Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 53 (Có đáp án)
Câu 81: Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là
A. Tương tác át chế B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp D. Tác động đa hiệu
Câu 82: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
A. . B. . C. . D. .
Câu 83: Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,26 AA : 0,12 Aa : 0,62 aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là?
A. 0,28 và 0,72. B. 0,26 và 0,74. C. 0,32 và 0,68. D. 0,38 và 0,62.
Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là A. Tương tác át chế B. Tương tác bổ sung C. Tương tác cộng gộp D. Tác động đa hiệu Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính? A. . B. . C. . D. . Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,26 AA : 0,12 Aa : 0,62 aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là? A. 0,28 và 0,72. B. 0,26 và 0,74. C. 0,32 và 0,68. D. 0,38 và 0,62. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Cơ quan sinh sản B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu... D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào? A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion. C. hoạt động thẩm thấu. D. cung cấp năng lượng. Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là thể thực khuẩn và plasmit. Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? A. Gây đột biến. B. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. C. Dung hợp tế bào trần. D. Cấy truyền phôi. Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. . B. . C. . D. . Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là? A. Cơ quan sinh sản. B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu... D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Để tạo thành dòng thực vật thuần chủng tuyệt đối một cách nhanh chóng nhất người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thông qua mô sẹo. B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa. C. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. D. Phương pháp dung hợp tế bào trần. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1? A. . B.. C. . D. . Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào A. hoạt động trao đổi chất B. chênh lệch nồng độ ion C. hoạt động thẩm thấu D. cung cấp năng lượng Cho phép lai , tính theo lý thuyết, ở đời con kiểu genchiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố mẹ đều có tần số 20%. A. 10%. B. 40%. C. 16%. D. 4%. Kiểu gen nào dưới đây là thuần chủng? A. AAbbCCDD. B. aabbCcdd. C. AabbCcdd. D. aaBbCcDD. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính? A. AAAA x aaaa. B. AAAA x Aaaa. C. AAAa x AAAa. D. AAAA x Aaaa. Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai? I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến cỏ hại hơn thể đồng hợp. II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật. III. Đột biến lặp đoạn ờ lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia. . IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo lên loài mới. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Có bao nhiêu dạng đột biến dưới có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá? I. Mất đoạn. II. Đảo đoạn. III. Chuyển đoạn. IV. Lặp đoạn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết Có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? I. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá. II. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp. III. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn. IV. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai? A. Trong lần nguyên phân đầu tiền của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo lên thể tứ bội. B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài. C. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật. D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực nghiệm. Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp gen đồng trội M và N. Người thuộc nhóm máu M có kiểu gen MM, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3 đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu? A. . B. . C. . D. . Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là? A. diễn thế dưới nước. B. diễn thế thứ sinh. C. diễn thế nguyên sinh. D. diễn thế trên cạn. Ở người, bộ phận nào hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì"? A. Phổi. B. Gan. C. Thận. D. Tim. Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y), gen B có 3 alen nằm trên NST thường. Số loại kiểu gen tối đa bình thường về 3 gen này được tạo ra trong quần thể là? A. 270. B. 330. C. 60. D. 390. Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa. II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. III. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi. IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. Số phương án đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hường thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh. III. Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước. IV. Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thử sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. V. So với diễn thế thứ sinh thì diễn thế nguyên sinh diễn ra phổ biến hơn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng : 37,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân cao, hoa đỏ, 12,5% thân thấp hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là ? A. . B. AaBb x aabb. C. AaBB x aabb. D. . Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM. B. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt. C. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt. D. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt. Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài? A. 1296. B. 2684. C. 1920. D. 960. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi: I. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối. II. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần. III. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần. IV. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn. Số nội dung nói đúng là? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40% II. Tỉ lệ % mỗi loại của gen là : ; III. Ở mạch một có tỉ lệ IV. Không thể xác định chính xác số nuclêôtit của gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Cho phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết rằng, 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. 2% số tế bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ? A. 0,2%. B. 2%. C. 11,8%. D. 88,2%. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát, sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ . B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. D. F1 có 10 loại kiểu gen. Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực mắt vàng; 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ; 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ? A. . B. . C. . D. . Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trằng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 . Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lại với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây giao phấn ngẫu nhiên thu được có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nới trên? I. Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. II. Đời chỉ có 3 kiểu gen III. Nếu cho lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng. IV. Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0 : . Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Tần số alen A ở thế hệ thứ 3 là? A. 0,65. B. 0,5. C. 0,803. D. 0,197. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ. III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9. IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 - III13 là 1/404. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Lớp Nội dung chương Mức độ câu hỏi Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Lớp 12 Cơ chế di truyền và biến dị 83,84,85,86 90 105,107 111,114,117 10 Quy luật di truyền 88,91,96,100 109,110,112 113,115 116,118 11 Di truyền học quần thể 104 119 2 Di truyền học người 120 1 Ứng dụng di truyền học 93 1 Tiến hóa 87,97,99 101 4 Sinh thái 89,94,95,98 102 5 Lớp 11 Chuyển hóa VCNL ở ĐV 82,92 108 3 Chuyển hóa VCNL ở TV 81,103 106 3 Tổng 22 9 6 3 40 Đáp án 81-C 82-A 83-C 84-C 85-D 86-B 87-B 88-B 89-A 90-D 91-B 92-D 93-B 94-D 95-A 96-A 97-C 98-D 99-A 100-D 101-A 102-B 103-C 104-D 105-D 106-A 107-D 108-C 109-A 110-D 111-A 112-B 113-D 114-C 115-C 116-B 117-A 118-D 119-C 120-B LỜI GIẢI CHI TIẾT þ Chọn C Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tương tác cộng gộp þ Chọn A. Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn. Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép cho đời con 100% kiểu hình trội Các phương án còn lại đời con đều phân tính. þ Chọn C. Phương pháp Nếu cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: pAA + qAa + raa = 1 (với p, q, r lần lượt là tỷ lệ KG lần lượt của AA, Aa, aa) thì: – Tần số alen của quần thể được tính theo công thức: và (trong đó: p(A) + q(a) = 1) – Nếu cấu trúc quần thể ban đầu được cho dưới dạng số lượng cá thể thì tính tần số kiểu gen và áp dụng các công thức trên. Tần số kiểu gen = số cá thể mang kiểu gen đó : tổng số cá thể Cách giải: P: 0,26 AA : 0,12 Aa ; 0,62 aa + Tần số alen A + Tần số alen a þ Chọn C. Trong các nhân tố tiến hóa: Đột biến và di nhập gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể nên có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Đột biến là những biến đổi trong cấu trúc di truyền. Di nhập gen là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác, các quần thể thường không cách li hoàn toàn nên các quần thể thường có sự trao đổi cá thể hoặc trao đổi các giao tử với nhau. þ Chọn D Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn þ Chọn B. Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào chênh lệch nồng độ ion. Chất vận chuyển Cơ chất Nguyên lí Đối tượng Hấp thụ nước Nước Thụ động: Đi từ nơi có thế nuốc cao đến nơn có thế nước thấp Khuếch tán Nước Hấp thụ muối khoáng Muối khoáng + Thụ động: Đi từ nơi có thế nuốc cao đến nơn có thế nước thấp. + Chủ động: Đi từ nơi có nồng độ ion cao đến nơi có nồng độ ion thấp. + Khuếch tán + Ngược lại nguyên lí khuếch tán + Chất khoáng bất kì + Chất khoáng cần thiết cho cât þ Chọn B. + A loại vì phương pháp gây đột biến thường chỉ áp dụng đối với thực vật. + B chọn vì tạo giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp áp dụng cho cả động vật và thực vật. + C loại vì dung hợp tế bào trần thường áp dụng đối với thực vật. + D loại vì cấy truyền phôi thường áp dụng đối với động vật. þ Chọn B. A: đỏ >> a: vàng F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng số tổ hợp gen là: phép lai là phù hợp þ Chọn A. Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố không phải là nhân tố tiến hoá là “Giao phối ngẫu nhiên” vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. þ Chọn D. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. þ Chọn B. + A sai vì phương pháp nuôi cấy mô tế bào thường là không tạo được dòng thuần chủng tuyệt đối. + B đúng, vì chúng được lưỡng bội hoá từ bộ gen đơn bội ban đầu, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định tạo dòng thuần chủng tuyệt đối. + C sai vì tụ thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo được dòng thuần chủng rất mất nhiều thởi gian. + D sai vì dung hợp tế bào trần không tạo ra dòng thuần vì tế bào lai được tạo ra mang bộ NST của cả 2 loài. þ Chọn D. Ta nhận thấy 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1). (1 : 1). Như vậy trong 3 cặp alen quy định 3 cặp tính trạng đang xét, sẽ có 1 cặp có sự phân li kiểu hình 3 :1 : 1 cặp có sự phân li kiểu hình 1 : 1 và 1 cặp cho đời con đồng tính phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là: þ Chọn B Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào chênh lệch nồng độ ion. þ Chọn D. þ Chọn A. Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen mà mỗi cặp gen alen trong đó đều bao gồm 2 alen giống hệt nhau. Vậy kiểu gen thuần chủng là: AAbbCCDD þ Chọn A. Vì đề bài không đề cập đến trường hợp trội lặn hoàn toàn nên theo lý thuyết, để chắc chắn thu được đời con đồng tính bố mẹ phải thuần chủng (đời con chỉ có duy nhất một kiểu gen) là thoả mãn þ Chọn C. (I) sai vì thể đồng hợp thì biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể mang đột biến nên còn thể dị hợp có thể alen đột biến bị alen trội bình thường tương ứng át đi nên thể đồng hợp thường có hại hơn thể dị hợp. + (II) đúng . + (III) sai vì lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza chứ không phải enzim ligaza. + (IV) đúng Vậy có 2 phát biểu sai. þ Chọn D. Đối với quá trình tiến hoá thì dạng đột biến nào cũng có ý nghĩa. Vì đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. þ Chọn A. Nhìn vào lưới thức ăn hình bên trên ta có các chuỗi thức ăn như sau: (1) Cỏ Thỏ Đại bàng Vi sinh vật. (2) Cỏ Thỏ Cáo Đại bàng Vi sinh vật. (3) Cỏ Chuột Cáo Đại bàng Vi sinh vật. (4) Cỏ Sâu Chuột Cáo Đại bàng Vi sinh vật (5) Cỏ Sâu Chim Rắn Đại bàng Vi sinh vật. (6) Cỏ Sâu Chim Rắn Vi sinh vật. Vậy có 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên þ Chọn D. Cả 4 đặc điểm trên đều giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp Lá cây xanh đã có cấu tạo bên ngoài và bên trong thích nghi với chức năng quang hợp như sau: - Bên ngoài: + Diện tích bề mặt lớn để hấp thụ các tia sáng. + Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng. + Trong lớp biểu bì cùa mặt lá có khí khổng để cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. - Bên trong: + Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá dể trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên mặt trên của lá. + Tế bào mô xốp có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. + Hệ gân lá phát triển chứa các mạch và mạch rây cung cấp nước và chất dinh dưỡng + Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp (với hệ sắc tố quang hợp bên trong) là bào quan quang hợp. þ Chọn A. + A là phát biểu sai ở chỗ “một số” vì trong lần nguyên phân đầu tiền của hợp tử, nếu “tất cả” các NST không phân li thì tạo lên thể tứ bội. + B, C, D là những phát biểu đúng. þ Chọn B. + Cặp vợ chồng có nhóm máu MN nên ta có phép lai như sau: P: MN x MN à MM : MN NN + Xác suất để họ sinh 3 đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là: (3! ở đây là 3 nhóm máu khác nhau). þ Chọn C. Hòn đảo mới được hình thành giữa biển chưa có sinh vật sống trước đó là diễn thế nguyên sinh þ Chọn D. Ở người, tim là bộ phận hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì": khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa þ Chọn D. + Xét gen trên nhiễm sắc thể giới tính. Số tổ hợp gen trên NST giới tính là: số kiểu gen của giới XX là: số kiểu gen của giới XY là: (bằng số tổ hợp gen) + Gen trên NST thường có số kiểu gen là: Số loại kiểu gen tối đa bình thường về 3 gen này được tạo ra trong quần thể là: Chú ý: Bài tập này ta áp dụng công thức: Gọi n là số alen của một gen số kiểu gen tạo ra trong quần thể là þ Chọn A. Có 3 ý đúng là I, II, III Ý (IV) sai vì sự hình thành loài mới cần có sự phát sinh các đột biến đây là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên þ Chọn D. + A là phát biểu đúng, đúng vì nếu nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết nhiều loài động vật, nhất là các loài động vật biến nhiệt. + B là phát biểu đúng vì nếu số lượng kẻ thù nhiều thì số lượng hươu nai giảm. + C là phát biểu đúng vì sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng đẻ trứng của chim. + D là phát biểu sai vì nếu cạnh tranh vùng sống (thức ăn, nơi ở) sẽ dẫn đến giảm số lượng cá thể trong quần thể þ Chọn C. + I, III, IV là những phát biểu đúng về diễn thế sinh thái. + II là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh diễn ra chậm hơn cho khởi đầu từ môi trường trống trơn. + V sai vì so với diễn thế nguyên sinh thì diễn thế thứ sinh diễn ra phổ biến hớn. Vậy có 3 phát biểu đúng. þ Chọn A. A: cao >> a : thấp B: đỏ >> b : trắng P: A-B- x aa,bb F1 với tỉ lệ là : 3 : 3 :1 :1 (vì giao tử có tỉ lệ không bằng nhau nên không thể là phân li độc lập hay là liên kết gen được) à có hiện tượng hoán vị gen xảy ra à loại B, C Mặt khác, ta thấy tỉ lệ kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp là cao, đỏ (A-,B-) và thấp trắng () à giao tử ab tỉ lệ thấp là giao tử sinh ra do hoán vị gen à kiểu gen của bố mẹ là dị hợp tử chéo . þ Chọn D. A : hoa đỏ >> a : hoa trắng B : quả ngọt >> b : quả chua + Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) à kiểu gen của P là: AaBb (hoa đỏ, quả ngọt) x aaBb (hoa trắng, quả ngọt) + F1 hoa đỏ, quả chua () = 15% à giao tử Ạb = 15% : 50% = 30% > 25% à đây là giao tử liên kết à tần số hoán vị gen f = (50 – 30).2 = 40% A là phương án sai. Phép lai P: (hoán vị với tần số f = 40%) + Số cây hoa đỏ, quả ngọt (A-,B-) ở F1 là: B sai. + Số cây hoa trắng, quả ngọt (aa,B-) ở F1 là: C sai. + D đúng, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là D đúng. Lưu ý: Điểm mấu chốt của bài tập này là F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) từ đó ta suy ngược lại để tìm kiểu gen của P. þ Chọn A. Gen I, II cùng nằm trên một NST thường + Gen I có x alen + Gen II có y alen Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi): Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là: þ Chọn B. Cả 4 nội dung trên đều là những biến đổi về quá trình diễn thể trong một hồ nước thải giàu chất hữu cơ. Ban đầu khi chất hữu cơ còn nhiều, chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, hô hấp diễn ra mạnh để phân giải chất hữu cơ, khí cacbon đioxit nhiều, đa số các loài có kích thước nhỏ. Sau đó, khi chất hữu cơ bị phân giải hết, chuyển thành chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối, hô hấp giảm mà thay vào đó là quá trình sản xuất tăng lên, hàm lượng oxi tăng, cacbon điôxit giảm dần, các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn. þ Chọn D. + Theo bài ra, ta có: I đúng II đúng III đúng + IV đúng vì đề bài không đủ số liệu để xác định chính xác số nuclêôtit của gen. Vậy có 4 phát biểu đúng. þ Chọn C. P: AaBbDdEe x AaBbDdEe + 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I 90% số tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. + 2% số tế bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I 98% số tế bào sinh trứng giảm phân bình thường. + Ta có sơ đồ lai: (90% bình thường : 10% đột biến) x (98% bình thường : 2% đột biến) Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ : 10%.98% + 10%.2% + 90%.2% = 11,8%. þ Chọn C. A : thân cao >> a: thân thấp B : quả ngọt >> b : quả chua + Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb; aaB-; aabb) kiểu gen của P dị hợp tử 2 cặp gen (Aa,Bb) + Số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%, và có hoán vị gen với tần số bằng nhau xảy ra nên ta có: tần số hoán vị gen C sai Lưu ý: đối với bài này chúng ta không cần tính toán các phương án còn lại nữa tránh mất thởi gian. Khi tính được tần số hoán vị gen là kết luận ngay được phương án sai. þ Chọn B. + Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung) + Quy ước gen : A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng) + Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y. F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY F2 : (AA + Aa + aa) (XBXB + XBY + XBXb + XbY) F2 : đực đỏ gồm (AAXBY + AaXBY) x cái đỏ gồm ( AAXBXB + AaXBXB + AAXBXb + AaXBXb) . . . GF2: (AXB + AY + aXB + aY) x (AXB+ aXB + AXb + aXb) à F3: đỏ (A-B-) = Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NSTgiới tính X, một cặp gen nằm trên NST thường. þ Chọn A. Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = ; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: đồng hình thân cao hoa đỏ P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A-bb = 0,16 ab = 0,3 ; giao tử AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2 A-B- = 0,09 + 0,5 = 0,59; A-bb = aaB- = 0,16; aabb = 0,09 Xét các phát biểu (I) đúng, nếu cho cây lai phân tích: (II) đúng (III) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở là aaB- =0,16 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: xs cần tính là 1/4 (III) sai (IV) sai, tỷ lệ cây than cao, hoa đỏ ở là 0,59 Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là Xác suất cần tính là 0,09/0,59 = 9/25 þ Chọn D. : 100% thân cao hoa đỏ hai tính trạng này là trội hoàn toàn; phân ly 3 cao đỏ : 1 thấp trắng Có 2 trường hợp có thể xảy ra: : gen đa hiệu A- thân cao, hoa đỏ; a – thân thấp, hoa trắng Nếu lai phân tích: Aa aa1Aa : 1aa. KH: 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng Ở trường hợp này cả 4 phát biểu đều đúng : liên kết hoàn toàn A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ; b – hoa trắng Nếu cho lai phân tích: KH: 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng Cả 4 phát biểu trên đều đúng þ Chọn C. + Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q. F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 + Do cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống. +Áp dụng công thức đào thải alen a: þ Chọn B Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định A- Bình thường; a- bị bệnh → KG của I1, I2, I3, I4 là Aa → Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau là AA hoặc Aa → I đúng. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong phả hệ I1, I2, I3, I4 là Aa; I5, I10 là aa (bệnh) → II sai. III. KG của II7, II8 : 1/3AA : 2/3Aa → Cho giao tử : 2/3A : 1/3a Con của II7, II8 là (2/3A : 1/3a) × (2/3A : 1/3a) → 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa Do III11 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 1/2. → III sai. IV. Xét cá thể III13 trong quần thể có q2aa = 1/10000 → qa = 1/100 = 0,01 → pA = 0,99. Tần số KG của quần thể: 0,9801AA : 0,0198Aa : 0,0001aa Do III13 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 0,0198 : (0,9801+ 0,0198) = 2/101 Hay III13 KH có tần số KG là 99/101AA : 2/101Aa → Cho giao tử: (100/101A : 1/101a) Kiểu gen III12 giống KG III11 tần số 1/2AA : 1/2Aa → III12 cho giao tử (3/4A : 1/4a) → Xác suất sinh con của cặp III12 - III13 (3/4A : 1/4a) × (100/101A : 1/101a) → con bệnh aa = → IV đúng.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc