Kế hoạch đánh giá môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề: Este

Kế hoạch đánh giá môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề: Este

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Giáo án, các slide trình chiếu, video thí nghiệm.

- Tranh ảnh, mẫu vật.

2. Học sinh:

- Học bài cũ và làm bài tập

Chuẩn bị bài trước khi lên lớp ( Tìm hiểu các thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng có thể xảy ra và giải thích).

III. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ

 

docx 13 trang hoaivy21 5412
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch đánh giá môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề: Este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ CHO CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC
CHỦ ĐỀ : ESTE
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực
YCCĐ
(STT của YCCĐ)
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức hoá học
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số este đơn giản. Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số este.
1
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của este (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydro hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxy không khí).
2
- Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử este.
3
- Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.
4
- Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
5
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo.
6
- Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
7
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học tập theo yêu cầu
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
Sử dụng được các kiến thức để ứng dụng trong thực tế và đời sống.
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm
Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ
Chăm chỉ
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Giáo viên:
Giáo án, các slide trình chiếu, video thí nghiệm.
Tranh ảnh, mẫu vật.
Học sinh: 
Học bài cũ và làm bài tập
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp ( Tìm hiểu các thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng có thể xảy ra và giải thích).
 XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ
Hoạt động học
(Thời gian)
Yêu cầu cần đạt
Mức độ biểu hiện
PP, KTDH
Kiểm tra đánh giá
Phương pháp
Công cụ
Xác định vấn đề
KHỞI ĐỘNG
(07 phút)
- Tổ chức trò chơi, tạo hứng thú kết nối vào bài học.
- Thực hiện tốt trò chơi khởi động
Dạy học hợp tác
- Quan sát
- Hỏi đáp
- Câu hỏi, bài tập
Hình thành kiến thức
Hoạt động 1
- Nêu được khái niệm về este, điểm cấu tạo phân tử este. (08 phút)
- HS
- Mức độ 1: Khái niệm, xác định este
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- Quan sát
- Hỏi đáp
- Câu hỏi
- Bảng điểm
Hoạt động 2
- Công thức cấu tạo và danh pháp, đồng phân
(10 phút)
- HS Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số este đơn giản.
- Mức độ 1: viết được công thức cấu tạo và este no, đơn, mạch hở (C2-C5) và este không no, đơn C3-C4)
- Dạy học hợp tác
- Hỏi đáp
- Sản phẩm học tập
- Câu hỏi, bài tập
- Thang đo
Hoạt động 3
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của este
(20 phút)
- Tính chất vật lý và tính chất hoá học đặc trưng của este
- Mức độ 1: trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan trong nước.
- Mức độ 2: viết được PT thủy phân este, hidro hóa
- Mức độ 3: phân tử khối, liên kết hidro, khối lượng riêng ảnh hưởng đến tính chất VL của este
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP DH khám phá
- Quan sát
- Sản phẩm học tập
- Bài tập
- thang đo.
- Bảng kiểm
- Sản phẩm của HS
Hoạt động 4:
- Trình bày được phương pháp điều chế este và ứng dụng của một số este. (10 phút)
Phương pháp điều chế chung, pp điều chế riêng.
- Mức độ 1: PP chung
- Mức độ 2: PP điều chế riw6ng
Dạy học nêu vấn đề
- Hỏi đáp
- Sản phẩm của HS
Hoạt động 5
Luyên tập
(25 phút)
- Củng cố kiến thức bài học
- Hệ thống hóa kiến thức đã được tìm hiểu.
- Mức độ 1:Trình bày được nội dung cơ bản của bài học
- Mức độ 2:
Vẽ được sơ đồ tư duy bài học
 - Phương pháp trò chơi
- Kỹ thuật vẽ sơ đồ tư duy
- Kiểm tra viết (trắc nghiệm)
- Sản phẩm học tập
- Câu hỏi, bài tập
- Thang đo
Hoạt động 6
Vận dung và mở rộng
(10 phút)
- HS vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo 
- Mức độ 1:
+ Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Phương pháp dạy học hợp tác
- Sản phẩm học tập
- Bài tập
- Bảng kiểm
- Thang đo
IV. THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1) Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động khởi động:
Khởi động:
+ Mục tiêu: Ôn tập ancol, axit caboxylic, phản ứng este hóa, bài tập tìm CTPT
+ Gợi ý công cụ đánh giá: Câu hỏi, bài tập (tổ chức trò chơi ô chữ cho HS)
1) Hợp chất nào sau đây là hợp chất ancol
A. C2H5OCH3	B. CH3CHO	C. C2H5OH	D. C6H5OH.
2) Hợp chất nào sau đây là hợp chất axit cacboxylic
A. C2H5OH	B. CH3CHO	C. CH3COOH	D. C6H5OH.
3) Sản phẩm khi cho C2H5OH tác dụng CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, t0)	
A. C2H5COOCH3 	B. CH3COOC2H5 	C. C2H5OCH3	D. CH3COC2H5
4) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng
A. một chiều	B. phân hủy	C. hóa hợp	D. thuận nghịch
5) Công thức nào dưới đây là công thức của rượu no mạch hở?
A. CnH2n+2-x(OH)x	B. C nH2n+2O	C. CnH2n+2Ox	D. CnH2n+1OH
6) Công thức nào dưới đây là công thức của rượu no mạch hở?
A. CnH2n+2-x(COOH)x	B. CnH2n+1COOH 	C. CnH2n+2O2x	D. C nH2n+2O2
7) Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của rượu no đơn chức là
A. C2H5OH.	B. C3H7OH.	C. C4H9OH.	D. CH3OH.
8) Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A. C2H5COOH.	B. CH3COOH.	C. C3H7COOH.	D. HCOOH.
2) Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1:
+ Mục tiêu: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este
+ Gợi ý công cụ đánh giá: Câu hỏi, bảng điểm
Hoạt động nhóm (công cụ ĐG – câu hỏi, bài tập):
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a)	CH3COOH + NaOH →
b)	CH3COOH + C2H5OH →
c)	HCOOH + CH3OH →
d) CH2=CHCOOH + C2H5OH →
Bài tập 2:
a) Khái niệm este?
b) Nhóm chức este?
c) Công thức của este đơn chức?
d) Công thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở?
e) Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2
f) Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2
Bài tập 3(công cụ ĐG - bảng điểm): Hoàn thành bảng nhận xét
STT
Yêu cầu thực hiện
Nhận xét
Đúng
Sai
1
Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este
2
Este no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n 2)
3
Phản ứng este hóa giữa ancol và etylic và axit axtic tạo thành sản phẩm có tên gọi là Etyl axetat
4
Metyl propionát là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
5
Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng hóa este là xúc tác cho phản ứng
Hoạt động 3: Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của este
+ Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của este
+ Gợi ý công cụ đánh giá: câu hỏi, bài tập, bảng điểm, sản phẩm học tập
Bài tập 1 (công cụ ĐG - Rubic): HS trình bày PPT về tính chất vật lý
Mức độ
3
2
1
0
Cấu trúc bài
báo cáo
- Trình bày được các tính chất vật lý: trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan, (có giải thích các tính chất). Mùi đặc trưng
- Hình ảnh minh họa một số este một số este, liên kết hidro.
- Trình bày được các tính chất vật lý: trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan (không giải thích)
- Có Hình ảnh minh họa một số este một số este.
- Trình bày được các tính chất vật lý: trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan (không giải thích).
- Thiếu hình ảnh minh họa một số este một số este.
- Thiếu các tính chất vật lý: trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan (không giải thích). Không phù hợp.
- Không hình ảnh minh họa một số este một số este.
Trình bày/
báo cáo
- Trình bày cô động, dễ hiểu, có cấu trúc rõ
ràng, có tínhl ogic, nêu được trọng tâm của các nội dung.
- Thể hiện đa dạng các hình thức trình bày bằng lời nói,
tranh ảnh, video, âm thanh.
- Các thành viên hợp tác chặt chẽ, hiệu quả, đồng bộ trong trình bày báo cáo.
- Trình bày dễ hiểu, có tính logic, nêu được trọng tâm của bài báo cáo.
- Trình bày bằng nhiều hình thức trình khác nhau, có sử dụng hình ảnh hoặc âm thanh hoặc thí nghiệm hoặc mô hình minh họa.
- Các thành viên có hợp tác hiệu quả, đồng bộ trong trình bày báo cáo.
- Trình bày có thể hiểu được, logic không rõ ràng, có nêu trọng tâm của bài báo cáo.
- Thể hiện được ít hình thức trình, có minh chứng cho các nội dung trình bày.
- Các thành viên có hợp tác nhưng chưa đồng bộ trong trình bày báo cáo.
- Trình bày khó hiểu, thiếu tính logic, không nêu rõ trọng tâm của bài báo cáo.
- Không thể hiện được nhiều hình thức trình, thiếu minh chứng quan trọng cho các nội dung trình bày.
- Các thành viên không có sự hợp tác trong trình bày báo cáo.
Thảo luận/
trả lời các câu hỏi
- Thảo luận, trả lời các câu hỏi đúng trọng tâm, rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ, ngắn gọn.
- Giao tiếp cởi mở, có gợi ý – hỏi lại, thỏa mãn mọi người
- Thảo luận, trả lời đúng trọng tâm, có khả năng hiểu được, còn dài dòng.
- Giao tiếp cởi mở, có phản hồi thường xuyên, đáp ứng mọi người
- Thảo luận, trả lời gần với trọng tâm, khó hiểu, dài dòng, còn lơ mơ về nội dung.
- Giao tiếp cứng nhắc/chưa làm hài lòng mọi người
- Thảo luận, trả lệch hẳn với trọng tâm, mọi người không hiểu, nội dung xa với báo cáo.
- Giao tiếp cứng nhắc, gây khó chịu cho mọi người, làm không khí căng thẳng
Bài tập 2 (công cụ ĐG – bảng điểm): Hoàn thành bảng nhận xét.
STT
Yêu cầu thực hiện
Nhận xét
Đúng
Sai
1
Este là những chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường
2
Hợp chất este tan nhiều trong nước (vì có liên kết hidro với nước)
3
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiệt độ sôi của axit (có cùng khối lượng mol)
4
Nhiệt độ sôi của HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH
5
Este isoamyl axetat có mùi chuối dứa
6
Các este thường có mùi thơm đặc trưng
Bài tập 3 (công cụ ĐG - sản phẩm học tập): HS các nhóm tiến hành thí nghiệm thủy phân este và báo cáo sản phẩm thí nghiệm
STT
Tiêu chí đánh giá
Mức đánh giá
Điểm đạt được
Mức độ 3
(Tốt)
Mức độ 2
(bình thường)
Mức độ 1
(Kém)
1
- Thao tác thực hành thí nghiệm phản ứng thủy phân môi trường axit, môi trường kiềm.
2
- Sản phẩm của phản ứng thủy phân môi trường axit, môi trường kiềm.
3
- Giải thích đặc điểm của từng loại phản ứng thủy phân.
4
- Đưa ra phương án cải tiến để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
Bài tập 4 (công cụ ĐG – câu hỏi, bài tập): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng?
1) Thuỷ phân trong môi trường axit
a) CH3COOC2H5 + H2O →
b) Đặc điểm của phản ứng:
2)Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
a) CH3COOC2H5 + NaOH →
b) Đặc điểm của phản ứng:
Hoạt động 4: Trình bày được phương pháp điều chế este và ứng dụng của một số este
+ Mục tiêu: ứng dụng este, và phương pháp điều chế
+ Gợi ý công cụ đánh giá: Sản phẩm sản phẩm của HS
Bài tập (công cụ ĐG - sản phẩm học tập): HS trình bày PPT về điều chế và ứng dụng este
STT
Tiêu chí đánh giá
Mức đánh giá
Điểm đạt được
Mức độ 3 (Tốt)
Mức độ 2 (bình thường)
Mức độ 1 (Kém)
1
Trình bày được phương pháp chung điều chế este, phương pháp điều chế riêng
2
Các ứng dụng este trong đời sống
3
-Giải thích được tại sao có phương pháp điều chế chung, riêng cho este.
-Các ứng dung este dựa trên tính chất nào của este
4
Cách thức trình bày trực quan, ngắn gọn, rõ ràng, có Hình ảnh minh họa cho ứng dụng, phương pháp điều chế este
3) Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động luyện tập:
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài
+ Gợi ý công cụ đánh giá: Câu hỏi, bài tập, thang đo
Bài tập 1 (công cụ ĐG - sản phẩm học tập): Trắc nghiệm
1) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
2) Este có công thức phân tử CH3COOCH3 có tên gọi là:
A. metyl axetat.	B. vinyl axetat.	C. metyl fomat.	D. metyl propionat.
3) Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
A. CH3COONa và C2H5OH.	B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.	D. CH3COONa và CH3OH.
4) Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.	B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.	D. C2H5COONa và CH3OH.
5) Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3	B. CH3COOH	C. CH3COOCH3	D. HCOOC6H5
6) Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau:
A. etyl fomat	B. propyl fomat	C. isopropyl fomat	D. Etyl axetat
7) Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.	B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.	D. axit propionic và ancol metylic.
8) Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :	
A. ancol metylic.	B. etyl axetat.	C. axit fomic.	D. ancol etylic.
Bài tập 2 (công cụ ĐG – thang đo): Đánh giá vẽ sơ đồ tư duy cho bài este
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Nội dung
- Đầy đủ, chính xác, từ khóa
7
Hình thức
- Thẩm mĩ, khoa học, sáng tạo
3
4) Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động vận dụng, mở rộng:
+ Mục tiêu: vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
+ Gợi ý công cụ đánh giá:
- Nội dung báo cáo.
- Bảng kiểm, thang đo như ở hoạt động 3
V. Một số công cụ đánh giá sử dụng trong giờ học của nhóm, cá nhân trong các hoạt động của tiết học
1) Bảng đánh giá cá nhân trong nhóm:
 Họ và tên
 Nhiệm vụ được phân công
Nhận xét, đánh giá
Hoàn thành hoạt động chuẩn bị cá nhân
Thực hiện nhiệm vụ theo phân công trong nhóm
Tham gia thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến
HS1
Nhóm trưởng
HS2
Thư ký
HS3
Thành viên
HS4
Thành viên
HS 
 2) Thang đo giữa các nhóm với nhau:
Thang đánh giá
Mức 1: Đạt được 6 tiêu chí
Mức 2: Đạt được 5 tiêu chí (Đạt đủ các ý trong tiêu chí 2 và 3)
Mức 3: Đạt được 4 tiêu chí (trong đó phải đạt ít nhất 1 tiêu chí 2 hoặc 3)
Mức 4: Đạt được 3 tiêu chí trở xuống.
Tiêu chí
Mức độ
1
2
3
4
1. Nội dung trình bày
2. Cách trình bày
2a. Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp
2b. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp (tư thế, cử chỉ, điệu bộ )
3. Tương tác với người nghe (nhìn, lắng nghe, đặt câu hỏi, gây chú ý, khuyến khích người nghe )
4. Quản lí thời gian
5. Điều chỉnh hợp lí, kịp thời (Nội dung, cách trình bày, tương tác, thời gian)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_danh_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_chu_de_este.docx