Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 16: Peptit và protein (Tiết 1)
Tiết 16: PEPTÍT VÀ PROTEIN ( 1/2 )
TIẾT 1
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân)
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống
Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein
Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure
2.Kĩ năng
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 16: Peptit và protein (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 16: PEPTÍT VÀ PROTEIN ( 1/2 ) TIẾT 1 A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Trình bày được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein - Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure 2.Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. 3.Thái đô Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả. B. Chuẩn bị: Phương pháp: Hợp tác nhóm 2. Phương tiện , thiết bị: Giáo viên: Học Sinh:Sách giáo khoa C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 12A1 12A3 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của glyxin?viết PTPƯ chứng minh?? 3. Bài mới Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: một trong những thành phần quan trọng cấu tạo nên tế bào và từ đó có sự sống trên hành tinh chúng ta là protein ;được tạo từ peptit .Vậy peptit là gì? Protein là gì chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức A.PEPTIT Mục tiêu: Trình bày được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 4 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp GV Yêu cầu các nhóm nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu các nội dung về Peptit theo yêu cầu : + Khái niệm + Liên kết peptit là gì? +Đặc điểm đầu N; đầu C +Cách phân loại peptit + Cách biểu diễn cấu tạo peptit + Tính chất hóa học của peptit GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Nhóm 1 : Báo cáo về khái niệm Peptit là những hợp chất chứa từ 2 hay 50 gốc á–aminoaxit. Liên kết với nhau bằng liên kết peptit Liên kết peptit : nhóm –CO –NH–. HS theo dõi một thí dụ về mạch peptit và chỉ ra liên kết peptit. Cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên. H2N-CH-CO-(NH-CH-CO-)n-2NH-CH-COOH | | | R R' R'' Amino axit đầu Amino axit đuôi (Đầu N) (Đuôi C) Nhóm 2 : Báo cáo về phân loại peptit Tuỳ theo số lượng đơn vị aminoaxit chia ra : đipeptit, tripeptit và polipeptit. HS cho biết số lượng đồng phân peptit tăng theo số lượng đơn vị amino axit n. Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên n lần thì số lượng đồng phân tăng nhanh theo giai thừa của n (n!). Nhóm 3 : Báo cáo về biểu diễn cấu tạo peptit Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên các gốc axyl, bắt đầu từ aminoaxit đầu còn tên của aminoaxit đuôi C được giữ nguyên vẹn. H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH | | CH3 CH2-CH(CH3)2 Glyxylalanylleuxin hay Gly-Ala-Leu Nhóm 4 : Báo cáo về tính chất hó học a) Phản ứng thuỷ phân Trong môi trường axit hoặc bazơ, peptit bị thuỷ phân thành các aminoaxit. ...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-... | | | R1 R2 R3 + H2O ...-NH2 - CH-COOH + R1 + NH2-CH-COOH + NH2-CH-COOH + ... | | R2 R3 b) Phản ứng màu biure Khi tác dụng với Cu(OH)2, protein tạo màu tím đặc trưng GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Chất nào sau đây thuộc loại peptit? A. H2NCH2COOCH2COONH4 B. CH3CONHCH2COOCH2CONH2 C. H2NCH(CH3)CONHCH2CH2COOH D. O3NH3NCH2COCH2COOH 2.Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? (a) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2CH2COOH; (b) H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH; (c) Ala-Glu-Val; (d) Ala-Gly ; (e) Ala-Glu-Val-Ala A. (a) ; (b) ; (c) B. (b) ; (c) ; (d) C. (b) ; (c) ; (e) D. (a) ; (c) ; (e). - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tìm hiểu bệnh gây ra do biến đổi gen? - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_16_peptit_va_protein.doc