Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm 2020-2021

TUẦN DẠY: 1 TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic)

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải được một số dạng bài tập cơ bản như xác định CTPT, CTCT của HCHC và xác định thành phần hỗn hợp của các chất trước hoặc sau phản ứng.

3. Phát triển năng lực:

- Năng lực tính toán hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

 

doc 182 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 2/9/2020 
TUẦN DẠY: 1 TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải được một số dạng bài tập cơ bản như xác định CTPT, CTCT của HCHC và xác định thành phần hỗn hợp của các chất trước hoặc sau phản ứng.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực tính toán hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
 	GV: Phiếu học tập 
HS: Ôn lại kiến thức cơ bản phần HHHC, bảng phụ, lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ôn tập cơ sở lý thuyết hoá học
GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm HS: 
1. ND thuyết cấu tạo hoá học
2. Thế nào là hiện tượng đồng đẳng, đồng phân? Viết CTCT của tất cả các chất có CTPT là C2H6O?
3. Phản ứng HHHC chia thành mấy loại, đó là những loại nào?
Bài 1:
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời.
Hoạt động 2.Ôn tập về hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – axit cacboxylic
- GV phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm HS: 
1. Hoàn thành sơ đồ dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) 
CH3COONa CH4 C2H2 C2H4
H3COOH CH3CHO C2H5OH C2H5Cl 
 CH3COONa CH3COOC2H5 
 2. Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng cộng, tách, thế?
- GV phát phiếu học tập số 3 cho các nhóm HS: 
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất lỏng sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H5OH 
- GV nhận xét chung
 GV nhấn mạnh lại tính chất hoá học đặc trưng của các loại hiđrocacbon, dxuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic (mà GV đã yêu cầu HS ở trước tiết học này: cần có bảng tổng kết kiến thức của từng chương) 
Bài 2:
- Các nhóm thảo luận, viết PTHH vào bảng phụ, rồi treo lên bảng.
1. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
2. 2CH4 C2H2 + 3H2
3. C2H2 + H2 C2H4
4. C2H4 + H2 C2H6
5. C2H4 + HCl C2H5Cl
6. C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
7. C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
8. CH3CHO + 1/2O2 CH3COOH 
9. CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2
10. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Bài 3: 
- Các nhóm thảo luận, trình bày cách nhận biết và viết PTHH.
- Đại diện của 1 nhóm trình bày bảng.
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
GV phát phiếu học tập số 4 cho các nhóm HS: 
Bài 1: Trung hoà hoàn toàn 7,4g một axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định CTCT, tên gọi của X.
b. 7,4g X thực hiện phản ứng este hoá với 6,9g ancol etylic. Tính khối lượng este thu được sau phản ứng, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 60%.
HS hoàn thành phiếu học tập số 4
3. - BTVN: 
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một HCHC X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O.
a. Xác định CTPT của X biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 23.
b. Xác định CTCT của X biết: khi cho một mẩu Na vào X thấy có khí thoát ra, gọi tên X.
2. Cho 10,2g hỗn hợp anđehit axetic và anđehit propionic thực hiện phản ứng tráng gương, sau phản ứng thu được 43,2g Ag kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi anđehit trong hỗn hợp đầu?
4. Rút kinh nghiệm
 ________________________________________
Ngày soạn : 2/9 / 2020 
 TUẦN DẠY: 1 TIẾT 2: ESTE
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nêu được: - Khái niệm, đặc điểm CTPT, danh pháp (gốc - chức) của este.
HS trình bày được: - Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung 
 dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
HS viết được PTPƯ	- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
	- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
HS nêu được: 
	- Este không tan trong nước và có nhiệt sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
	- Viết được CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C.
	- Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Phát triển năng lực
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
 + Có thái độ tích cực trong học tập biết ứng dụng,liên hệ thực tế cuộc sống với bài học.
 + Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, vệ sinh an toàn thực phẩm, sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi , bài tập
HS: Ôn tập kiến thức về ancol, axit cacboxylic.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm, danh pháp
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau::
?Hoàn thành các PTHH sau:
CH3COOH + C2H5OH (1)
HCOOH + CH3OH (2)
CH2=CHCOOH + C2H5OH 
- Các sản phẩm đều là este
Este được hình thành bằng cách nào? (khái niệm este)
- GV giới thiệu về sự phân loại este (tập trung nhiều vào este đơn chức)
- Từ PT (1), (2), hãy rút ra CTPT của este no, đơn, hở, từ đó rút ra mqh giữa este no, đơn chức, hở với axit cacboxylic no, đơn, hở?
- GV cung cấp cho HS cách gọi tên este đơn chức tổng quát.
Gọi tên các sản phẩm este của PT (1), (2)?
- HS đọc SGK. Khái niệm
- HS hoàn thiện các PTHH, trả lời các câu hỏi
+ CT chung của este đơn chức, hở: RCOOR’
+ CT chung của este no, đơn, hở: CnH2n+1COOCmH2m+1
(n0, m 1)
+ CTPT của este no, đơn, hở:
CnH2nO2 (n 1)
- Danh pháp
Tên của RCOOR’: Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO
- HS gọi tên các sản phẩm este của PT (1), (2). 
Hoạt động 2. : Tìm hiểu tính chất vật lí
HĐ2 - GV cho HS xem một số mẫu este, tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước của các este đó, yêu cầu HS kết hợp SGK cho biết:
Nêu tính chất vật lí của este?
- GV nhấn mạnh lại tính không tan trong nước của este và nhiệt độ sôi của este thấp hơn ancol và axit có M xấp xỉ nhau hoặc có cùng số nguyên tử C
- HS quan sát mẫu este, kết hợp với SGK trả lời
Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò 
Bài 1: Bài 2- SGK Tr 7 (kèm theo gọi tên các este đó)
Bài 2: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học? 
 CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH
Bài 3: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g một este X có CTPT là C4H8O2 bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 4,6g ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là:
	A. 4,1g	B. 8,2g C. 4,2g	D. 3,4g 	
 BTVN: 1,3,4,5,6 – SGK Tr 7
(C1: 1.2, 1.3, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 – SBT)
HS làm bài tập
Ngày soạn : 13/9 / 2020 
TUẦN DẠY: 2 TIẾT 3: ESTE
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
HS trình bày được: - Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung 
 dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
HS viết được PTPƯ	- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
	- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
HS nêu được: 
	- Este không tan trong nước và có nhiệt sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
	- Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Phát triển năng lực
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
 + Có thái độ tích cực trong học tập biết ứng dụng,liên hệ thực tế cuộc sống với bài học.
 + Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, vệ sinh an toàn thực phẩm, sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi , bài tập
HS: Ôn tập kiến thức về ancol, axit cacboxylic.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoa học
- GV tiến hành thí nghiệm: 
CH3COOC2H5 + NaOH 
? Hiện tượng của thí nghiệm ?
- GV hướng dẫn HS viết PTHH.
- GV mô tả hiện tượng thí nghiệm: 
CH3COOC2H5 + H2O 
PTHH? 
?Qua 2 thí nghiệm trên, rút ra tính chất hoá học của este?
Vận dụng:
?Xác định sản phẩm của các PƯ có PTHH sau:
HCOOCH3 + H2O 
C2H5COOCH3 + NaOH 
- Lưu ý cho HS: 
+ Este của axit fomic còn có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
+ Trong các este, chỉ có este no, đơn, hở khi đốt cháy mới cho 
- HS quan sát thí nhghiệm, nêu hiện tượng, viết PTHH.
CH3COOC2H5 + NaOH 
CH3COONa + C2H5OH
- CH3COOC2H5 + H2O 
CH3COOH + C2H5OH
- HS trả lời:
Tính chất hoá học của este: 
+ Phản ứng thuỷ phân (thuỷ phân trong môi trường axit): là phản ứng thuận nghịch.
+ Phản ứng xà phòng hoá (thuỷ phân trong môi trường kiềm): là phản ứng một chiều.
Hoạt động 4. : Điều chế và Ứng dụng
Este thường được điều chế bằng phương pháp nào ? 
- VD minh hoạ
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK GV câu hỏi: kể tên những ứng dụng este trong thực tế?
- HS đọc SGK, điều chế và 
- HS trả lời
CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
ứng dụng (hs tự học)
Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò 
Bài 1: Bài 2- SGK Tr 7 (kèm theo gọi tên các este đó)
Bài 2: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học? 
 CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH
Bài 3: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g một este X có CTPT là C4H8O2 bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 4,6g ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là:
	A. 4,1g	B. 8,2g C. 4,2g	D. 3,4g 	
 BTVN: 1,3,4,5,6 – SGK Tr 7
(C1: 1.2, 1.3, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 – SBT)
HS làm bài tập
 Ngày soạn : 2/9 / 2019 Ngày giảng : 9/ 2019
TIẾT 4: LUYỆN TẬP: ESTE 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức, kĩ năng
Kiến thức 
- Củng cố kiến thức về este và chất béo.Biết được :
Kĩ năng 
- Giải các bài tập về este và chất béo.
2. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tên viết PTHH, tính toán hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ.
1. GV: - Bài tập in sẵn lí thuyết
2. HS: Làm bài tập phát trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A- Lý thuyết 
1) CTCT 
- este đơn chức : RCOOR’
- este no đơn chức : CnH2nO2 (n≥ 2) Lưu ý: CnH2nO2 có thể có các đồng phân sau:
- Đồng phân cấu tạo:
+ Đồng phân este no đơn chức
+ Đồng phân axit no đơn chức
2) Danh pháp 
Tên Este = Tên gốc hiđrocacbon của rượu + Tên axit ( trong đó đuôi oic đổi thành at)
Viết công thức 1 số este: este no đơn chức, este ko no đơn chức, este có gốc thơm
- Viết PT xà phòng hóa với các este trên
a) Thủy phân trong môi trường kiềm(Pư xà phòng hóa)
R-COO-R’ + Na-OH R –COONa + R’OH
b) Thủy phân trong môi trường axit:
R-COO-R’ + H-OH R –COOH + R’OH
* Nêu Phương pháp để Pư chuyển dich theo chiều thuận 
c) Chú ý:
- Este + NaOH 1Muối + 1 anđehit 
 Este này khi Pư với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.
CH3-CH=O
Đp hóa
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH R-COONa + CH2=CH-OH
- Este + NaOH 1 Muối + 1 xeton 
Este này khi Pư tạo rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. 
+ NaOH R-COONa + CH2=CHOH-CH3	
CH3-CO-CH3
Đp hóa
- Este + NaOH 2 Muối + H2O 
Este này có gốc rượu là phenol hoặc đồng đẳng phenol..
 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O
- Este + AgNO3/ NH3 ® Pư tráng gương
 HCOOR + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ® ROCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 
- Este no đơn chức khi cháy thu được 
d) Pư cháy 
 Ngày soạn : 13/9 / 2020 
 TUẦN DẠY: 2 TIẾT 4. LIPIT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức, kĩ năng
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Hiểu được:
 - Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
Kĩ năng 
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
2. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
 + Có thái độ tích cực trong học tập biết ứng dụng,liên hệ thực tế cuộc sống với bài học.
 + Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, vệ sinh an toàn thực phẩm, sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ.
GV: Dầu ăn hoặc mỡ lợn, H2O, NaOH, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn , bảng phụ.
HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu lipit
- GV giới thiệu sơ lược về các loại lipit, phần lớn Lipit là các este phức tạp..
 HS đọc SGK
KN. Lipit
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm , tính chất vật lý chất béo
- GV giới thiệu một số axit béo.
?CTCT chung của chất béo?
?Từ thực tế, cho biết tính chất vật lí của chất béo mà em biết?
- GV nhấn mạnh cho HS: 
+ Gốc axit béo không no: chất béo lỏng
+ Gốc axit béo no: chất béo rắn
HS đọc SGK
1.Khái niệm
- HS đọc SGK
- HS trả lời:
CT chung: R1 COO – CH2
 R2COO – CH 
 R3COO – CH2
2. Tính chất vật lí
**Lưu ý:
+ Gốc axit béo không no: chất béo lỏng
+ Gốc axit béo no: chất béo rắn
Hoạt động 3.Tính chất hoá học 
?Tính chất hoá học este , chất béo? tại sao?
?Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của chất béo tripanmitin?
? (CH3COO)3C3H5 + 3H2O ?
- GV tại sao phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá.
?Chất béo lỏng còn có tính chất hoá học nào khác? Vì sao? Viết PTHH minh hoạ với chất triolein.
?Việc sử dụng chất béo rắn trong công nghiệp tiện lợi hơn chất béo lỏng.
?Biện pháp chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn?
Dầu mỡ để lâu ngày thường có mùi khó chịu, vì sao?
GV câu hỏi ?-Chất béo có những ứng dụng gì trong đời sống?
?Nếu một số ứng dụng của chất béo trong CN?
- phản ứng thủy phân , môi trường ax, môi trường kiềm
+ Phản ứng thuỷ phân mtr ax
 3CH3COOH + 
+ C3H5(OH)3 axit stearic glixerol
+ tp mtr kiềm (Phản ứng xà phòng hóa).
CH2 – O – CO – R1
 CH – O – CO – R2 + 3NaOH
 CH2 – O – CO – R3
 Triglixerit
 CH2 – OH R1 - COONa
 CH – OH + R2 - COONa
 CH2 – OH R3 – COONa
 Glixerol xà phòng
+ Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng.
(C17H33COO)3C3H5(lỏng) + 3H2 
(C17H35COO)3C3H5 ( rắn) 
 Triolein
+ Phản ứng oxi hoá ( Sự ôi mỡ)
chất béo (có C=C)peroxit
anđhit + xeton + axit cacboxylic.
- ứng dụng: (hs tự học)
Hoạt động 4.Củng cố 
? Bài 2 – SGK Tr 11, giải thích tại sao?
? Bài 3 – SGK Tr 11
? Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,59g muối và 0,46g glixerol. Giá trị của m là:
	A. 4,65g	B. 4,45g 	
 C. 5,44g 	D. 5,64g
 Ngày soạn : 16/9 / 2020 
 TUẦN DẠY: 3 TIẾT 5 : LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
Kiến thức 
- Củng cố kiến thức về este và chất béo.
Kĩ năng 
- Giải các bài tập về este và chất béo.
2. Phát triển năng lực:
- Năng lực tính toán hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
- Giải các bài tập về este, 
III. CHUẨN BỊ: 
* GV: Các bài tập. Máy chiếu
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK 
- Cấu tạo , tính chất của este.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH2, R-COOC6H5 không điều chế trực tiếp từ axit và rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với nội dung tiết luyện tập
 3. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1
- GV: phát vấn HS về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
I. Kiến thức cần nhớ:
Es
e
Thành phần nguyên tố 
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
 Là este của ancol và axit
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2
- GV: Hướng dẫn HS làm các bt trang 18 sgk
- HS hoạt động nhóm giải bài tập
- GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
- HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. 
- GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.
- HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được.
- HS khác xác định tên gọi của este.
- HS xác định nCO2 và nH2O.
- Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức.
- GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ?
- HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng.
II. Bài tập:
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
 0,1→ 0,1
ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat	B. etyl propionat
C. etyl axetat P	D. propyl axetat
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2	B. C3H6O2 P	
C. C4H8O2	D. C5H8O2
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22%	B. 42,3%P	C. 57,7%	D. 88%
V. CỦNG CỐ: Trong từng bài tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học.
 Ngày soạn : 16/9 / 2020 
 TUẦN DẠY : 3 TIẾT 6 : LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
Kiến thức 
- Củng cố kiến thức về este và chất béo.
Kĩ năng 
- Giải các bài tập về este và chất béo.
2. Phát triển năng lực:
- Năng lực tính toán hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
- Giải các bài tập về chất béo
III. CHUẨN BỊ: 
* GV: Các bài tập. Máy chiếu.
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK 
- Cấu tạo , tính chất của chất béo.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với nội dung tiết luyện tập
 3. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1
- GV: phát vấn HS về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
I. Kiến thức cần nhớ:
Chất béo
Thành phần nguyên tố 
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Trieste của glixerol với axit béo.
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2
- GV: Hướng dẫn HS làm các bt trang 18 sgk
- HS hoạt động nhóm giải bài tập
- GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
- HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV ?: 
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ?
- HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm.
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
- HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
II. Bài tập:
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)
ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g
4. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
TIẾT 6: LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết : 
- Các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi
- Cũng cố kiến thức về este 
2. Kĩ năng: 
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống.
- Giải các bài tập về este, 
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tên viết PTHH, tính toán hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
- Giải các bài tập về este, 
III. CHUẨN BỊ: 
* GV: Các bài tập. Máy chiếu
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK 
- Cấu tạo , tính chất của este.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH2, R-COOC6H5 không điều chế trực tiếp từ axit và rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài tập về phản ứng thủy phân
- GV: Hướng dẫn HS làm các bt trang 18 sgk
- HS hoạt động nhóm giải bài tập
- GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
- HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. 
- GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.
Bài 1: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
 0,1→ 0,1
ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
Bài 2: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat	B. etyl propionat
C. etyl axetat P	D. propyl axetat
Hoạt động 2. Bài tập đốt cháy
- HS xác định nCO2 và nH2O.
- Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức.
- GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ?
- HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2	B. C3H6O2 P	
C. C4H8O2	D. C5H8O2
Bài 4: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22%	B. 42,3%P	C. 57,7%	D. 88%
Hoạt động 3. CỦNG CỐ 
Trong từng bài tập
Xem lại kiến thức đã học.
 Ngày soạn : 9/9 / 2019 Ngày giảng : 9/ 2019
 TIẾT 6: LUYỆN TẬP: ESTE VÀ LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết : 
-Củng cố kiến thức về este và lipit .
2. Kĩ năng: 
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống
 - Giải bài tập về este.
- Giải các bài tập về lipit
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tên viết PTHH, tính toán hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: 
* GV: Các bài tập. Máy chiếu.
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK 
- Cấu tạo , tính chất của chất béo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
Chất béo
Thành phần nguyên tố 
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Trieste của glixerol với axit béo.
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2. . Bài tập:
- GV: Hướng dẫn HS làm các bt trang 18 sgk
- HS hoạt động nhóm giải bài tập
- GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
- HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV ?: 
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ?
- HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm.
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
- HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
Bài 1: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.
Bài 2: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
Bài 3: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)
ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g
4. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?
?
HĐ 1
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, kiểm tra lại các đáp án của các câu hỏi đã được phát ở tiết trước(từ câu 40).
- Yêu cầu đại diện nhóm 1 trả lời đáp án của 10 câu hỏi đầu tiên, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu đại diện nhóm 2 trả lời đáp án của 10 câu hỏi tiếp theo, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu đại diện nhóm 3 trả lời đáp án của 10 câu hỏi tiếp theo, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu đại diện nhóm 4 trả lời đáp án của các câu hỏi còn lại, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
Gv hướng dẫn HS làm một số bài tập SGK
- HS trong nhóm thảo luận, trao đổi kết quả, trả lời.
Đáp án:
40B 41D 42C 43B 44B 45A 46D 47D 48A 49C 50ª
51D 52B 53D 54C 55D 56B 57B 57D 59B 60B
61D 62A 63A 64C 65B 66D 67B 68A 69A 
70B 71B 72C 73C 74A 75B .
Bài 4(trang 18)
CTPT của A :C3H6O2
CTCT của A : HCOOC2H5 etylfomiat
Bài 5(trang 18)
nC3H5(OH)3=0,01mol
nC17H31COONa=0,01(mol)=> nC17H33COONa=0,02(mol)
=>m=0,02.304=6,08gam
CTCT của X: C17H31COO-C3H5(C17H33COO)2
nX=nglixerol=0,01 mol=>a= 0,01.882=8,82 gam 
 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh lại cho HS: tính chất hoá học đặc trưng của este là phản ứng thuỷ phân, những lưu ý cần nhớ để sử dụng trong quá trình giải bài tập.
BTVN: Hoàn thiện các bài tập còn lại, xem lại bài ancol và anđehit lớp 11.
 BÀI TẬP
1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2	B. C2H4O2	C. C4H6O2	D. C4H8O2
2: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.	B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3.	D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
3: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư)
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối ( không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa.
CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa.
CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
4: Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3
GIẢI: Sơ đồ phản ứng: 2,76 gam X + NaOH 4,44 gam muối + H2O (1)
 4,44 gam muối + O2 3,18 gam Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9 gam H2O (2).
nNaOH = 2 n Na2CO3 = 0,06 (mol); m NaOH =0,06.40 = 2,4 (g). m H2O (1) =m X +mNaOH –mmuối = 0,72 (g) 
mC(X) = mC( CO2) + mC(Na2CO3) = 1,68 (g); mH(X) = mH(H2O) – mH(NaOH) = 0,12 (g);mO(X) = mX – mC – mH = 0,96 (g). Từ đó: nC : nH : nO = 7 : 6 : 3.
CTĐG và cũng là CTPT của X là C7H6O3.
5: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH.	 B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. HCOOH và C2H5COOH.
	( Trích “TSĐH A – 2010” )
GIẢI: nE =0,2 mol; nNaOH = 0,6 mol = 3nE este E có 3 chức tạo ra bới ancol 3chức và hai axit.
(R1COO)2ROOCR2 + 3NaOH 2R1COONa + R2COONa + R(OH)3.
Mol:	0,2	 0,4	0,2
Khối lượng muối: 0,4(R1+67) + 0,2(R2 +67) = 43,6 2R1 + R2 = 17 R1 =1; R2 =15.
6. Este no, đơn chức, mạch hở co CTPT TQ là
A, CnH2nO2 ( n ). B. CnH2nO2 ( n2). C. CnH2n-2O2 ( n 2). D. CnH2n+2O2 ( n2).
7. Số đồng phân cấu tạo của chất có CTPT C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
8. Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. CTCT của este là:
A. HCOOC2H5	B. CH3COOCH3.	C. HCOOC3H7.	D. CH3COOC2H5.
9. Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este là:
A. CH3COOCH=CH2.	B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3	D. HCOO-CH2- CH=CH2.
10. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 3,7 gam X , thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). CTCT thu gọn của X, Y là:
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.	B. HCOOC3H5 và C2H3COOCH3.
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.	D. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
11. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5 M, thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol.Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C3H7COOCH3.	B. C2H4 (COOC2H5)2	C. (C2H5COO)2C2H4 	D. (CH3COO)3C3H5
12. Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí ( quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH ( vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri.Công thức của este X là
A. CH3 –COO- C6H5.	B. C6H5 – COO – CH3.
C. C3H3 – COO – C4H5.	D. C4H5 – COO – C3H3.
13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ( đo ở cùng điều kiện). Công thức của este là:
A. CH3COOCH3.	B. HCOOC2H5.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOC2H5.
14. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản xà phòng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_2020_2021.doc