Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Tiết 33: Ôn tập - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
Hệ thống lý thuyết từ chương I đến chương VI.
Ôn kiến thức chương I, II, III.
1.2. Phát triển phẩm chất và năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: vận dụng được kiến thức của chương vào thực tế;
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp;
- Qua bài học học sinh hình thành và phát triển: năng lực tự chủ, tự học, năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, ứng dụng Khoa học kĩ thuật.
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
- Kiến thức trọng tâm chương I, II, III.
III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
3.1. Chuẩn bị của GV:
- Một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức trọng tâm.
3.2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
- Ôn lại kiến thức chương I, II, III.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn, hoạt động nhóm.
Ngày soạn: 04/04/2021 Lớp Ngày dạy Kiểm diện 12A / /202... /31 12B / /202... /34 Tiết 33 - Bài 30: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, kĩ năng: Hệ thống lý thuyết từ chương I đến chương VI. Ôn kiến thức chương I, II, III. 1.2. Phát triển phẩm chất và năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: vận dụng được kiến thức của chương vào thực tế; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; - Qua bài học học sinh hình thành và phát triển: năng lực tự chủ, tự học, năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, ứng dụng Khoa học kĩ thuật. II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC - Kiến thức trọng tâm chương I, II, III. III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 3.1. Chuẩn bị của GV: - Một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức trọng tâm. 3.2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập - Ôn lại kiến thức chương I, II, III. IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phát vấn, hoạt động nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Bài mới: 45p a. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập * Nội dung: Hệ thống kiến thức đã học NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM Phần 1: Kỹ thuật điện tử Linh kiện điện tử Điện trở, tụ điện, cuộn cảm Linh kiện bán dẫn và IC Một số mạch điện tử cơ bản Mạch nguồn Mạch khuếch đại, mạch tạo xung Một số mạch điện tử điều khiển đơn giản Mạch điều khiển tín hiệu Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha Một số thiết bị điện tử dân dụng Máy tăng âm Máy thu thanh Máy thu hình I. ĐIỆN TRỞ (R) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a. Công dụng - Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch. b. Cấu tạo - Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm điện trở. c. Phân loại - Điện trở được phân loại theo : + Công suất + Trị số : cố định hoặc có biến đổi 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở a. Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở . Đơn vị : Ohm (W) b. Công suất định mức (Pđm(W)) :công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy đứt. II. TỤ ĐIỆN (C) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a. Công dụng - Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b. Cấu tạo - Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. c. Phân loại - Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa. d. Kí hiệu : (xem SGK) 2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện a. Trị số điện dung : cho biết khã năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn vị :Fara (F) b. Điện áp định mức (Uđm(V)):Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng. c. Dung kháng của tụ điện (XC) là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó .Xc=1/2PfC(W) III. CUỘN CẢM(L) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a. Công dụng - Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b. Cấu tạo - Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm . c. Phân loại - Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm âm tần. d. Kí hiệu (xem SGK) 2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm. a. Trị số điện cảm: cho bbieets khã năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách cuốn dây . Đơn vị : Henry (H). b. Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của cảm kháng (điện kháng) với điện trở thuần (r) của cuộn cảm ở một tần số f cho trước . Q=2PfL/r c. Cảm kháng của cuộn cảm (XL): là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó .XL=2PfL. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I. Điôt bán dẫn: 1. cấu tạo: Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa 2. Phân loại: - điôt tiếp điểm chung dùng để tách sóng và trộn tần - điôt tiếp mặt dùng để chỉnh lưu - điôt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp 3. Ký hiệu của điôt: (sgk) 4. Các thông số của điôt - trị số điện trở thuần - trị số điện trở ngược - trị số điện áp đánh thủng 5. Công dụng của điôt: - điôt dùng để chỉnh lưu - dùng để khuếch đại tín hiệu II. Tranzito: 1. cấu tạo và phân loại tranzito a. cấu tạo: tranzito gồm hai lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại các dây dẫn ra được gọi là các điện cực b. phân loại: (sgk) - tranzito PNP - tranzito NPN 2. ký hiệu tranzito: Sgk 3. các số liệu kỹ thuật của tranzito - trị số điện trở thuận - trị số điện trở ngược - trị số điện áp đánh thủng 4. công dụng của tranzito - dùng để khuếch đại tín hiệu - Dùng để tạo sóng - dùng để tạo xung III. Tirixto: 1. cấu tạo tirixto Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực 2. ký hiệu: hình 4-2 sgk 3. các số liệu kỹ thuật: - IAđịnh mức - UAKđịnh mức - UGK 4. công dụng: - dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển: 5. nguyên lý làm việc: - khi chưa có điện áp dương UGK tirixto không dẫn điện dù UAK > 0 - khi UAK và UAGK đồng thời dương thì tirixto dẫn điện.khi tirixto dẫn điện UGKkhông còn tác dụng, dòng điện chỉ dẫn theo một chiều từ A sang K và sẽ ngưng khi UAK= 0. IV. Triac và điac: 1.Cấu tạo: Là linh kiện bán dẫn có cấu trúc 4 lớp có 3 điện cực là A1, A2 và G 2.Ký hiệu và các thông số cơ bản: SGK 3.Công dụng: - dùng điều khiển trong mạch điện xoay chiều 4.Nguyên lý làm việc: Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2 - khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1 điac khong có cực điều khiển nên được mở bằng cách nâng cao điệp áp ở hai cực KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH ĐIỆN TỬ 1. Khái niệm - Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận của nguồn, dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử. 2. Phân loại - Mạch điện tử được phân loại như sau: * Theo chức năng và nhiệm vụ : + Mạch khuếch đại + Mạch tạo sóng hình sin + Mạch tạo xung + Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp . * Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu : + Mạch điện tử tương tự + Mạch điện tử số . II. MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU A. MẠCH CHỈNH LƯU 1. Công dụng: Mạch chỉnh lưu dùng các điot tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều. 2. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì . a. Cấu tạo:nguồn xoay chiều, điot, tải b. Nguyên lí làm việc : - Nửa chu kì đầu ( nửa chu kì dương ), điot phân cực thuận nên dẫn điện, co dòng điện chạy qua tải có chiều từ A đến B. - Nửa chu kì sau ( nửa chu kì âm ), điot phân cực ngược, nên không dẫn điện, không có dòng điện chay qua tải. - Vậy qua 2 nửa chu kì dòng điện chay qua tải có một chiều duy nhất là chiều từ A đến B. 3. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì: * Mach chỉnh lưu cầu ( dùng 4 điôt ) - Cấu tạo: gồm nguồn điện xoay chiều, 4 điôt, tải tiêu thụ điện 1 chiều. - Mạch điện: - Nguyên lí làm việc: + Ở bán kỳ dương của nguồn điện, D2 và D4 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc D1 và D3 phân cực nghịch dòng điện qua D2, qua tải có chiều từ A đến B ,qua D4, về nguồn. + Ở bán kỳ âm của nguồn điện, D1 và D3 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc D2, D4 phân cực nghịch dòng điện qua D3, qua tải có chiều từ A đến B ,qua D1, về nguồn. + Vậy qua 2 nửa chu kì dòng điện qua tải có chiều không đổi là chiều từ A đến B đó là dòng điện 1 chiều. MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG I. MẠCH KHUẾCH ĐẠI 1. Chức năng của mạch khuếch đại. Mạch khuếch đại là mạch gồm các linh kiện điện tử mắc phối hợp lại với nhau để khuếch đại tín hiệu về mặt dòng điện, điện áp, công suất. 2. Sơ đồ nguyên lí làm việc của mạch khuếch II. MẠCH TẠO XUNG: 1. Chức năng của mạch tạo xung. Mạch tạo xung là mạch dùng để biến đổi năng lượng điện 1 chiều thành năng lượng dao động điện có dạng xung và tần số theo yêu cầu. 2. Sơ đồ nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động. a. Sơ đồ mạch điện. b. Nguyên lí làm viêc. - Khi đóng điện ngẫu nhiên tranzito Q1 mở, tranzito Q2 đóng. Sau một thời gian thì tranzito Q1 đóng, tranzito Q2 lại mở qua trinh đó cứ lập đi lập lại với chu kì phụ thuộc vào hằng số RC. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN I. Khái niệm về mạch điện tử: - Mạch điện tử thưc hiện chức năng điều khiển một đối tượng nào đó, để đối tượng đó thực hiện một nhiệm vụ nhất định gọi là mạch điện tử điều khiển. II. Công dụng: - Điệu khiển tín hiệu - Tự động hóa các máy móc, thiết bị - Điều khiển các thiết bị điện dân dụng - Điều khiển trò chơi giải trí III. Phân loại: 1. Theo công suất: - Công suất nhỏ - Công suất lớn 2. Theo chức năng - Điều khiển tín hiệu - Điều khiển tốc độ 3. Theo mức độ tự động hóa - Điều khiển cứng bằng mạch điện tử - Điều khiển bằng cách lập trình * Sơ đồ mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp Hoàn thành các câu hỏi bài tập 1. Thông số của linh kiện điện tử nào không phụ thuộc vào tần số dòng điện ? A – Điện trở B – Tụ điện C – Cuộn cảm D – Cả ba linh kiện trên. 2. Hãy ghép các thông tin ở hai dãy thành từng cặp cho thích hợp A - Điôt tiếp điểm 1. dùng để ổn áp điện một chiều B - Điôt tiếp mặt 2. dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo xung, tạo sóng,... C - Điôt zene 3. thường dùng để tách sóng và trộn tần D – Tirixto 4. thường dùng trong mạch chỉnh lưu E – Tranzito 5. thường được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển A-3, B-4, C-1, D-5, E-2 3. Hãy ghép các thông tin ở hai dãy thành từng cặp cho thích hợp A – Tranzito 1. dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng B – Triac và Diac 2. dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung, C – Quang điện tử 3. thường dùng để khuếch đại, tạo dao động, làm ổn áp, thu – phát sóng vô tuyến điện, giải mã cho tivi màu, D – IC tương tự 4. thường dùng trong các thiết bị tự động, thiết bị xung số, trong xử lí thông tin, máy tính điện tử E – IC số 5. dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều A-2, B-5, C-1, D-3, E-4 4. Linh kiện điện tử có thể cho dòng điện ngược đi qua là: A – Điôt tiếp điểm B – Điôt tiếp mặt C – Điôt zene D – Tirixto c. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài Nội dung, phương thức tổ chức: GV đưa ra yêu cầu, học sinh hoạt động cặp đôi H: Nhắc lại tổng quát những nội dung đã học trong chương 4 và chương 5? - HS hoạt động nhóm, báo cáo, thảo luận: + Đại diện học sinh trình bày kết quả + Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình bày kết quả - Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: + Giáo viên đánh giá, nhận xét câu trả lời của từng học sinh. Nhận xét thái độ học tâp và làm việc của cả lớp, của từng học sinh. Tính đúng sai trong kết quả của câu trả lời và chuẩn hóa kiến thức. 3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Thực hiện nghiêm túc việc tự ôn tập theo hệ thống câu hỏi của đề cương đã đưa ra, tiếp tục ôn tập chương IV, V, VI.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_12_tiet_33_on_tap_nam_hoc_2020_2021.docx