Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Lớp 12 - Khối B - Năm 2013

Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Lớp 12 - Khối B - Năm 2013

Câu 1: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Đáp án đúng là

 A. (1), (3) B. (1), (4) C. (2), (4) D. (2), (3)

Câu 2: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trị tiến hóa.

C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.

Câu 3: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì

A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích

 

doc 8 trang phuongtran 8400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Lớp 12 - Khối B - Năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2013
Câu 1: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
	A. (1), (3)	B. (1), (4)	C. (2), (4)	D. (2), (3)
Câu 2: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trị tiến hóa.
Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 3: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Câu 4: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
	A. ARN	B. ADN	C. lipit	D. prôtêin
Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
Câu 6 : Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
	A. Cơ quan tương tự	B. Cơ quan tương đồng	C. Hóa thạch	D. Cơ quan thoái hóa
Câu 7: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
Câu 8: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên	 B. đột biến
C. giao phối không ngẫu nhiên	D.giao phối ngẫu nhiên
Câu 9 : Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
	A. Đột biến.	B. Chọn lọc tự nhiên.
	C. Các yếu tố ngẫu nhiên.	D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
	A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.	B. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
	C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.	D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
Câu 11: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
	A. Cánh dơi và tay người.	B. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
	C. Mang cá và mang tôm.	D. Cánh chim và cánh côn trùng.
Câu 12: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
	A. CH4.	B. H2.	C. NH3.	D. O2.
Câu 13: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alenặn ngày càng tăng.
tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hóa?
	A. Các yếu tố ngẫu nhiên.	B. Đột biến.
	C. Di - nhập gen.	D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 15: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới
Câu 16: Cho các nhân tố sau:
	(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên (3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên
	Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là
	A. (3) và (4)	B. (1) và (4)	C. (1) và (2)	D. (2) và (4)
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là
	A. loài	B. quần thể	C. cá thể	D. quần xã
ÐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG KHỐI B NĂM 2013
Câu 1: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
không làm thay đổi tần số alen của quần thể
có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể
Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
	A. kỉ Đệ Tam	B. kỉ Tam Điệp	C. kỉ Phấn Trắng	D. kỉ Silua 
Câu 4: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
	A. Cánh dơi	B. Vây cá chép	C. Cánh bướm	D. Cánh ong 
Câu 5: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?
	A. Cách li sinh thái	B. Cách li địa lí	C. Cách li cơ học	D. Cách li tập tính 
Câu 6: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. 
Câu 7: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là
	A. đột biến gen	B. đột biến nhiễm sắc thể
	C. biến dị cá thể	D. thường biến 
Câu 8: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường
	A. lai xa và đa bội hóa	B. cách li tập tính	
	C. cách li sinh thái	D. cách li địa lí
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi
	A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên
	B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau
	C. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên
	D. kích thước quần thể giảm mạnh
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên:
	A. kiểu gen mới	B. alen mới	C. ngành mới	D. loài mới
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2014
Câu 12: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
quy định nhiều hướng tiến hóa
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 15: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
Đột biến và di - nhập gen
Câu 16: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 18: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
Câu 19: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
	A. (1), (2), (3)	B. (2), (4), (5)	C. (3), (4), (5)	D. (1), (3), (5)
Câu 20: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
	A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
	B. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
	C. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
	D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
ÐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG KHỐI B NĂM 2014
Câu 21: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ
Krêta	B. Cacbon	C. Ocđôvic	D. Pecmi
Câu 22: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
	A. Các yếu tố ngẫu nhiên	B. Chọn lọc ngẫu nhiên
	C. Đột biến	D. Các cơ chế cách li
Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất
Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật
Câu 24: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
	(1) Đột biến 	(2) Giao phối không ngẫu nhiên
	(3) Di - nhập gen	(4) Các yếu tố ngẫu nhiên	(5) Chọn lọc tự nhiên
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 25: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại ,phát biểu nào sau đây không đúng? 
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần sô alen của quần thể.
Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Quá trình tiến hỏa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 26: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
tế bào	B. cá thể sinh vật	C. loài sinh học	D. quần thể sinh vật
Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
Quy định chiều hướng tiến hóa.
Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 28: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 29: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 30: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
Câu 31: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hoá. B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội.
Câu 32: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. 
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. 
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. 
Câu 33: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở 
	A. đại Tân sinh. 	B. đại Cổ sinh. 	C. đại Thái cổ. 	D. đại Trung sinh. 
Câu 34: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. 
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. 
	C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. 
	D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. 
Câu 35: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. 
D. Khi không có tác động của ĐB, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? 
A. Giao phối không ngẫu nhiên. 	B. Giao phối ngẫu nhiên. 
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.	D. Đột biến. 
Câu 37: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở 
A. kỉ Jura.	B. kỉ Pecmi. 	C. kỉ Đêvôn. 	D. kỉ Cambri. 
Câu 38: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. 
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. 
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. 
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 39: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? 
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. 
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. 
A. 1. 	B. 2.	C. 3. 	D. 4. 
Câu 40: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. 
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. 
Câu 41: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. 
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. 
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. 
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
A. 3. 	B. 4.	C. 2. 	D. 1.
Câu 42. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.	B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.	D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 43. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Silua.	B. Kỉ Đêvôn.	C. Kỉ Pecmi.	D. Kỉ Ocđôvic.
Câu 44. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 45. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.
Câu 46. (THPTQG 2017). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.	B. Giao phối không ngẫu nhiên.	
C. Chọn lọc tự nhiên. 	 D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 47. (THPTQG 2017). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 48. (THPTQG 2017). Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_mon_sinh_hoc_lop_12_khoi_b_nam_201.doc