Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 15: Aminoaxit (Tiết 2)
Tiết 15: AMINOAXIT ( 2/2 )
Số tiết : 02
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Giải thích được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của và - amino axit).
Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của và - amino axit.
2.Kĩ năng
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.
Ngày soạn: Tiết 15: AMINOAXIT ( 2/2 ) Số tiết : 02 A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Trình bày được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. Giải thích được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit). Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit - Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit. 2.Kĩ năng - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. 3.Thái đô Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực thực hành hóa học B. Chuẩn bị: Phương pháp: Trực quan ; Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Phương tiện , thiết bị: Giáo viên: 1 bộ kết nối aMixer; 1 cảm biến PH ; ống nghiệm Dung dịch HCl ; dung dịch NaOH (bài 28,29 trong sách hướng dẫn TN) Học Sinh:Sách giáo khoa C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 12A1 12A3 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là aminoaxit ? Viết CTCT gly ; Ala ? 3. Bài mới Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức B.Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học 2.Tính chất hóa học Mục tiêu: Giải thích được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit). Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Làm thí nghiệm đo pH và sự đổi màu chỉ thị của một số aminoaxit : GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: bằng cách chia hs thành 4 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp GV Yêu cầu các nhóm nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu các nội dung về aminoaxit theo yêu cầu : + Tính chất lưỡng tính + Tính axit-bazơ của dung dịch aminoaxit +Phản ứng riêng của nhóm COOH + Phản ứng trùng ngưng GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS: Theo dõi giải thích hiện tượng + Có tính axit + Có tính bazơ Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Nhóm 1 : a. Tính chất lưỡng tính Minh chứng: Phản ứng với axit mạnh Phản ứng với bazơ mạnh Nhóm 2 : Báo cáo về b. Tính axit-bazơ Minh chứng: - Cho quỳ tím vào dung dịch glyxin (axit a-amino axetic) thấy màu quỳ tím không đổi. - Cho giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thấy màu quỳ tím chuyển thành màu hồng. Với (H2N)xR(COOH)y nếu C x = y: không làm đổi màu quỳ tím _ amino axit trung tính C x > y: quỳ tím hóa xanh _ amino axit có tính bazơ C x < y: quỳ tím hóa đỏ _ amino axit có tính axit Nhóm 3 : Báo cáo về phản ứng riêng của nhóm -COOH HS viết phương trình hóa học: Nhóm 4 : Báo cáo về Phản ứng trùng ngưng Trong phản ứng này, -OH của nhóm -COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm -NH2 ở phân tử axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau Ví dụ: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức C.Ứng dụng Mục tiêu: Trình bày được: ứng dụng quan trọng của amino axit. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS tự nghiên cứu ứng dụng của các amino axit trong SGK kết hợp kiến thức thực tế sau đó thuyết trình trước lớp. * Thực hiện nhiệm vụ học tập Nghiên cứu và thảo luận * Báo cáo kết quả và thảo luận - Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic và 7-aminoheptanoic là nguyên liệu sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4. Củng cố Hoạt động 3(5 phút) : III. Luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu các nhóm học sinh hoàn thành nội dung bài tập sau: ND STT Câu hỏi ĐA 1 có tên gọi là gì? 2 NH2-CH2-COOH có tên gọi là gì? 3 Dung dịch Gly có đổi màu quỳ tím không? 4 Dung dịch Lys có đổi màu quỳ tím không? 5 Công thức phân tử của Val GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận ND STT ĐA 1 có tên gọi là Alanin (Ala) 2 NH2-CH2-COOH có tên gọi là Glysin (Gly) 3 Dung dịch Gly có đổi màu quỳ tím không? 4 Dung dịch Lys có đổi màu quỳ tím sang màu xanh 5 Công thức phân tử của Val là C5H11NO2 GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - trong một số loại sữa bột trẻ em có chứa các axit amin (aminoaxit) em hãy vận dụng cho biết môi trường sữa có đổi màu chỉ thị không? - Người ta làm nâng cao độ đạm của sữa bột như thế nào em có biết? - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: vì trong đất luôn có H2O và O2 nên FeS2 bị oxi hóa thành Fe2O3 và SO2 sau đó thành H2SO4 à 2H+ + SO42- . H+ làm cho đất bị chua đồng thời Fe3+ sinh ra cũng làm cho đất bị chua. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới. Ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_15_aminoaxit_tiep_theo.doc