Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài tập ESTE

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài tập ESTE

Câu 1. Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH, tên gọi

của este X là

A. Propyl fomat B. Iso-propyl fomat C. Metyl propionat D. Etyl axetat

Câu 2. Đun nóng hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc), sau

phản ứng thu được 13,2 gam este Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

A. 75% B. 60% C. 66,67% D. 40%

Câu 3. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa Công thức của etyl propionat là

A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5.

Câu 4. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc

Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.

pdf 10 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 4150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài tập ESTE", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang số 1/10 
Câu 1. Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH, tên gọi 
của este X là 
 A. Propyl fomat B. Iso-propyl fomat C. Metyl propionat D. Etyl axetat 
Câu 2. Đun nóng hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc), sau 
phản ứng thu được 13,2 gam este Hiệu suất của phản ứng este hóa là: 
 A. 75% B. 60% C. 66,67% D. 40% 
Câu 3. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa Công thức của etyl propionat là 
 A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5. 
Câu 4. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc 
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. 
Câu 5. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng. 
 A. trùng hợp. B. este hóa C. trùng ngưng. D. xà phòng hóa 
Câu 6. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là. 
 A. C2H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. C2H5COOCH2C6H5. 
Câu 7. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản 
phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là 
 A. 4. B. 5. C. 3. D. 1. 
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất 
xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. 
 B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước, được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công 
nghiệp thực phẩm. 
 C. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x. 
 D. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t°) rồi để nguội thì thu được chất béo rắn 
là tristearin. 
Câu 9. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng 
 A. trùng ngưng B. xà phòng hóa C. este hóa D. trùng hợp. 
Câu 10. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc 
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 
 A. 3. B. 5. C. 1. D. 4. 
Câu 11. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước? 
 A. HCOOC6H5. B. C6H5COOCH3. 
 C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. 
Câu 12. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên. 
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm 
Trang số 2/10 
 A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc B. CH3COOH và C2H5OH. 
 C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc 
Câu 13. Este nào sau đây có phản ứng tráng gương 
 A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. 
Câu 14. Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức 
cấu tạo là: 
 A. CH2=C(CH3)COOC2H5. B. CH2=CHCOOC2H5. 
 C. CH3COOCH=CH2 D. C2H5COOCH3. 
Câu 15. Đốt cháy 0,015 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 672 ml khí CO2 (đktc). Mặt 
khác, đun nóng 9 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là: 
 A. 15,0 gam. B. 10,2 gam. C. 14,7 gam. D. 12,6 gam. 
Câu 16. Este X có mùi thơm của dứa Khi đun nóng X với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và 
C2H5OH. Tên gọi của X là: 
 A. etyl axetat. B. etyl acrylat. C. etyl propionat. D. metyl propionat 
Câu 17. Thủy phân este đơn chức mạch hở X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được các sản phẩm hữu 
cơ đều là hợp chất no. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 
 A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 18. Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? 
 A. etyl butirat. B. isoamyl axetat. C. benzylaxetat. D. geranyl axetat. 
Câu 19. Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là 
 A. C2H5COOCH(CH3)2. B. C2H5COOCH(CH3)CH2CH2CH3. 
 C. CH3COOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. 
Câu 20. Thủy phân este mạch hở X có công thức C4H8O2 thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu 
được anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào 
bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là 
 A. 0,01 và 0,01. B. 0,1 và 0,1. C. 0,1 và 0,02. D. 0,1 và 0,2. 
Câu 22. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là 
 A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. C2H5COOCH2C6H5. D. C2H5COOC6H5. 
Câu 23. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp 
sản phẩm chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc Số chất X thỏa mãn tính chất trên là 
 A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 24. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp 
có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X? 
 A. Metyl axetat. B. Metyl propionat. C. Etyl axetat. D. Vinyl axetat. 
Câu 25. Metylmetacrylat là este được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ. Công thức phân tử của 
metylmetacrylat là. 
 A. C4H6O2. B. C3H4O2. C. C5H10O2. D. C5H8O2. 
Câu 26. Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 6,4 gam CH3OH và 6,0 gam CH3COOH với hiệu suất 
75% thu được m gam este Giá trị của m là 
 A. 7,40 gam. B. 9,30 gam. C. 4,50 gam. D. 5,55 gam. 
Câu 27. Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). 
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là 
 A. (3), (4), (5) B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3) 
Trang số 3/10 
Câu 28. Công thức este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là? 
 A. C6H5CH2COOC2H5. B. C6H5COOC2H5. 
 C. C2H5COOC6H5. D. C2H5COOCH2C6H5. 
Câu 29. Este X có công thức phân tử C9H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 2 muối và nước X 
là 
 A. Benzyl axetat. B. Phenyl acrylat. 
 C. Vinyl benzoat. D. Phenyl propionat. 
Câu 30. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
 A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. 
Câu 31. Hai chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng este hóa? 
 A. CH3COOH và C6H5NH2. B. CH3COOH và C6H5OH. 
 C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5CHO. 
Câu 32. Este X có công thức phân tử là C9H10O2. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được 
dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là 
 A. 4. B. 9. C. 5. D. 6. 
Câu 33. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit 
fomic là 
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 34. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản 
phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc Số công 
thức cấu tạo phù hợp của X là 
 A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 
Câu 35. Este nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol? 
 A. CH3OOCC6H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH2CH2OOCH. D. C2H5COOC2H3. 
Câu 36. Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 36,6 gam 
hỗn hợp Y gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là 
 A. 0,22. B. 0,23. C. 0,21. D. 0,20. 
Câu 37. Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí. 
 B. Các este thường ít tan trong nước và nhẹ hơn nước 
 C. Isoamyl axetat có mùi chuối chín. 
 D. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch. 
Câu 38. Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp R gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, 
MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hỗn hợp Z gồm 
hai ancol đơn chức, kế tiếp (không có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 14,56 lít khí 
CO2 và 18,9 gam H2O. Khối lượng của X trong R là 
 A. 18,8 gam B. 21,9 gam C. 19,8 gam D. 17,7 gam 
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu dược (b) 
mol CO2 và (C) mol H2O (b – c = 4a). Hidro hoá m1 gam X cần 6,72 lít H2 (ở đktc), thu được 39 gam Y (este 
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 
gam chất rắn. Giá trị của m2 là 
 A. 52,6 B. 53,2 C. 42,6 D. 57,2 
Câu 40. Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được 
ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn 
hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 
 B. Z không làm mất màu dung dịch brom. 
 C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. 
Trang số 4/10 
 D. Y có mạch cacbon phân nhánh. 
Câu 41. Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit 
kim loại kiềm. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn X và 4,6 gam ancol Y. Đốt 
cháy X, thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước Tên của E là. 
 A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl propionat. D. metyl fomat 
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn 
chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 
lít khí CO2 (đktc). Chất Y là. 
 A. CH3CH2COOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2CH2COOH. D. HCOOH. 
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol 
CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xt Ni, đun nóng) thu được 21,9 gam etse Y no. Thủy 
phân hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức 
và m gam muối T. Giá trị của m là 
 A. 24,0. B. 21,9. C. 20,1. D. 26,5. 
Câu 44. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản 
phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc Số công 
thức cấu tạo phù hợp của X là: 
 A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 45. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong 
M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 
10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là 
 A. C2H5COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH. 
 C. CH2=CHCOOH và C2H5OH. D. CH2=CHCOOH và CH3OH. 
Câu 46. X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là 
este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 
gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 
mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng? 
 A. Số mol của Y trong E là 0,06 mol. 
 B. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. 
 C. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61% 
 D. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam. 
Câu 47. Thủy phân hoàn toàn este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4 trong dung dịch 
NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm hai muối và một ancol. Công thức của X là 
 A. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3. B. HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3. 
 C. CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3. 
Câu 48. Hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C6H10O4, là este hai chức) và 0,1 mol Y (C6H13O4N). Thủy phân hoàn 
toàn E trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm hai ancol no, mạch hở 
có cùng số nguyên tử cacbon và m gam hỗn hợp G gồm hai muối trong đó có một muối của amino axit. Giá 
trị của m là 
 A. 42,5. B. 44,6. C. 40,2. D. 38,2. 
Câu 49. Cho sơ đồ phản ứng sau: 
Este X (C6H10O4) + 2NaOH (nhiệt độ) → X1 + X2 + X3. 
X2 + X3 (H2SO4, nhiệt độ) → C3H8O. 
Nhận định nào sau đây là sai? 
 A. X có hai đồng phân cấu tạo. 
 B. X không có phản ứng với H2 hoặc AgNO3. 
 C. Trong X, số nhóm –CH2- bằng số nhóm –CH3. 
 D. Từ X1 có thể tạo ra CH4 bằng 1 phản ứng. 
Trang số 5/10 
Câu 50. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 39,02 gam T tác dụng vừa đủ với 
dung dịch NaOH, thu được 43,24 gam một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm 
các ancol no, mạch hở (phân tử khối của mỗi ancol < 120). Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 20,68 gam CO2 
và 12,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là 
 A. 3,33% B. 5,88% C. 7,55% D. 3,61% 
Câu 51. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,16 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch 
AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Mặt khác, cho 21,96 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 
NaOH, thu được 19,05 gam hỗn hợp muối và 12,51 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có 
phân tử khối nhỏ hơn trong X là 
 A. 49,50%. B. 37,27%. C. 45,49%. D. 30,33%. 
Câu 52. X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là 
este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam 
hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt 
khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Biết X có khả năng tráng bạc Khối lượng 
của X trong E là 
 A. 6,8. B. 6,6. C. 8,6. D. 7,6. 
Câu 53. Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối 
đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp 
muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong 
bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là 
 A. 190. B. 120. C. 240. D. 100. 
Câu 54. Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được 
ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn 
hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Z không làm mất màu dung dịch brom. 
 B. Y có mạch cacbon phân nhánh. 
 C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. 
 D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 
Câu 55. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau: 
– Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm 
khô. 
– Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8 – 10 phút trong nồi nước sôi. 
– Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 – 4 ml nước lạnh. 
Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều. 
 B. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. 
 C. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thủy phân của isoamyl axetat. 
 D. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết. 
Câu 56. X là một este đa chức, mạch hở có công thức phân tử C5H6O4. Cho X tác dụng vừa đủ với KOH thu 
được dung dich Y gồm 2 chất. Biết dung dịch Y có phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X 
là 
 A. 4. B. 5. C. 8. D. 6. 
Câu 57. X, Y là hai axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bời X, Y, 
Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được CO2 có khối lượng nhiều 
hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và 
một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của T trong E là 
 A. 62,75%. B. 42,55%. C. 51,76%. D. 50,26%. 
Trang số 6/10 
Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được 
thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X 
tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam 
chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56. 
Câu 59. Este X có công thức phân tử C8H12O4, Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được 
hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với 
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc; X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết 
đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là 
 A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. 
Câu 60. Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu 
cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo 
thỏa mãn điều kiện trên của X là 
 A. 6. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 61. Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: 
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 → X3 
(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2 → 2X2 
Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai? 
 A. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2. 
 B. X có mạch cacbon không phân nhánh. 
 C. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z. 
 D. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro. 
Câu 62. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn 
toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn 
hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) 
và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 40,5. B. 43,0. C. 37,0. D. 13,5. 
Câu 63. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là 
đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít 
CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là 
 A. 59. B. 31. C. 73. D. 45. 
Câu 64. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn 
toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với 
dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất hữu cơ no Q 
cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 6,36 B. 6,18 C. 6,42 D. 6,08 
Câu 65. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30% và 
hai ancol X, Y đồng đẳng liên tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít O2 (ở đktc), 
thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp 
chất có chứa este Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hoá của X và Y tương ứng bằng 30% và 
20%. Giá trị lớn nhất của m là 
 A. 6,32 B. 6,18 C. 4,86 D. 2,78 
Câu 66. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với 
dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q 
gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 
13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là 
 A. 6,52%. B. 9,38%. C. 7,55%. D. 8,93%. 
Câu 67. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y 
với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) 
tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 
3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. 
Trang số 7/10 
Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 35. B. 25. C. 26. D. 29. 
Câu 68. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là 
este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn 
hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai 
muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam 
F cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng 
của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 66. B. 26. C. 61. D. 41. 
Câu 69. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, 
Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, Y với 400 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và 
hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 
19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), 
thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị 
nào sau đây? 
 A. 50,88% B. 26,44% C. 48,88% D. 33,99% 
Câu 70. Hỗn hợp X gồm 6 este đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân hoàn 
toàn m gam X cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu 
được a gam hỗn hợp Y gồm các muối khan và 10,2 gam hỗn hợp Z gồm các ancol. Cho Z tác dụng với Na 
dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của muối cacboxylat có phân tử khối lớn 
nhất trong Y là 
 A. 14,56%. B. 20,73%. C. 15,68%. D. 18,24%. 
Câu 71. Hỗn hợp H gồm hai este X, Y thuần chức (X đơn chức, mạch hở; Y chứa vòng benzen và có công 
thức CxHyO4). Đốt cháy hoàn toàn 42,8 gam H trong oxi thì thu được 19,44 gam H2O. Mặt khác, cũng đun 
nóng lượng H trên trong dung dịch NaOH (vừa đủ), sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng chỉ gồm 4 
muối và 1 ancol duy nhất. Nếu đốt cháy hết lượng sản phẩm hữu cơ, thu được 32,86 gam Na2CO3; 81,4 gam 
CO2. Biết số liên kết π trung bình của X, Y bằng 4,6. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất 
trong 4 muối gần nhất với: 
 A. 41%. B. 39%. C. 37%. D. 45%. 
Câu 72. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá 2 liên 
kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, 
Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu 
đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 
hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP < MQ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 2,0. B. 3,5. C. 3,0. D. 2,5. 
Câu 73. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol 
hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn 
hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, 
m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch 
NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối? 
 A. 25,3 gam. B. 10,1 gam. C. 12,9 gam. D. 11,0 gam. 
Câu 74. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ X: 
Trang số 8/10 
Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất hữu cơ X là CH3COOC2H5. 
(b) Phản ứng điều chế X có tên gọi là phản ứng este hóa, đây là phản ứng một chiều. 
(c) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. 
(d) Chất hữu cơ X qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. 
Số phát biểu đúng là 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 75. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (không chứa nhóm chức khác) tạo thành từ axit axetic với 
mỗi ancol sau: ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong cần vừa đủ V lít 
O2 (đktc). Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH dư, thu được muối F và 
hỗn hợp các ancol G. Cho toàn bộ G vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng 
chất rắn trong bình tăng 5,67 gam so với ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn muối F thu được 10,07 gam Na2CO3. 
Giá trị của V là 
 A. 13,664. B. 14,112. C. 13,888. D. 13,440. 
Câu 76. X là este 3 chức, xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ 
Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 
2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 
0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao 
nhiêu gam? 
 A. 5,92. B. 5,22. C. 6,10. D. 5,04. 
Câu 77. X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được 
tạo bởi X, Y, Z. Cho 37,36 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M 
thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy 
khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 
0,5 mol O2 thi được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là? 
 A. 48,56%. B. 56,56%. C. 40,47%. D. 39,08%. 
Câu 78. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo theo các bước sau đây: 
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. 
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. 
Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Mục đích cửa việc khuấy đều hỗn hợp là để tăng khả năng tiếp xúc giữa các chất phản ứng. 
 B. Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2 là phản ứng thuận nghịch. 
 C. Sau bước 3, có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dung dịch, đó là muối natri của axit béo, thành phần 
chính của xà phòng. 
 D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. 
Câu 79. Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol đơn chức có một liên kết đôi C=C. 
Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2 dư, hấp thu hết sản phẩm cháy vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M 
thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng tăng 4,018 gam so với dung dịch bazơ ban đầu. 
Thêm KOH vào dung dịch Y lại thu được kết tủa Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam X bằng 350 ml 
dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 4,704 gam chất rắn khan. Số 
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là. 
 A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 80. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn 
chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E 
bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 
2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon 
trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng 
m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 2,9. B. 4,7. C. 2,7. D. 1,1. 
Trang số 9/10 
Câu 81. Hỗn hợp X gồm một este no, hai este không no (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa nhóm chức 
este). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 0,58 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn 
toàn 0,08 mol X cần 0,07 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm 2 este Thủy phân hoàn toàn Y trong dung 
dịch NaOH thu được hỗn hợp ba muối của ba axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol hơn kém nhau 
1 nhóm OH. Phần trăm số mol của este có phân tử khối lớn nhất trong X gần nhất với? 
 A. 37%. B. 35%. C. 32%. D. 36%. 
Câu 82. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); Z là ancol no, mạch hở có 
cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 
hoàn toàn 66,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 76,72 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 43,2 
gam nước Mặt khác, 66,04 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,56 mol Br2. Cho 0,17 mol hỗn hợp E 
tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được m gam chất 
rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 25. B. 23. C. 30. D. 20. 
Câu 83. Đun nóng 0,14 mol este X (chỉ chứa một loại nhóm chức) với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ). 
Chưng chất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 262,64 gam và hỗn 
hợp Y gồm ba muối; trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. 
Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 1,47 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3; 49,28 gam CO2 và 12,60 gam 
H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y gần nhất với 
 A. 53%. B. 58%. C. 48%. D. 52%. 
Câu 84. Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 
20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng 
điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q 
chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có 
phân tử khối lớn nhất trong R là 
 A. 11,79%. B. 10,85%. C. 19, 34%. D. 16,79%. 
Câu 85. Lấy m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức A, B, C (MA < MB < MC) tác dụng với lượng vừa đủ 
dung dịch KOH thì thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 15,36 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và 
phần hơi chứa 2,84 gam hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Z thu được 11,04 
gam K2CO3, 12,32 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Thành phần % khối lượng của B trong X gần nhất với 
 A. 16,9 B. 14,9 C. 16,0 D. 13,6 
Câu 86. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng 
đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. 
Mặt khác đun nóng a gam X với 100ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra ho

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_12_bai_tap_este.pdf