga từ 1991 - 2000. 
- Những nét lớn về mối quan hệ giữa các nước XHCN ở LX và các nước XHCN khác. 
b. Về kỉ năng. 
Rèn luyện tư duy cơ bản cho HS như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. 
c. Tư tưởng. 
Thấy được tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân LX và nhân dân các nước XHCN Đ. âu trong công cuộc xây dựng CNXH. 
2 Mở rộng và nâng cao.
II.PHƯƠNG PHÁP/KTDH. Thuyết trình, phát vấn, Nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. GV
- Lược đồ LX và các nước Đ. âu sau 1945. 
- Một số tranh ảnh tư liệu về công cuộc xd CNXH ở LX và các nước Đ. âu (1945- 1991). Liên bang Nga 1991- 2000. 
2. HS. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổ n định lớp:
Lớp
12B4
12B5
12B6
Vắng
Vệ sinh
2. Nội dung tiết học.
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.(3p)
Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong hoàn cảnh nào, hãy nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị ?
Hoạt động 2. Đặt vấn đề.
Chiến tranh thế giới thứ 2 để lại cho Liên Xô những thiệt hại hết sức to lớn. Bằng những nỗ lực và cố gắng của nhà nước, nhân dân. Liên Xô đã từng bước vượt qua khó khăn và đi lên xây dựng CNXH. Vởy công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đạt được những thành tựu như thế nào ? bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô.(5p)
HS nắm được kết quả công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2.
HS rèn kĩ năng khai thác tư liệu SGK.
GV sử dụng lược đồ LX sau năm 1945 giới thiệu sơ lược LX. 
- GV nêu câu hỏi: LX đã phải chịu tổn thất ntn trong CTTGII và để khắc phục nền kinh tế sau chiến tranh LX đã có kế hoạch gì?
- HS dựa vào sgk trả lời GV nhận xét bổ sung và kết luận
I. Liên xô và các nước Đ. âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70. 
1. Liên xô. 
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945- 1950)
- LX là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong CTTGII: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 7 vạn làng mạc và 32000 xí nghiệp bị tàn phá. 
- Quyết tâm khôi phục trong thời gian nhanh nhất, kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946- 1950) hoàn thành trong vòng 4 năm 3 tháng. 
- Thành tựu cơ bản: CN được phục hồi năm1947, Nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh, năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử. 
Hoạt động 4. Tìm hiểu công cuộc XD CNXH ở Liên Xô.(15)
 HS nắm được sau thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH và đạt được nhiều thành tựu.
GV Liên Xô đã làm gì để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật XHCN ?
- Yêu cầu HS đọc sgk trình bày những thành tựu cơ bản của LX từ 1950 đến giữa những năm 70.
 GV: - Vì sao Liên Xô đạt được những thành tựu đó?
 - Thành tựu đạt được có ý nghĩa gì ? 
 - Những thiếu sót sai lầm mà Liên Xô mắc phải ?
HS thảo luận đưa ra ý kiến.
b. Lxô tiếp tục xây dựng CNXH (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
Từ 1950 Liên Xô thực hiên nhiều kế hoạch dài hạn 
* Thành tựu:
+ Công nghiệp: Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ), là nước đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân. 
+ Nông nghiệp: Tốc độ tăng trung bình hàng năm 16% (1960). 
+ KHKT: Tiên tiến năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin gay vòng quanh trái đất. 
+ Xã hội: Học vấn người dân được nâng cao, công nhân chiếm 55% dân số. 
* ý nghĩa - Cũng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước
 - Nâng cao uy tín và vị thế của LX
 - Liên Xô trở thành nước XHCN lớn nhất là chổ dựa của phong trào CMTG.
Hoạt động 5. Tìm hiểu chính sách đối ngoại của Liên Xô.(3p)
HS nắm được chính sách đối ngoaị của Liên Xô sau chiến tranh đến những năm 70 cũng như thấy được đóng ghóp của LX đối với PT GPDT thế giới.
GV Em hãy nêu chính sách đối ngoại của Liên Xô ?
Đối ngoại: Chính sách đối ngoại hoà bình, ủng hộ PTGPDT và giúp đỡ các nước XHCN.
Hoạt động 6. Tìm hiểu về các nước Đ.Âu.
HS nắm được sự thành lập và thành tựu công cuộc XDCNXH của các nước Đông Âu.
GV sử dụng lược đồ các nước Đ. âu sau CTTGII chỉ rõ biên giới của các nước Đ. âu. 
GV : Trước CT: Lệ thuộc, chậm phát triển
 Trong CT bị phát xít chiếm đóng.
GV : Các nước Đông Âu được thành lập như thế nào? Sự ra đời đó có ý nghĩa như thế nào ?
GV : Bối cảnh, thành tự và ý nghĩa trong công cuộc XDCNXH ở Đông Âu ?
- GV nêu 1 số thành tựu cụ thể ở 1 số nước như Ba Lan, Tiệp Khắc, CHDC Đức
2. Các nước Đông Âu.(8p)
a. Sự ra đời các nhà nướcDCND Đ. âu. 
- 1944-1945 chốp thời cơ Hồng quân LX truy kích quân phát xít, nhân dân Đông Âu nổi dậy thiết lập nhà nước DCND.
- 1945-1949 lần lượt hoàn thành CMDCND thực hiện cải cách và tiến lên xây dựng CNXH.
 b. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đ. âu. 
+ Khó khăn: Các nước Đ. âu đều xuất phát từ trình độ thấp, bị bao vây kinh tế, bị các thế lực phản động điên cuồng chống phá. 
+ Thuận lợi: được sự giúp đỡ của LX và nỗ lực vươn lên của nhân dân Đ. âu. 
+ Thàng tựu: từ những nước nghèo các nước Đ. âu đã trở thành các nước công nông nghiệp. 
Hoạt động 7. Tìm hiểu quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN (6p)
HS nắm được mối quan hệ hợp tác về nhiều mặt giữa các nước XHCN ở Châu Âu.
HS làm việc theo nhóm.
GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm tìm hiểu:
+Nhóm1: Tìm hiểu sự ra đời và mục tiêu, thành tựu của khối SEV?
+ Nhóm2: Tìm hiẻu sự ra đời và mục tiêu của Hiệp ước Vác sava?
- Các nhóm làm việc cử đại diện nhóm trình bày 
GV nhận xét bổ sung và chốt ý:
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu âu.
a. Quan hệ kinh tế- khoa học kỉ thuật. 
+ sự ra đời của SEV. 
- 8- 1- 1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)được thành lập với sự tham gia của LX,Anbani, Hungari, Bungari, Rumani,Tiệp khắc năm 1950 kết nạp thêm CHCDĐức. 
+ Mục tiêu:Tăng cường sự hợp tác giữa các nước về kinh tế
+ Thành tựu: Thúc đẩy sự tiến bộ về khoa học kỉ thuật, không ngừng nâng cao mức sống của người dân. 
b. Quan hệ về chính- quân sự. 
+ Sự ra đời của Vacsava. 
Năm 1949Mĩ đẩy mạnh chính sách chiến tranh lạnh tháng 4/1949 tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời năm 1955 Tây Đức gia nhập NATO khiến tình hình thêm căng thẳng. Trước tình hình đó 14/5/1955 các nước Anbani, Ba Lan, Hungari, Rumani, Tiệp Khắc kí hiệp ước hữu nghị hợp tác và tương trợ đánh dấu sự ra đời của Hiệp ước Vacsava. 
+ Mục tiêu: Liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước XHCN ở C. âu. 
3. Củng cố bài. (3p)
GV khái quát ngắn gọn những kiến thức trọng tâm của tiết học để HS dễ khắc sâu kiến thức. 
Dặn dò và hướng dẫn học sinh học ở nhà (2p)
Học bài cũ theo các câu hỏi SGK và tìm hiểu bài mới.
 + Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
 + Tìm hiểu và phân tích nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở L.Xô và Đông Âu.
V. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Lớp dạy
12B4
12B5
12B6
Ngày dạy
Tiết 03 
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991- 2000) (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Chuẩn
a. Kiến thức:
HS nắm được
- Từ những năm 70 trở đi Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng và đi đến sụp đỗ vào năm 1991.
- Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
- Tình hình Liên Bang Nga từ 1991-2000
b. Kỹ năng
Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
c. Tư tưởng
Giúp HS thấy được những lí tưởng cao đẹp của mô hình XHCN . Từ đó các em nhận thức được sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là do sai lầm và thiếu sót.
II. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Đàm thoại, phát vấn, nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.GV. Tài liệu tham khảo
 Tư liệu LS, tranh ảnh liên quan
2. HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÀNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
Lớp
12B4
12B5
12B6
Vắng
Vệ sinh
2. Nội dung tiết học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Nêu những thành tựu chính của LX trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh?
Hoạt động 2. Đặt vấn đề.
GV sơ lược kiến thức cơ bản đã học ở tiết 1. 
Hoạt động 3. Tìm hiểu Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm 1991
HS nắm được nguyên nhân, biểu hiện của sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô.
- GV yêu cầu HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi: Bối cảnh nào dẫn đến sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở LX?
HS trả lời GV nhận xét kết luận:
- GV nêu số liệu về việc giảm sút của thu nhập quốc dân, của sx c.nghiệp, nông nghiệp. 
- GV nêu vấn đề: Trong bối cảnh như thế những người đứng đầu Đảng và nhà nước Xô viết đã làm gì?
Gv phân tích:
giới thiệu vài nét về Goocbachốp
- Yêu cầu HS tìm hiểu sự khủng hoảng về kinh tế chính trị ở sgk. 
GV phân tích, làm rõ những sai lầm
HS ghi nhớ.
- Gv nêu câu hỏi: Em hãy trình bày diễn biến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX?
HS dựa vào sgk trình bày GV nhận xét chốt ý:
II. Liên xô và các nước Đông âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991. 
1. Sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở Liên xô. 
*Bối cảnh dẫn đến sự sụp đổ. 
+ Khủng hoảng dầu mỏ 1973 => y/c cải cách
+ Liên Xô chậm cải cách => khủng hoảng
* Công cuộc cải tổ 1985 - 1991
- 3/1985 M.Goocbachốp cải tổ đất nước
- Nội dung, đường lối cải tổ: tập trung vào việc " cải cách kinh tế triệt để", sau lại chuyển sang cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng là trọng tâm.
- Hậu quả:
+ Kinh tế: rối loạn, thu nhập quốc dân giảm
+ Chính trị: vai trò lãnh đạo của ĐCS và nhà nước Xô Viết suy yếu. tình hình chính trị xã hội hỗn loạn.
=> Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện.* * 
* Sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết:
- 8/1991: đảo chính lật đổ Goocbachốp -> thất bại.
- Hậu quả: 
+ ĐCS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
+ Chính phủ Xô Viết bị tê liệt
- 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) => nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã
- 25/12/1991: Goocbachốp từ chức, cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống, CNXH Liên Xô sụp đổ.
Hoạt động 4. Tìm hiểu sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Đông Âuu
HS nắm được sự nguyên nhân khủng hoảng,sụp đổ chế độ XHCN ở Đông Âu
GV nêu câu hỏi: Hãy trình bày khái quát tình hình kinh tế, chính trị của các nước Đ. âu sau khủng khoảng kinh tế?
HS trình bày GV nhận xét (đưa ra một số số liệu cụ thể) kết luân HS nghe ghi nhớ: 
2. Sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở Đông âu. 
* Tình hình kinh tế, chính trị Đ. âu sau khủng khoảng:
- Vào những năm cuối thập niên 70 đầu 80 nền kinh tế Đ. âu lâm vào tình trạng trì trệ, cuộc sống nhân dân bị sa sút. 
- Ban lãnh đạo và nhà nước Đ. âu chậm cải cách, sai lầm về đường lối, tệ quan liêu, tham nhũng trầm trọng, độc đoán thiếu dân chủ. Nhân dân giảm lòng tin vào chế độ XHCN, các thế lực trong và ngoài nước ráo riết hoạt động chống phá Đảng và nhà nước. 
* Sự sụp đổ: SGK
Hoạt động 5. Tìm hiểu nguyên nhân sụp đỗ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
HS biết được 4 nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
GV phân tích 4 nguyên nhân trong SGK
HS ghi nhớ
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở LX và Đ. âu. 
- Đường lối lãnh đạo chủ quan duy ý chí, quan liêu bao cấp.
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến. 
- Cải tổ phạm sai lầm trên nhiều mặt. . 
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 
Hoạt động 6. Tìm hiểu về Liên Bang Nga.
HS nắm được nét khái quát tình hình kinh tế, chính trị và đối ngoại của LBN
- GV yêu cầu HS theo dõi sgk sau đó gọi hs trình bày những nét cơ bản nhất về kinh tế chính trị và đối ngoại của LBN:
GV cho HS tìm hiểu theo nội dung trong SGK chú ý cho HS tìm hiểu đến mối quan hệ giữa Việt Nam và LBN.
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000. 
- Liên bang Nga là quốc gia kế tục LX kế thừa địa vị pháp lí của LX trong quan hệ quốc tế. 
- Là quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ quốc tế
- Kinh tế: 
+ 1990- 1995: liên tục suy thoái
+ Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng
- Chính trị: thể chế tổng thống Liên bang
- Đối nội: phải đối mặt với nhiều thách thức (tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác phát triển các mối quan hệ với các nước Châu Á (ASEAN, Trung Quốc, )
- Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều biến chuyển khả quan và triển vọng phát triển
3. Củng cố
+ Củng cố: GV nhấn mạnh sự khủng khoảng và dẫn đến sự sụp đổ của CNXH LX và Đ. âu. 
- 4 nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ CNXH ở LX và Đ. âu. 
4. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học ở nhà. : Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị trước bài mới. 
- Khái quát về khu vực Đông Bắc á và các giai đoạn cách mạng Trung Quốc.
V. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Lớp dạy
12B4
12B5
12B6
Ngày dạy
Tiết 04
Chương III
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945- 2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Chuẩn
a. Về kiến thức. 
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc á sau CTTG2. 
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung các giai đoạn cách mạng TQ từ sau năm 1945 đến 2000. 
b. Về kỉ năng. 
- Rèn luyện kỉ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. biết khai thác các tranh ảnh để hiểu nội dung sự kiện lịch sử. 
c. Về thái độ. 
- Nhận thức được sự ra đời của nước CHNDTH và 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà cón thắng lợi chung của nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới. 
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp bằng phẳng mà gập gềnh, khó khăn.
2. Mở rộng và nâng cao. Liên hệ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với Việt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Thuyết trình, phát vấn, đàm thoại
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. GV.
- Lược đồ khu vực Đông Bắc á sau CTTG2
- Tranh ảnh đất nước TQ, bán đảo Triều Tiên. 
2. HS. Học bài cũ , nghiên cứu bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổ n định lớp:
Lớp
12B4
12B5
12B6
Vắng
Vệ sinh
2. Nội dung tiết học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.
Hãy nêu những nét chính về LBN từ năm 1991- 2000?
Hoạt động 2. Đặt vấn đề
GV sử dụng đoạn mở đầu ở sgk để giới thiệu
Hoạt động 3. Tìm hiểu về khu vực Đông Bắc Á
HS nắm được những nét khái quát về khu vực Đông Bắc á.
GV sử dụng lược đồ thế giới sau CTTG2 yêu cầu HS xác định các nước trong khu vực ĐBA trên bản đồ. Sau đó GV giới thiệu về khu vài nét về khu vực này. 
- GV hỏi: Từ sau CTTG2 các nước trong khu vực ĐBA có chuyển biến ntn?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi. GV nhận xét rút ra kết luận các vấn đề cơ bản như sgk. Về vấn đề Triều Tiên GV có thể bổ sung thêm
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc á. 
- ĐBA là khu vực rộng lớn đông dân nhất thế giới trước CTTG2 các nước ĐBA (trừ NB) đều bị vhủ nghĩa thực dân nô dịch. 
- Sau CTTG2 khu vực này có nhiều biến chuyển:
* Về chính trị:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHNDTH (10/1949), cuối thập niên 90 TQ thu hồi Hồng Kông và Ma Cao, Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng. 
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình thành nên 2 nhà nước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc (8/1948) và CHDCND (9/1948). 
* Về kinh tế: Các nước đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt được thành tựu to lớn (ba con rồng HQ,HK, ĐL, NB đứng thứ 2 thế giới, những năm 80- 90 thế kỉ XX TQ đạt mức tăng trưởng co nhất thế giới)
Hoạt động 4. Tìm hiểu về Trung Quốc từ 1945-2000
HS nắm được những nội dung chính của lịch sử TQ từ 1945-2000 qua các giai đoạn.
GV giải thích Trung Quốc và Trung Hoa.
GV . Nước CHND Trung Hoa ra đời như thế nào ?
HS trả lời
GV nói về cuộc nội chiến và cuộc đời, sự nghiệp của Mao Trạch Đông.
GV phát vấn: Sự ra đời của nước CHNDTH có ý nghĩa lịch sử ntn?
- HS phát biểu ý kiến GV nhận xét bổ sung:
- GV nêu câu hỏi: nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân TQ trong thời kì này là gì và TQ đã đạt được những thành tựu ntn?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi. GV nhận xét đưa ra kết luận:
Mục 2 học sinh đọc thêm ở nhà.
GV. Vì sao Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa ? Nội dung của công cuộc cải cách mở của là gì?
- HS trả lời GV nhận xét và chốt ý:
- GV hỏi: Thực hiện đường lối cải cách mở cửa TQ đã đạt được những thành tựu quan trọng gi? 
- HS trình bày GV nhận xét chốt ý 
- GV lên hệ với Việt Nam trong đường lối đổi mới của nước ta hiện nay. Đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới, cải cách của đất nước.
GV Trong những năm cải cách mở cửa TQ thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời GV chổ ý
Liên hệ mqh với Việt Nam.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHNDTH và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959). 
* Sự thành lập
- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa QDĐ và ĐCS (1946- 1949). 
+ Cuối 1949 nội chiến kết thúc, ngày 1- 10- 1949 nước CHNDTH được thành lập đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông. 
- Ý nghĩa: SGK
* TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959)
- Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt. 
- Thành tựu:
+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất. 
+ 1953- 1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm, kinh tế- văn hoá giáo ục đều có những bước tiến lớn. 
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. 
18/1/1950 TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với VN. 
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 - 1978). 
Không dạy
3. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978)
- 12/1978 TƯĐTQ đề ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- Xã hội của đất nước. 
- Nội dung: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh dân chủ văn minh. 
* Thành tựu:
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng, thu nhập bình quân đầu người tăng vọt. 
- KHKT: Thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vào không gian,
- Văn háo giáo dục: ngày càng phát triển đời sống nhân dân ngày càng nâng cao. 
* Đối ngoại: Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với LX, VN Mông Cổ, Inđô
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới,vai trò của TQ ngày càng được nâng cao.
3. Củng cố: 
Sau cuộc kháng chiến chống PX Nhật kết thúc -> TQ bước vào cuộc nội chiến giữa đảng Quốc Dân và Đảng Cộng Sản -> Thắng lợi thuộc về ĐCS -> Nước CHND Trung Hoa ra đời 
và bắt tay vào xây dựng chế độ mới -> Từ 1959 TQ bước vào thời kỳ 20 năm không ổn định 
-> TQ tiến hành cải cách mở cửa từ năm 1978 và đạt được nhiều thành tựu.
4. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học ở nhà
 Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị trước bài mới 
- Khái quát về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam á
- Tìm hiểu chiến lược kinh tế của các nước ĐNA
- Khái quát về cách mạng Lào và Campuchia.
V. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Lớp dạy
12B4
12B4
12B6
Ngày dạy
 Tiết 05
Bài 4
CÁC NƯỚC DÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Chuẩn
a. Về kíên thức: Qua bài này hs cần nắm được:
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA,tiêu biểu là Lào và CPC. 
- Qúa trình xây dựng và phát triểncủa các nước ĐNA. Sự ra đời, phát triển và vai trò của tổ chức ASEAN. 
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nướccủa ÂĐ từ sau CTTG2. 
b. Về kỉ năng
- Quan sát khai thác lược đồ và tranh ảnh, các kĩ năng tư duy như so sánh, phân tích tổng hợp. 
c. Về Tư tưởng. 
- Hiểu trân trọng,cảm phục những thành tựu đạt được trong công cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng phát triển đất nước của các quốc gia ĐNA và ÂĐ. Rút ra được những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước VN. 
2. Mở rộng và nâng cao.
II. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Thuyết trình, phát vấn, nhóm
III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.GV
- Lược đồ khu vực ĐNA sau CTTG2. 
- Lược đồ các nước Nam á. 
- Một số tranh ảnh có liên quan và tài liệu tham khảo cần thiết. 
2. HS. Tài liệu về ĐNA, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp
12B1
12B2
12B3
Vắng
Vệ sinh
2. Nội dung tiết học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_12_co_ban_phan_sinh_nhat_ban_day_du.doc