Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trương Văn Nguyên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991: công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950; việc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70; sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm 1991; một vài nét về liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000.
- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1944 – 1945; Viẹc xây dựng CNXH ở các nước nầy trong thời gian từ 1950 đến giữa những năm 70, sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
- Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu và các nước XHCN khác. Quan hệ về kinh tế, văn hoá, khoa học-kĩ thuật, quan hệ chính trị-quân sự.
* Trọng tâm:
+ Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX từ 1950 đến nửa đầu những năm 70.
+ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
- Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế quan liêu, bao cấp.
3. Về thái độ:
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu để rút kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung:: giao tiếp, hợp tác, tự học, nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới.
- Năng lực chuyên biệt:Thực hành môn lịch sử, nhận thức lịch sử, khai thác kênh hình, liên hệ thực tế.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, lược đồ Liên Xô sau chiến tranh TG II, lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh, tranh ảnh .
2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những quyết định của Hội nghị Ianta và ảnh hưởng những quyết định đó đến tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2?
- Trình bày sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc?
3. Giới thiệu bài mới
Đông Âu ban đầu theo khái niệm địa lí chỉ các nước nằm ở phía đông châu Âu, nhưng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khái niệm Đông Âu lại mang yếu tổ chính trị nhằm chỉ khối các ở châu Âu đi theo con đường XHCN dưới ảnh hưởng của Liên Xô đối lập với khối các nước Tây Âu theo con đường TBCN.
Sau khi CTTG II kết thúc, LX đã nhanh chóng khôi phục đất nước, tiến hành xây dựng CNXH, trở thành một siêu cường trên thế giới. Trong khi đó các nước Đông Âu hoàn thành CMDTDCND và tiến hành xây dựng CNXH. Song từ nữa sau những năm 70, các nước này đã lâm vào tình trạng khủng hoảng về chính trị, kinh tế - xã hội, dẫn đến sự tan rã của chế dộ XHCN ở LX và Đông Âu. Để hiểu rõ nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Nội dung bài học sẽ được tìm hiểu trong 2 tiết: Tiết 1 - phần I, Tiết 2 - phần II, III.
Tuần: 1 Tiết PPCT: 1 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020 Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000) Chương I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này HS cần nắm vững: 1. Về kiến thức - Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG2 với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu. - Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX. * Trọng tâm: Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốc. 2. Về thái độ: - Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt. - Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh” 3. Về kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới. 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới. - Năng lực chuyên biệt:Thực hành môn lịch sử, nhận thức lịch sử, khai thác kênh hình II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: + Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á... + Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12 và bài mới Nếu như CTTG I đã cho ra đời một trật tự thế giới (Trật tự Vecxai – Oasinhtơn), và một tổ chức nhằm duy trì nền hoà bình TG (Hội Quốc Liên) thì CTTG II kết thúc đã mở ra một thời kì mới với những biến đổi lớn lao của LSTG. Một trật tự TG mới cũng được hình thành trên cơ sở của sự thảo luận giữa các nước thắng trận, với đặc trưng cơ bản là chia thế giới thành hai phe: XHCN – TBCN do hai siêu cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu. Một tổ chức quốc tế lớn được thành lập – đó là LHQ.Vậy TTTG mới hình thành như thế nào? Bản chất là gì? MĐ và nguyên tắc HĐ của LHQ? Vai trò của tổ chức này đối với ANTG?... Chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Dạy và học bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững I. Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân 1. Hội nghị Ianta - GV: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào? - GV hướng dẫn học sinh quan sát h.1 sách giáo khoa, tr.5 - Thời gian họp hội nghị? Địa điểm? thành phần tham dự? - GV hỏi: Hội nghị Ianta đã đưa ra những quyết định quan trọng nào? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - GV: hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ, kết hợp phần chữ nhỏ trong sách giáo khoa để xác định khu vực và phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và các đồng minh. - HS nghe, quan sát, làm việc với bản đồ và ghi chép. - GV hỏi: qua những quyết định của hội nghị, em có nhận xét gì về Hội nghị Ianta? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. a.Hoàn cảnh triệu tập - Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt ra: + Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít + Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh + Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận - Từ ngày 4-11/2/1945, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham sự của nguyên thủ ba cường quốc: Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mĩ), U. Sớcsin (Anh) b. Nội dung hội nghị - Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. - Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu, Châu Á. => Những quyết định của HN Ianta trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta. II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 - SGK, giới thiệu về hội nghị thành lập: thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung 1. Sự thành lập - Từ 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc tế gồm đại biểu của 50 nước họp tại San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc. - GV hỏi: Mục đích của LHQ là gì? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. 2. Mục đích của LHQ - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới ; thúc đẩy, phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước - GV hỏi: Để thực hiện các mục đích đó, LHQ hoạt động theo những nguyên tắc nào? - GV hỏi: Theo em nguyên tắc đảm bảo sự nhất trí của 5 cường quốc có tác dụng gì? - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc cơ bản và quan trọng để LHQ thực hiện chức năng duy trì trật tự thế giới mới; ngăn chặn không cho một cường quốc nào khống chế được LHQ vào mục đích bá quyền nước lớn. 3. Nguyên tắc hoạt động - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, và Trung Quốc) - Giáo viên sử dụng sơ đồ và giải thích. - HS theo dõi, ghi nhớ. 4. Cơ cấu tổ chức - Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội đồng bảo an; Hội đồng quản thác; Hội đồng kinh tế-xã hội; Tòa án quốc tế và Ban thư kí - Các tổ chức chuyên môn khác - GV hỏi: Hãy đánh giá vai trò của LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ như thế nào đối với Việt Nam? 5. Vai trò - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới - Giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột khu vực. - Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, * Sự kiện mở rộng: - 9-1977: Việt Nam là thành viên 149 của LHQ - Năm 2006: LHQ có 192 quốc gia thành viên - 10/2007: Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập ( Không dạy) IV. SƠ KẾ BÀI HỌC 1. Củng cố: - Hội nghị Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giưới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta. - Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ. - Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN. - Trắc nghiệm: Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945? A. Phân chia thành quả chiến thắng. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. Ký hòa ước với các nước bại trận. Câu 2. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 2. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2 (chương 2) V. Nhận xét- đánh giá VI. BỔ SUNG Tuần: 1 Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020 Chương II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) Bài 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được: 1. Về kiến thức: - Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991: công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950; việc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70; sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm 1991; một vài nét về liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000. - Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1944 – 1945; Viẹc xây dựng CNXH ở các nước nầy trong thời gian từ 1950 đến giữa những năm 70, sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu - Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu và các nước XHCN khác. Quan hệ về kinh tế, văn hoá, khoa học-kĩ thuật, quan hệ chính trị-quân sự. * Trọng tâm: + Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX từ 1950 đến nửa đầu những năm 70. + Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử - Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế quan liêu, bao cấp... 3. Về thái độ: - Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH. - Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu để rút kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước ta. 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung:: giao tiếp, hợp tác, tự học, nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới. - Năng lực chuyên biệt:Thực hành môn lịch sử, nhận thức lịch sử, khai thác kênh hình, liên hệ thực tế. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: 1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, lược đồ Liên Xô sau chiến tranh TG II, lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh, tranh ảnh .. 2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Những quyết định của Hội nghị Ianta và ảnh hưởng những quyết định đó đến tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2? - Trình bày sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? 3. Giới thiệu bài mới Đông Âu ban đầu theo khái niệm địa lí chỉ các nước nằm ở phía đông châu Âu, nhưng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khái niệm Đông Âu lại mang yếu tổ chính trị nhằm chỉ khối các ở châu Âu đi theo con đường XHCN dưới ảnh hưởng của Liên Xô đối lập với khối các nước Tây Âu theo con đường TBCN. Sau khi CTTG II kết thúc, LX đã nhanh chóng khôi phục đất nước, tiến hành xây dựng CNXH, trở thành một siêu cường trên thế giới. Trong khi đó các nước Đông Âu hoàn thành CMDTDCND và tiến hành xây dựng CNXH. Song từ nữa sau những năm 70, các nước này đã lâm vào tình trạng khủng hoảng về chính trị, kinh tế - xã hội, dẫn đến sự tan rã của chế dộ XHCN ở LX và Đông Âu. Để hiểu rõ nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Nội dung bài học sẽ được tìm hiểu trong 2 tiết: Tiết 1 - phần I, Tiết 2 - phần II, III. 4. Dạy và học bài mới Hoạt động của GV và HS TG Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững I. Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 1970 1. Liên Xô * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Tại sao Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)? - HS dựa vào sách giáo khoa trả lời. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Liên Xô chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh (số liệu sách giáo khoa). a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950) * Nguyên nhân: chiến tranh tàn phá nặng nề ( khoảng 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy) => Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) - Tinh thần tự lực tự cường dân tộc - GV hỏi: Liên Xô đã đạt được những thành tựu ntn? - học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời - GV hỏi: Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế có ý nghĩa như thế nào? - Học sinh suy nghĩ trả lời, GV chốt ý. * Thành tựu: - Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950) trong vòng 4 năm 3 tháng. - Đến năm 1950: + Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. + Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước CT. - 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ. * Hoạt động 2: tập thể và cá nhân - GV hỏi: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế Liên Xô đã làm gì để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH và đã đạt được những thành tựu như thế nào? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: cả lớp - GV hỏi: theo em những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH có ý nghĩa như thế nào? - HS thảo luận, phát biểu - giáo viên: nhận xét, kết luận - học sinh tự nghe và ghi nhớ. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 3 ( SGK)- Nhà du hành vũ trụ I.Gagarin và nhận xét về việc Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70) - Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn và đạt những thành tự to lớn. - Thành tựu: + Công nghiệp: trở thành cường quốc CN thứ hai thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới trong nhiều ngành CN quan trọng và chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa học-kĩ thuật. + Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình 16% /năm + Khoa học - Kĩ thuật: 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo ; 1961 phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. + Xã hội: Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong nước. Trình độ học vấn của người dân không ngừng đựơc nâng cao. + Đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào gpdt và giúp đỡ các nước XHCN - Ý nghĩa: + Củng cố, tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết + Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. 2. Các nước Đông Âu ( Không dạy) 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu (Không dạy) II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991 1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xô ( Không dạy) 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu(Không dạy * Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết những nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở LX và ĐÂ? Rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới của đất nước? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, liên hệ... 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu - Mô hình xây dựng chứa đựng nhiều khuyết điểm và thiếu sót: lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, nóng vội, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội. - Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến. - Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản của CN Mác – Lênin. - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. * Hoạt động 1: cá nhân - GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược đồ (h.5, tr.15 - sgk) - GV hỏi: Em hãy nêu những nhận xét chính về tình hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000? - HS tìm hiểu SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000. - Từ 1991, Liên bang Nga là “ quốc gia kế tục Liên Xô”. Trong thập kĩ 90, dưới thời chính quyền của Tổng thống Enxin, tình hình Liên bang Nga chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng: kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung độ sắc tộc ( Trecxnia ) - Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác phát triển các mối quan hệ với các nước Châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN ) - Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống, đã đưa Liên bang Nga thoát dần khó khăn và khủng hoảng, ngày càng chuyển biến khả quan – kinh tế hồi phục phát triển, chính trị, xã hội dần ổn định và điạ vị quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế một cường quốc Âu – Á. IV.SƠ KẾT BÀI HỌC: 1. Củng cố - GV kiểm tra HĐ nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70? + Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đông Âu từ những năm 70 đến 1991. Nguyên nhân sụp đổ? - Trắc nghiệm: Câu 1. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)? A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. Câu 2. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX? A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. D. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 3. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng? A. Trung lập, tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực. C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ. 2. Bài tập về nhà - Học bài cũ. Làm bài tập về nhà: Lập niên biểu các sự kiện chính ở LX từ 1985 - 1991. - Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. V. Nhận xét- đánh giá VI. Bổ sug Tuần: 2 Tiết PPCT: 3 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020 Chương III. CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000) Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I - MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 .Về kiến thức . - Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên ) sau chiến tranh thế giới lần thứ hai . - Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung Quốc từ sau năm 1945 đến năm 2000. * Trọng tâm: Ý nghĩa ra đời của Nước CHND Trung Hoa và những thành tựu xây dựng đất nước của TQ ở giai đoạn (1978 -2000). 2 . Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử . - Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử 3 . Về thái độ - Nhận thức được sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới . - Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn. 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung:: giao tiếp, hợp tác, tự học, nhận định đánh giá - Năng lực chuyên biệt:Thực hành môn lịch sử, nhận thức lịch sử, liên hệ thực tế. II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC 1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, LĐồ KV ĐBÁ sau CTTG thứ hai, một số tranh ảnh về TQ và Triều Tiên... 2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nhân dân Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1950 đến giữa những năm 70? - Vì sao chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu rơi vào khủng hoảng, tan rã? 3. Giới thiệu bài mới Sau CTTG II, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vực Đông Bắc Á cũng có những biến đổi to lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những chuyển biến lớn lao của Trung Quốc - Quốc gia điển hình trong khu vực này sau CTTG II. 4. Dạy và học bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững. *Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - giáo viên sử dụng bản đồ thế giới CTTG II giới thiệu vài nét về khu vực Đông Bắc Á trước CTTGII. - GV hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á có những biến chuyển như thế nào? - học sinh: dựa vào sgk & kiến thức của mình để trả lời - GV: nhận xét, rút ra kết luận về các vấn đề cơ bản như sgk. Mở rộng về cuộc chiến tranh Triều Tiên, sự phát triển của NB, của con rồng Châu Á – Hàn Quốc, Đài Loan - - Giaó viên hướng dẫn HS quan sát hình 7. Lễ kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm ( 7 -1953) kết thúc cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên. I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á - Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới. Trước CTTGII, hầu hết các nước này (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch - Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển biến quan trọng: + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời (1/10/1949) + Cuối những năm 90, Hồng Công, Ma Cao đã trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc. + Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 với sự thành lập Nhà nước Đại Hàn Dân quốc( Hàn Quốc, 8-1948) và Nhà nước CHDCND Triều Tiên ( 9- 1948) . Quan hệ giữa hai nhà nước nay là đối đầu căng thẳng, từ năm 2000 đã có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc. + Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng cao về kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân như ở Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, và đặc biệt những thành tựu to lớn của Nhật Bản và của Trung Quốc từ cuối những năm 70. II. Trung Quốc *Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - Giáo viên: thông báo vài nét về cục diện cách mạng Trung Quốc sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và tóm tắt ngắn gọn diễn biến của cuộc nội chiến 1946 – 1949. - Giaó viên hướng dẫn HS quan sát hình 8. Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và đánh giá về sự kiện này. - GV hỏi: Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào? - HS: theo dõi SGK,trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) a- Sự thành lập: + Cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân và ĐCS 1946 – 1949. + Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với thắng lợi thuộc về ĐCS. + Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, do Chủ tịch Mao Trạch Đông đứng đầu. - Ý nghĩa: + CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến. + Làm tăng cường lực lượng CNXH trên TG, ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới. b. Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 – 1959 ( Không dạy) - Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân 2. Trung Quốc 20 năm không ổn định (1959 – 1978)( Không dạy) - Hoạt động 1: cả lớp - GV: thông báo về hoàn cảnh, thời gian, nội dung, của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc. - Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân - GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay Trung Quốc đã đạt được những thành tựu quan trọng nào? - HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố (Thượng Hải). - GV hỏi: Quan sát H.9, em có nhận xét gì về bộ mặt thành phố Thượng Hải sau hơn 20 năm TQ tiến hành cải cách, mở cửa? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV đưa ra thông tin phản hồi. - GV mở rộng thêm về quan hệ ngoại giao của Trung Quốc với các nước trên thế giới cũng như với Việt Nam. - GV hỏi: Thành tựu trên có ý nghĩa gì? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 9. Cầu Nam Phố ở Thượng Hải để thấy được thành tựu to lớn của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa. 3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 * Đường lối cải cách – mở cửa: - 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề ra Đường lối cải cách kinh tế – xã hội do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tiến hành bốn hiện đại hóa. - Mục tiêu: Hiện đại hoá đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. * Thành tựu: Sau 20 năm tiến hành mở cửa , cải cách ( 1978-1998) , đất nước Trung Quốc đã diễn ra những biến đổi căn bản và đạt nhiều thành tựu to lớn. Đó là. - Kinh tế: GDP tăng trung bình hằng năm là 8%, năm 2000, GDP đạt 1 080- tỉ USD, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. - KH-KT, văn hóa, giáo dục: đạt nhiều thành tựu nổi bật. Tháng 10 – 2003 Trung Quốc phóng thành công con tàu “ Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ. - Đối ngoại: Chính sách của TQ có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế ngày càng được nâng cao. * Ý nghĩa: - Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách mở cửa, tăng sức mạnh và vị thế quốc tế của TQ. - Là bài học quý cho những nước đang xây dựng CNXH, trong đó có Việt Nam. IV. SƠ KẾT BÀI HỌC. 1 . Củng cố - Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực ĐBA sau CTTG II. - Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành lập nước CHNDTH và ý nghĩa của việc thành lập Nhà nước này. - Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà TQ đã đạt được trong những năm 1978 - 2000. 2. Bài tập về nhà - Học bài cũ. Làm bài tập về nhà: Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử TQ từ năm 1949 đến năm 2000. - Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. V. Nhận xét- đánh giá VI. Bổ sung Tuần: 2,3 Tiết PPCT: 4,5 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020 Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS cần nắm được: 1. Kiến thức cơ bản: - Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia. - Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước Đông Nam Á. - Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ. * Trọng tâm: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN; Những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước. 2. Về thái độ: - Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ. - Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay hội nhập khu vực; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND đông Nam Á và Ấn Độ. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ - Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á và Ấn Độ 4. Định hướng các năng lực hình thành - Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học. - Năng lực chuyên biệt: Tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh, rút ra bài học kinh nghiệm. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: 1. GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai, tranh ảnh, tài liệu có liên quan. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước CHND Trung Hoa? - Nêu nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân Trung Quốc đạt được sau hơn 20 năm tiến hành đường lối mới? 3. Giới thiệu bài mới Sau CTTG II Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc. Nhiều nước vốn là thuộc điạ của chủ nghĩa đế quốc đã trở thành những nước độc lập, có nền KT phát triển nhanh. Vậy quá trình ĐTGĐL cuả các quốc gia ĐNA và ÂĐ diễn ra như thế nào? Các nước này đã thực hiện những biện pháp gì để xây dựng, phát triển đất nước?... Đó là những vấn đề chúng ta cần làm sáng tỏ trong bài học hôm nay. Bài học được tiến hành trong 2 tiết: Tiết 1 (Phần I, 1 đến hết 2), Tiết 2 (III, 3 đến hết II). 4. Dạy và học bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. Các nước Đông Nam Á 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. - GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG II và trình bày khái quát những nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước ĐNA. - GV hỏi: từ sau CTTGII , các nước ĐNA đã đấu tranh chống lại những kẻ thù nào? Kết quả ra sao? - HS quan sát, suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV hướng dẫn HS theo dõi hình 10.( SGK) Lược đồ khu vực ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai, xác định dược được thời gian giành độc lập của các nước trong khu vực. a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập + Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của thực dân Phương Tây. Ngay khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, nhân dân các nước Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền, tiêu biểu là ở Inđônêxia, Việt Nam và Lào (tháng 8 và tháng 10 năm 1945)... + Các nước thực dân phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng đã thất bại và buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước Đông Nam Á. Tới giữa những năm 50, nhiều nước Đông Nam Á đã giành được độc lập (Philippin – 1946, Miến Điện – 1948, Inđônêxia – 1950, Mã Lai – 1959...) + Tháng 7 – 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia giành thắng lợi với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết. Hoạt động 2: cả lớp - GV hỏi: Từ 1945 – 1975 cách mạng Lào chia làm mấy giai đoạn? nêu nội dung của từng giai đoạn? - HS theo dõi sgk và trả lời - GV: bổ sung và kết luận. - GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống kê vể các giai đoạn phát triển của CM Lào (1945-1975) theo mẫu sau: Các giai đoạn phát triển Thời gian Sự kiện chính b. Lào (1945-1975) + Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập. + Từ đầu năm 1946 – 1975, nhân dân Lào buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954 và chống Mỹ 1954-1975. + Tháng 2 – 1973, Hiệp định Viêng Chăn về việc lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở Lào được ký kết. + Ngày 2 -12 -1975, Nước CHDCND Lào được thành lập, mở ra kỷ nguyên xây dựng và phát triển của đất nước Triệu Voi. Hoạt động 3: cả lớp - GV hỏi: Cách mạng Campuchia từ 1945 – 1993 chia
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc