Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 31+32 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 31+32 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu dạy học

1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ

a. Kiến thức

- Biết vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử.

- Biết tính chất vật lý, tính chất hóa học và trạng thái tự nhiên của sắt.

b. Kĩ năng

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình e nguyên tử, viết phương trình hoá học của các phản ứng minh hoạ tính chất của sắt.

- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm

- Rèn luyện khả năng học tập theo phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic.

c. Thái độ

- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.

- Có ý thức bảo vệ những đồ dùng bằng sắt và hợp kim của sắt làm sao để có kết quả tốt nhất

2. Về phát triển năng lực

Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:

- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực đánh giá.

II. Chuẩn bị của GV và HS

1. GV

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập

2. HS

- Ôn lại các kiến thức đã học về cấu hình electron, tính chất kim loại

III. Tiến trình bài học

1. Hoạt động khởi động (5 phút)

a. Mục tiêu hoạt động

- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

- Nội dung HĐ: Vị trí cấu hình e của sắt, dự đoán tính chất của sắt

b. Phương thức tổ chức HĐ

B1: GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1

B2,3: GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung.

B4: GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và chính xác hóa kiến thức học sinh đã nêu.

* ND cần đạt: Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.

 

doc 12 trang hoaivy21 4610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 31+32 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/3/2021
Tiết dạy: 53
Gia Viễn; Ngày 22 tháng 03 năm 2021
Kí duyệt
TTCM: KIỀU QUỐC PHƯƠNG
Bài 31 - SẮT
I. Mục tiêu dạy học
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Biết vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử.
- Biết tính chất vật lý, tính chất hóa học và trạng thái tự nhiên của sắt.
b. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình e nguyên tử, viết phương trình hoá học của các phản ứng minh hoạ tính chất của sắt. 
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm
- Rèn luyện khả năng học tập theo phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic.
c. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ những đồ dùng bằng sắt và hợp kim của sắt làm sao để có kết quả tốt nhất
2. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực đánh giá. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV
- Máy tính, máy chiếu.
- Các phiếu học tập
2. HS
- Ôn lại các kiến thức đã học về cấu hình electron, tính chất kim loại
III. Tiến trình bài học
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Nội dung HĐ: Vị trí cấu hình e của sắt, dự đoán tính chất của sắt
b. Phương thức tổ chức HĐ
B1: GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1
B2,3: GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. 
B4: GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và chính xác hóa kiến thức học sinh đã nêu.
* ND cần đạt: Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Nguyên tử Fe có Z = 26. 
1. Em hãy viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+.
2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 2: Dự đoán tính chất của Sắt.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình của sắt:
GV cho học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1 rồi chốt kiến thức, chuyển sang nhiệm vụ hoạt động 2
Hoạt động 2: Tính chất vật lý của Sắt (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: nêu được tính chất vật lý của Sắt gồm:
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (D=7,9g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
B1: GV: cho HS tìm hiểu SGK. Sau khi tìm hiểu SGK, GV yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của Sắt.
B2: HS thực hiện NV
B3: HS báo cáo và thảo luận
B4: GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ, chính xác hóa kiến thức học sinh đã nêu, chốt kiến thức phần tính chất vật lí của sắt. 
* Nội dung cần đạt:
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của Sắt (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Nắm được tính chất hóa học của Sắt
b. Phương thức tổ chức hoạt động.
B1: GV yêu cầu HS nêu lại dự đoán tính chất hóa học của Sắt ở hoạt động 1
GV yêu cầu chia HS thành 3 nhóm nhỏ và hoàn thành phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2
1 .Hoàn thành các phản ứng sau (nếu có) và xác định vai trò của Sắt trong các phản ứng? 
2. Cho biết các phản ứng thuộc tính chất chung gì của kim loại?
Nhóm 1:
- Fe + O2 
- Fe + S 
- Fe + Cl2 
- Fe + C 
Nhóm 2:
-Fe + H2SO4(loãng) → 
-Fe + H2SO4(đặc) → 
-Fe + HNO3 (loãng) → 
-Fe + HNO3 (đặc) → 
Nhóm 3:
- Fe+ CuSO4 ® 
- Fe + MgSO4 ®
- Fe + H2O 
-Fe + H2O 
B2: HS thực hiện NV
B3: HS báo cáo và thảo luận
B4: GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ, chính xác hóa kiến thức học sinh đã nêu, chốt kiến thức phần tính chất vật lí của sắt. 
* Nội dung cần đạt:
Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Nắm được trạng thái tự nhiên của Sắt gồm:
- Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất.
- Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. Quặng sắt quan trọng: manhetit (Fe3O4), hematit đỏ ( Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), xiđerit (FeCO3), pirit (FeS2).
- Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
b. Phương thức tổ chức hoạt động.
B1: GV cho HS tìm hiểu SGK. Sau khi tìm hiểu SGK, GV yêu cầu HS nêu trạng thái tự nhiên của Sẳt.
B2: HS thực hiện NV
B3: HS báo cáo và thảo luận
B4: GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ, chính xác hóa kiến thức học sinh đã nêu, chốt kiến thức phần tính chất vật lí của sắt. 
* Nội dung cần đạt:
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a, Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của Sắt
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3
b, Phương thức tổ chức HĐ:
B1: GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Trong các tính chất lý học của sắt thì tính chất nào là đặc biệt?
A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. B. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
C. Khối lượng riêng rất lớn. D. Có khả năng nhiễm từ.
Câu 2. Phản ứng nào trong đó các phản ứng sau sinh ra FeSO4?
A. Fe + Fe2(SO4)3	B. Fe + CuSO4
C. Fe + H2SO4 đặc, nóng	D. A và B đều đúng.
Câu 3. Phương trình phản ứng nào dưới đây không đúng:
A. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2; 	B. Fe + H2O FeO + H2; 
C. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu; 	D. Fe + Cl2 ® FeCl2.
Câu 4. Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng:
A. 26Fe3+(Ar)3d5; 	B. 29Cu2+(Ar) 3d74s2; 
C. 26Fe (Ar) 3d74s1; 	D. 24Cr2+(Ar) 3s24d2.
Câu 5 . Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Fe(OH)2 với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 11. B. 14. C. 12. D. 9.
Câu 6. Phương trình phản ứng nào dưới đây không đúng:
A. 3Fe + 2O2 Fe3O4; 
B. 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2; 
C. Fe + H2O FeO + H2; 
D. Fe + 2H2SO4 đặc FeSO4 + SO2+ 2H2O.
Câu 7. Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15 gam.	 B. 17 gam.	 C. 16 gam.	 D. 18 gam
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là 
 A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam
Câu 9. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn.	 B. Ni.	 C. Al.	 D. Fe.
Câu 10. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là 
 A. 231 gam.	 B. 23,2 gam.	 C. 232 gam.	 D. 234 gam.
B2: HS thực hiện NV
B3: HS báo cáo và thảo luận
B4: GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ, chính xác hóa kiến thức học sinh đã nêu, chốt kiến thức phần tính chất vật lí của sắt. 
* Nội dung cần đạt:
 1D; 2D; 3D; 4A; 5C; 6D; 7C; 8A; 9D; 10C
4. Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 2 phút )
a. Mục tiêu hoạt động: 
Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.
b. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết câu hỏi sau: Trong các quặng Sắt sau quặng nào chứa hàm lượng Sắt cao nhất: manhetit, hematit đỏ, xiđerit, pirit.
Thép dùng trong xây dựng và gang có gì khác nhau về tính chất vật lí, nguyên nhân?
c. Phương thức tổ chức hoạt động:
	GV hướng dẫn HS về nhà làm 
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/3/2021
Tiết dạy: 54
Gia Viễn, ngày 22 tháng 03 năm 2021
Kí duyệt
TTCM: KIỀU QUỐC PHƯƠNG
Bài 32 - HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: 
Biết được : 
- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được : 
+ Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
+ Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
 2. Kỹ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học .
- Nhận biết được ion Fe2+ , Fe3+ trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ những đồ dùng bằng sắt và hợp kim của sắt làm sao để có kết quả tốt nhất
4. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đánh giá. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: 
	Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
 2. HS: 
	Làm BTVN, đọc bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình bài học:
1. Hoạt động khởi động (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: 
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất hóa học Fe2+ (tính khử).	
b. Phương thức tổ chức hoạt động: 
B1: GV tổ chức cho các nhóm HS tiến hành các thí nghiệm hoặc tìm video các thí nghiệm theo sự phân công ở phiếu học tập 2, 3,4. GV yêu cầu các nhóm HS: quan sát, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích
B2: HS thực hiện nhiệm vụ
B3: HS báo cáo và thảo luận
B4: GV nhận xét quá trình thực hiện NV của HS, chính xác hóa kiến thức học sinh đã nêu
* ND cần đạt:
HS hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1, 2, 3, 4.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của FeO.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được tính khử và tính oxi hóa , viết PTHH chứng minh tính chất của sắt (II).
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1.
-HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
-HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Câu 1: Em hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì? Vì sao?
 Câu 2:
 Yêu cầu HS cho biết TCVL của FeO
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit.
- GV: Yêu cầu HS lên bảng minh họa TCHH của FeO
- HS: viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính khử của FeO.
- GV: giới thiệu cách điều chế FeO. 
- HS: Nghe TT.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về viết phương trình phản ứng. Khi đó GV lưu ý cho HS về tính chất của FeO.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 1.
I. Tính chất của FeO:
a. Tính chất vật lí: (SGK)
b. Tính chất hoá học 
3FeO + 10H+ + → 3Fe3+ + NO­ + 5H2O
c. Điều chế
-Đánh giá kết quả hoạt động: 
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sắt (II) hiđroxit
Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách viết phương trình phản ứng chứng minh tính khử của Fe(OH)2.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động:
B1: GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 2.
B2: -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
B3: -HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . 
B4: GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Fe(OH)2
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) hiđroxit.
- GV: biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2.
- HS: quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ.
* ND, yêu cầu cần đạt:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2. Sắt (II) hiđroxit
 a. Tính chất vật lí : (SGK)
 b. Tính chất hoá học 
Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch NaOH
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2¯ + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
 c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí.
GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm lẫn đồng thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên slide.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu muối sắt (II) 
Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được tính khử và, viết PTHH chứng minh tính khử của muối sắt (II).
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phương thức tổ chức hoạt động:
B1: GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 3.
B2: - HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
B3: - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . 
B4: GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của muối sắt (II)
- HS: Nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II).
- GV: Yêu cầu HS lên bảng minh họa TCHH của muối sắt (II)
- HS: Lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá học của hợp chất sắt (II).
- GV: Giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt (II).
- HS: Nghe TT.
- GV: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay ?
- HS: Nghe TT.
* ND, yêu cầu cần đạt:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
3. Muối sắt (II)
 a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
b. Tính chất hoá học 
 c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2­
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
% Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm lẫn đồng thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên slide.
3. Hoạt động luyện tập (7 phút)
Mục tiêu hoạt động: 	
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của Fe2+ và Fe3+. 
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Phương thức tổ chức hoạt động: 
B1: GV yêu cầu HS làm các bài tập:
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) HNO3 + FeO 
b) FeCl2 + Cl2 
c) HNO3+Fe(OH)2 
2: Nghiên cứu thí nghiệm sau:
 TN: “HNO3 đặc tác dụng FeO”.	 
Cho mẫu FeO vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa FeO.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
3. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
* ND, yêu cầu cần đạt:
HS viết được PT Pư của Fe và hợp chất Fe, nêu được hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết được phương trình phản ứng của chuỗi biến hóa
4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
 Mục tiêu hoạt động:
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..).
 Tìm hiểu sự ăn mòn sắt và hợp kim của sắt?
5. Bài tập về nhà: (1')
	- Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 145 (SGK).
 	- Xem trước phần HỢP CHẤT SẮT III.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn bài:20/3/2021
Tiết dạy: 55
Gia Viễn, ngày 23.tháng 03 năm 2021
Kí duyệt
TTCM: KIỀU QUỐC PHƯƠNG
Bài 32 - HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: 
Biết được : 
- tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được : 
+ Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
 2. Kỹ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Nhận biết được ion Fe3+ trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ những đồ dùng bằng sắt và hợp kim của sắt làm sao để có kết quả tốt nhất.
4. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực đánh giá. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: 
- Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
2. HS: 
- Làm BTVN, đọc bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp
	Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Hoạt động khởi động (15 phút)
Mục tiêu hoạt động: 
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất hóa học Fe3+ (tính oxi hóa).	
Phương thức tổ chức hoạt động: 
B1: - GV tổ chức cho các nhóm HS tiến hành các thí nghiệm hoặc tìm video các thí nghiệm theo sự phân công ở phiếu học tập 2, 3,4.
- GV yêu cầu các nhóm HS: quan sát, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích.
B2: - HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời. GV gợi ý để HS hoàn thành vào phiếu học tập.
B3: HS báo cáo và thảo luận
B4: GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức HS đã nêu
* Nội dung, yêu cầu cần đạt:
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1, 2, 3,4.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA Fe2O3.
Mục tiêu hoạt động
- Nêu được tính khử và tính oxi hóa , viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất của sắt (III).
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phương thức tổ chức hoạt động
B1: GV cho HS Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV: Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?
- HS: Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Sắt (III) oxit
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCHH của Sắt (III) oxit
- HS: viết PTHH của phản ứng để chứng minh Fe2O3 là một oxit bazơ.
- GV: giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
- HS: Ghi TT.
B2: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
B3: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . 
B4: GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
* ND, yêu cầu cần đạt:
Phiếu học tập số 1
HỢP CHẤT SẮT (III)
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
1. Sắt (III) oxit
 a. Tính chất vật lí: (SGK)
 b. Tính chất hoá học
v Fe2O3 là oxit bazơ
v Tác dụng với CO, H2
 c. Điều chế
% Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sắt (III) hiđroxit
Mục tiêu hoạt động:
- Biết cách viết phương trình phản ứng chứng minh tính khử của Fe(OH)3.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động:
B1: HS Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 - GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Fe(OH)3
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (III) hiđroxit.
- GV: biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)3.
- HS: quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu được có màu nâu đỏ.
B2: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
B3: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung .
B4: GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
* ND, yêu cầu cần đạt:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2. Sắt (III) hiđroxit
v Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III).
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
v Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3¯ + 3NaCl
 Hoạt động 3: Tìm hiểu MUỐI Sắt (III) 
Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được tính khử và, viết phương trình phản ứng chứng minh tính KHỬ của muối sắt (II).
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phương thức tổ chức hoạt động:
B1: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 3.
B2: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
B3: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . 
B4: GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của muối sắt (III).
- HS: nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (III).
- GV: biểu diễn thí nghiệm:
 + Fe + dung dịch FeCl3.
 + Cu + dung dịch FeCl3.
- HS: quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng.
* ND, yêu cầu cần đạt:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
3. Muối sắt (III)
v Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
v Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối sắt (II)
GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm lẫn đồng thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên slide.
3. Hoạt động luyện tập (7 phút)
Mục tiêu hoạt động: 	
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của Fe2+ và Fe3+.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Phương thức tổ chức hoạt động
B1: GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tâp sau:
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) HNO3 + Fe2O3 
b)FeCl3 + Fe 
c) HNO3+Fe(OH)3 -> 
 2.Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
 3. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
A. 15	B. 20	C. 25	D. 30P
B2: HS thực hiện NV
B3: HS báo cáo và thảo luận
B4: GV nhận xét quá trình thực hiện NV của HS, chính xác hóa kiến thức và cho điểm khuyến khích HS
* ND, yêu cầu cần đạt:
HS hoàn thành các bài tập trên
4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
 Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
Phương thức tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..).
Tìm hiểu sự ăn mòn gang thép và cách bảo vệ gang, thép không bị ăn mòn?
5. Bài tập về nhà: (1')
	- Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 145 (SGK).
 	- Xem trước bài Hợp kim của sắt.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_bai_3132_nam_hoc_2020_2021.doc