Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Hưng Khánh - Năm 2021 - Mã đề: 011
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Nói xấu, vu oan người khác. B. Đe dọa giết người.
C. Tự tiện bắt giữ người. D. Đánh người gây thương tích.
Câu 2: Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
C. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
D. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông.
Câu 3: Anh B viết bài đăng báo địa phương kiến nghị về tình trạng một số hộ kinh doanh không tuân thủ quy định bảo vệ môi trường. Việc làm của anh B là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Tự do ngôn luận.
C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại.
Câu 4: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một
SỞ GD & ĐT TỈNH YÊN BÁI TRƯỜNG THPT HƯNG KHÁNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN THI THÀNH PHẦN: Giáo dục công dân Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 011 Câu 1: Trường hợp nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Nói xấu, vu oan người khác. B. Đe dọa giết người. C. Tự tiện bắt giữ người. D. Đánh người gây thương tích. Câu 2: Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm. C. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội. D. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông. Câu 3: Anh B viết bài đăng báo địa phương kiến nghị về tình trạng một số hộ kinh doanh không tuân thủ quy định bảo vệ môi trường. Việc làm của anh B là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Tự do ngôn luận. C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại. Câu 4: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một trong những nội dung thuộc quyền A. học tập. B. tự do ngôn luận. C. khiếu nại. D. tố cáo. Câu 5: Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm A. hình sự. B. dân sự. C. kỉ luật. D. hành chính. Câu 6: Diễn đạt trong các văn bản quy phạm pháp luật phải diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính chặt chẽ về mặt nội dung. Câu 7: Phải bồi thường, bù đắp tổn thất về tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản được áp dụng với người có hành vi A. vi phạm hành chính. B. vi phạm kỉ luật. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi. B. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con. C. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai. D. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái. Câu 9: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của A. giai cấp cầm quyền. B. tầng lớp trí thức. C. giai cấp nông dân. D. giai cấp công nhân. Câu 10: Anh X cùng người dân xã T không trồng cây thuốc phiện. Anh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 11: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi tự ý bắt, giam, giữ người là bảo đảm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 12: Ông G nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình cho bà X. Vì được trả giá cao hơn nên ông G đã chuyển nhượng quầy hàng trên cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà X. Bức xúc, bà X cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông G và đánh trọng thương ông G khiến ông phải nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông G và anh H. B. Ông G, anh H, bà X và ông P. C. Bà X và ông P. D. Ông G, bà X và ông P. Câu 13: Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông làm nơi bán hàng là công dân đã vi phạm pháp luật A. lao động. B. hành chính. C. dân sự. D. kinh doanh. Câu 14: Mặc dù đã có hai cô con gái ngoan ngoãn, học giỏi nhưng anh D vẫn yêu cầu vợ mình là chị V phải đẻ thêm cho anh ta một đứa con trai. Chị V không đồng ý với quan điểm của chồng nên hai vợ chồng đã to tiếng với nhau. Mẹ chồng chị V biết chuyện còn nói với chị V là: “Chị đã không biết đẻ lại còn dám cãi lại chồng!”. Chị V bị áp lực nên đâm ra cáu gắt và đay nghiến các con: “Tại sao chúng mày không phải là con trai cho tao nhờ!”. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng chị V. B. Anh D và mẹ chồng chị V. C. Vợ chồng chị V và anh D. D. Mẹ chồng chị V và vợ chồng chị V. Câu 15: Quan hệ nào dưới đây thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình A. Quan hệ lao động. B. Quan hệ bạn bè. C. Quan hệ hàng xóm. D. Quan hệ tài sản. Câu 16: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện bình đẳng trong kinh doanh? A. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư. B. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng. C. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất. Câu 17: Việc tòa án xét xử những vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, có chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế. C. quyền và nghĩa vụ trước pháp luật. D. quyền và trách nhiệm trong kinh doanh. Câu 18: Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Rào dây và cắm điện chống trộm xung quanh nhà. B. Bắt giữ người khác vì không trả đủ nợ cho mình. C. Bịa đặt điều xấu, bôi nhọ người khác. D. Bắt trẻ em làm các việc độc hại, nguy hiểm. Câu 19: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông M và ông L. Nhận của ông M năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông L theo yêu cầu của ông M rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông M. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông L tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị N, anh V và ông L. B. Ông M, anh V và chị N. C. Ông M, chị N và ông L. D. Ông M, anh V, chị N và ông L. Câu 20: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân? A. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà. B. Chủ nhà phá khóa vào chữa cháy khi người thuê nhà không có mặt. C. Công an khám nhà khi có lệnh của Tòa án. D. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ. Câu 21: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa. Câu 22: Việc làm nào dưới đây của người chuyển thư vi phạm quyền được bảo đảm bí mật thư tín? A. Chuyển đến đúng tay người nhận. B. Không được để mất thư của người gửi. C. Không giao nhầm thư cho người khác. D. Đọc nội dung thư trước khi chuyển. Câu 23: Trường hợp nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng? A. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi. B. Người dưới 18 tuổi. C. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có A. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. B. kiến nghị, đề xuất của người dân. C. quyết định của cơ quan có thẩm quyền. D. yêu cầu của nhân viên bưu điện. Câu 25: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp A. nghi ngờ chứa phương tiện gây án. B. cần bắt người phạm tội lẩn trốn ở đó. C. chỗ ở đó xây dựng trái pháp luật. D. nghi ngờ chứa tài liệu liên quan đến vụ án. Câu 26: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi A. có lỗi. B. trái với các quan hệ xã hội. C. trái pháp luật. D. không thiện chí. Câu 27: Nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể, giao kết trực tiếp là biểu hiện của nội dung bình đẳng trong A. trong việc tự do sử dụng sức lao động. B. trong tìm kiếm việc làm. C. về quyền có việc làm. D. giao kết hợp đồng lao động. Câu 28: Công ty G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động. D. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. Câu 29: Đặc trưng nào dưới đây dùng để phân biệt pháp luật với đạo đức? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 30: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các hoạt động kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong A. sản xuất. B. mua – bán. C. kinh doanh. D. lao động. Câu 31: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi A. tổ chức. B. cá nhân, tổ chức. C. cộng đồng, tổ chức. D. cá nhân. Câu 32: Anh K trưởng công an xã nhận được tin báo ông M thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh H giam giữ ông M tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông M nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh H và bỏ trốn. Ngay sau khi trốn thoát, ông M và con trai là anh P đã bắt cóc và bỏ đói con anh K nhiều ngày rồi tung tin anh H là thủ phạm. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh K và ông M. B. Anh K, ông M và anh P. C. Anh K, anh H và ông M. D. Anh K, anh H, ông M và anh P. Câu 33: Chị T tự nhận là bạn của con trai bà H và lừa của bà 100 triệu đồng rồi bỏ trốn. Trong trường hợp này, chị T đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 34: Nghi ngờ con bò nhà bà P phá hỏng ruộng lúa nhà mình. Bà K đã đánh đập con trai bà P do không trông coi bò cẩn thận. Hành vi của bà K đã vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 35: Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự thể hiện ở việc người đó phải chấp hành hình phạt theo A. quyết định của Tòa án. B. phê chuẩn của Tòa án. C. quyết định của Viện kiểm sát. D. phê chuẩn của Viện kiểm sát. Câu 36: Cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật cho phép làm là một trong những nội dung thuộc khái niệm nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 37: Vì chị H thường xuyên bị lãnh đạo cơ quan gây khó khăn nên anh P chồng chị là phóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách của đơn vị sai mục đích. Ông M nhờ chị T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên cải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H từ chối. Vì thế ông M không cho chị phát biểu ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân. A. Ông M và chị H. B. Anh P, ông M và chị T. C. Anh P, ông M và chị H. D. Anh P và ông M. Câu 38: Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh bằng nhiều giải pháp để A. tạo ra nhiều việc làm mới. B. xuất khẩu mạnh nguồn lao động. C. mở rộng thị trường kinh doanh. D. đào tạo nghề cho lao động. Câu 39: Trong cùng điều kiện, hoàn cảnh như nhau khi vi phạm pháp luật công dân phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau là thuộc nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng về điều kiện xã hội. B. Bình đẳng trước pháp luật. C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 40: Anh A yà chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dướỉ đây vi phạm pháp luật? A. Anh H và chi B. B. Anh H, anh A và chị P C. Anh H, chị P, chị B, A và anh T D. Anh H, chị B và chị p. ------ HẾT ------
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_truo.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 1.docx