Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương 3: Amin-Aminoaxit và protein - Tiết 13: Amin

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương 3: Amin-Aminoaxit và protein - Tiết 13: Amin

CHƯƠNG 3: AMIN - AMINOAXIT VÀ PROTEIN

 Tiết 13: AMIN

A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức

HS trình bày được:

- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).

- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.

Giải thích được:

 - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.

. Trọng tâm

 Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)

 Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .

2.Kĩ năng

- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.

- Quan sát mô hình, thí nghiệm,. rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.

- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.

- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.

- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho

 

doc 6 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 5350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương 3: Amin-Aminoaxit và protein - Tiết 13: Amin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
CHƯƠNG 3: AMIN - AMINOAXIT VÀ PROTEIN
 Tiết 13: AMIN
A. Mục tiêu bài học: 
1.Kiến thức 
HS trình bày được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Giải thích được:
 - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.. 
. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)
- Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .
2.Kĩ năng 
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. 
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
 4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường
+ Giúp học sinh biết được hợp chất amin rất độc, từ đó có ý thức giữ gìn cơ thể tránh tác động không tốt từ môi trường (không nên hút thuốc lá có hại cho cơ thể).
+ Giúp học sinh biết được, trong cá mè có nhiều amin có mùi tanh, từ đó biết cách xử lý.
B. Chuẩn bị:
Phương pháp: hoạt động nhóm; trực quan
2. Phương tiện , thiết bị:
Giáo viên: dd Metylamin, anilin, quì tím, ống nghiệm
Anilin, HCl, ống nghiệm
Học Sinh:Sách giáo khoa
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Cá thường có mùi tanh? Vì sao lại như vậy? Đó là vì trên da cá có tuyến niêm dịch tiết ra chất nhờn có mùi tanh. Chất nhờn trong cá chứa chất có gốc amin có mùi vị tanh. Vậy amin có tính chất như thế nào? Làm thế nào để khử được mùi tanh của cá?
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức	
I. định nghĩa, phân loại, danh pháp và đồng phân
Mục tiêu : HS trình bày được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV viết CTCT của NH3 và 4 amin khác, yêu cầu HS nghiên cứu kĩ cho biết mối liên quan giứa cấu tạo của NH3 và các amin.
* GV yêu cầu HS nêu cách phân loại amin
* GV lưu ý HS cách viết đồng phân amin theo bậc của amin theo thứ tự amin bậc1, bậc 2, bậc 3, các đồng phân hiđrocacbon
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
bằng cách chia hs thành 4 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp 
 * GV yêu cầu HS theo dõi bảng 2.1 SGK từ đó cho biết:
- Quy luật gọi tên amin theo danh pháp gốc-chức.
- Quy luật gọi tên theo danh pháp thay thế.
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
GV:
Tên thông thường 
Chỉ áp dụng cho một số amin như :
C6H5NH2 Anilin
1. Định nghĩa
HS nghiên cứu các CTvà nêu mối liên quan giứa cấu tạo của NH3 và các amin. Từ đó nêu định nghĩa tổng quát về amin.
Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
Thí dụ:
NH3 ; C6H5NH2 ; CH3NH2 
CH3-NH-CH3 ; CH3-N-CH3
 |
 CH3
2. Phân loại
HS trình bày cách phân loại và áp dụng phân loại các amin trong thí dụ đã nêu ở trên.
Amin được phân loại theo 2 cách:
- Theo loại gốc hiđrocacbon.
- Theo bậc của amin.
3. Đồng phân
HS viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N
Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết.
Kết luận: 
Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về bậc của amin. 
4. Danh pháp
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
 + Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
 Nhóm 1 hoặc nhóm 4 báo cáo tên gốc chức
Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
Ank + vị trí + yl + amin
Nhóm 2 hoặc nhóm 3 báo cáo danh pháp thay thế:
Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:
Ankan+ vị trí+ amin
C6H5-NH-CH3 N-Metylanilin
Trên cơ sở quy luật trên, HS áp dụng đọc tên với một số thí dụ khác SGK
Hợp chất
Tên gốc chức
Tên thay thế
CH3NH2
C2H5NH2
CH3CH2CH2NH2
CH3CH(NH2)CH3
C6H5NH2
C6H5 -NH-CH3
Metylamin
Etylamin
Prop-1-ylamin
(n-propylamin)
Prop-2-ylamin
(isopropylamin)
Phenylamin
Metylphenylamin
Metanamin
Etanamin
Propan-1-amin
Propan-2-amin
Benzenamin
N-Metylbenzenamin
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
II. Tính chất vật lí
Mục tiêu: HS trình bày được:.
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
yêu cầu HS nghiên cứu SGK và Cho HS xem mẫu anilin, hãy nêu tính chất vật lí amin?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu, thảo luận
* Báo cáo và thảo luận
HS nghiên cứu SGK, cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
III. Cấu tạo và tính chất hoá học
Mục tiêu: HS trình bày được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử 
- Giải thích được:
 - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.. 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
* GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi trong thời gian 3 phút
- Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin.
- Từ CTCT và nghiên cứu SGK, HS cho biết anilin có những tính chất hoá học gì ?
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
* GV yêu cầu:
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm tác dụng của CH3NH2 với dd HCl, nêu các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
- HS nghiên cứu SGK cho biết tác dụng của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc phenolphtalein.
- HS so sánh tính bazơ của metylamin, amoniăc, anilin. Giải thích.
* GV làm thí nghiệm cho etylamin tác dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )
 GV lưu ý muối điazoni có vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và đặc biệt tổng hợp phẩm nhuộm azo.
* GV yêu cầu:
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm tác dụng của anilin với nước Br2, nêu các hiện tượng xảy ra.
- Viết PTHH.
- Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử anilin.
- Nêu ý nghĩa của phản ứng.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm đôi
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
 + Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
HS phân tích: Do có đôi electron chưa liên kết ở nguyên tử nitơ mà amin có biểu hiện những tính chất của nhóm amino như tính bazơ. Ngoài ra anilin còn biểu hiện phản ứng thế rất dễ dàng vào nhân thơm do ảnh hưởng của nhóm amino. 
1. Tính chất của nhóm -NH2
HS đọc các câu hỏi trong phiếu học tập, quan sát thí nghiệm, giải thích và viết PTHH.
a) Tính bazơ
* CH3NH2 + HCl ® [CH3NH3]+Cl- 
Metylamin Metylaminclorua
* Tác dụng với quỳ hoặc phenolphtalein
Metylamin
Anilin
Quỳ tím
Xanh
Không đổi màu
Phenolphtalein
Hồng
Không đổi màu
* So sánh tính bazơ 
CH3-NH2 >NH3 > C6H5NH2
b) Phản ứng với axit nitrơ
HS nghiên cứu SGK cho biết hiện tượng xảy ra khi cho etylamin tác dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )
*Ankylamin bậc 1 + HNO2® Ancol+ N2+H2O
C2H5NH2 + HO NO ® C2H5OH + N2 + H2O
* Amin thơm bậc 1 + HONO (to thấp) ® muối điazoni.
C6H5NH2+ HONO + HCl® C6H5N2+Cl- + 2H2O
 Phenylđiazoni clorua
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Phản ứng với nước brom
HS giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm -NH2 nguyên tử Br dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2, 4, 6 trong nhân thơm của phân tử anilin.
HS nêu ý nghĩa của pư: dùng để nhận biết anilin.
4.Củng cố: Hoạt động luyện tập
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1,2,SGK
- Vẽ sơ đồ tư duy bài Amin
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tìm hiểu trên internet, sách báo và kiến thức thực tế hãy cho biết:
+ Các phương pháp giảm mùi tanh của cá
+ Chất DMT là gì? Tác dụng?
 Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_3_amin_aminoaxit_va_protein_ti.doc