Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 52 (Có đáp án)
Câu 81: Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
A. AAbb aabb B. AAbb aabb C. aabb AABB D. Aabb aabb
Câu 82: Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
A. AAbb aabb. B. AAbb aabb. C. aabb AABB. D. Aabb aabb.
Câu 83: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. QT1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. B. QT2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. C. QT3: 0,5AA : 0,5aa. D. QT4: 0,15AA : 0,45Aa : 0,4aa.
Câu 84: Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?
A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Phấn trắng. C. Kỉ Tam điệp. D. Kỉ Jura.
Câu 85: Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân
Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính? A. AAbb aabb B. AAbb aabb C. aabb AABB D. Aabb aabb Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính? A. AAbb aabb. B. AAbb aabb. C. aabb AABB. D. Aabb aabb. Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. QT1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. B. QT2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. C. QT3: 0,5AA : 0,5aa. D. QT4: 0,15AA : 0,45Aa : 0,4aa. Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào? A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Phấn trắng. C. Kỉ Tam điệp. D. Kỉ Jura. Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân? A. ATP B. FADH2 C. H2O D. Axit piruvic Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân? A. ATP. B. FADH2. C. NADH. D. Axit piruvic. Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là? A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza. B. enzim tháo xoắn và restrictaza. C. ADN pôlimeraza và ligaza. D. enzim restrictaza và ligaza. Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là? A. Tương tác át chế. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Tác động đa hiệu. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là? A. tim mao mạch tĩnh mạch động mạch tim. B. tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim. C. tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim. D. tim tĩnh mạch mao mạch động mạch tim. Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là? A. thể thực khuẩn và plasmit. B. vi khuẩn và virus. C. plasmid và vi khuẩn. D. thể thực khuẩn và vi khuẩn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là A. tim mao mạch tĩnh mạch động mạch tim B. tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim C. tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim D. tim tĩnh mạch mao mạch động mạch tim Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa D. AA × aa. Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là? tARN. B. rADN. C. ADN. D. mARN. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD ×DD. Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng? I. Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao. II. Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch. III. Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên loài mới. IV. Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây sai? A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Sự hình thành nơi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới. D. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng? A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh. C. diễn thế khôi phục. D. diễn thế phân hủy. Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nguồn vật lí - hoá học: sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá nitơ phân tử thành nitrat. II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh. III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất. IV. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu? A. A = T = 100, G = X = 200. B. A = T = 150, G = X = 140. C. A = 70, T = 30, G - 120, X = 80. D. A = 30, T = 70, G = 80, X = 120. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là? A. 2 loại với tỉ lệ 1:1. B. 4 loại với tỉ lệ 1: 1 :1: 1. C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết về ổ sinh thái? A. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn B. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao C. Trồng các loại cây đúng thời vụ D. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng? I. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô. II. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi. III. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu. IV. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim. A. I, II. B. I, IV. C. II, IV. D. III, IV. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzo thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT? A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quân thể. B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. C. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. D. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT . Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này có kiểu biến động gì? A. biến động số lượng theo chu kì năm. B. biến động số lượng theo chu kì mùa. C. biến động số lượng không theo chu kì. D. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khí cacbônic là tác nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. II. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn và muối nitrit. III. Khi đi vào chu trình, phần lớn phôtpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích. IV. Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ? A. . B. . C. . D. . Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. . B. . C. . D. . Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tại vùng này, tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40%. Hãy tính tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần? A. 7200. B. 6300. C. 4800. D. 4200. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh. III. Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước. IV. Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. V. So với diễn thế thứ sinh thì diễn thế nguyên sinh diễn ra phổ biến hơn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại vùng mã hoá của gen sau đột biến? A. 3401. B. 3399. C. 3482. D. 3514. Tính theo lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen , cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biết không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. A. 19,25%. B. 5,75%. C. 10,1775% D. 0%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là? A. 85,9375%. B. 71,875%. C. 43,75%. D. 28,125%. Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lông trắng thẳng thu được F1 100% lông đen xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực trắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng. Nhận định nào sau đây chính xác? Tính trạng hình dạng lông chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen . Tính trạng màu sắc và hình dạng lông di truyền phân li độc lập. Cho chuột cái F1 lai phân tích, ờ đời con chuột lông đen thẳng chiếm tỷ lệ 25%. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau: I. F2 có 10 loại kiểu hình. II. Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64. III. Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64. IV. Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm. V. Ở F2, loại cây 160 cm chiếm tỉ lệ 3/32. Số phát biểu có nội dung đúng là? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao phối với nhau thu được . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở . I. Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. II. Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng. III. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. IV. Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 4. C. 1. D. 6. Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen quy định: alen IA; IB đồng trội so với alen . Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%, tỉ lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là bao nhiêu? A. . B. . C. . D. . Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu bên đây đúng? I. Người trong hình ảnh nói trên mắc hội chứng túm lông ở tai. II. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh trên mắc phải là do đột biến gen gây lên. III. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh hên do gen nằm trên NST giới tính X. IV. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh trên do gen nằm trên NST giới tính Y. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lớp Nội dung chương Mức độ câu hỏi Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Lớp 12 Cơ chế di truyền và biến dị 83,84,85,86 90 105,107 111,114,117 10 Quy luật di truyền 88,91,96,100 109,110,112 113,115 116,118 11 Di truyền học quần thể 104 119 2 Di truyền học người 120 1 Ứng dụng di truyền học 93 1 Tiến hóa 87,97,99 101 4 Sinh thái 89,94,95,98 102 5 Lớp 11 Chuyển hóa VCNL ở ĐV 82,92 108 3 Chuyển hóa VCNL ở TV 81,103 106 3 Tổng 22 9 6 3 40 Đáp án 81-D 82-D 83-B 84-B 85-B 86-B 87-D 88-C 89-D 90-B 91-A 92-B 93-B 94-B 95-D 96-A 97-C 98-B 99-C 100-C 101-A 102-B 103-B 104-B 105-C 106-B 107-B 108-C 109-D 110-A 111-B 112-C 113-A 114-B 115-B 116-C 117-B 118-A 119-A 120-C LỜI GIẢI CHI TIẾT þ Chọn D A, B, C đều cho đời con đồng tính, chỉ có phương án D "Aabb x aabb" cho đời con phân tính þ Chọn D. A, B, C đều cho đời con đồng tính, chỉ có phương án D "Aabb x aabb" cho đời con phân tính. þ Chọn B. Áp dụng công thức p2 q2 = + Xét A, ta có 0,3.0,3 0,4 quần thể 1 chưa cân bằng. + Xét B, ta có p2 q2 = 0,25.0,25 bằng quần thể 2 cân bằng di truyền. + Xét C, quần thể 3 chưa cân bằng. + Xét D, quần thể 4 chưa cân bằng. þ Chọn B. Trong quá trình phát sinh phát triểu của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ Phấn trắng. Kỉ Phấn trắng thuộc Đại Trung sinh khí hậu khô, bắt đầu xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa các loài động vật có vú. þ Chọn B Đường phân tạo ra các sản phẩm sau: ATP, H2O, axit piruvic và NADH. Vậy trong các chất đang xét, chất không được tạo ra trong đường phân là: FADH2 þ Chọn B. ường phân tạo ra các sản phẩm sau: ATP, axit piruvic và NADH. Vậy trong các chất đang xét, chất không được tạo ra trong đường phân là: FADH2. Các giai đoạn Đặc điểm Đường phân Chu trình Crep Chuỗi truyền electron hô hấp Nơi xảy ra Ở tế bào chất Chất nền ti thể Màng trong của tế bào Chất tham gia Glucôzơ Axêtyl-CoA NADH, Sản phẩm Axi pyruvic, ATP, NADH ATP, NADH, , ATP (nhiều), Sự tham gia của oxi Không Có Có þ Chọn D. Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là enzim cắt restrictaza và enzim nối ligaza. þ Chọn C. Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tương tác cộng gộp. -Tương tác cộng gộp là hiện tượng di truyền đặc trưng của một số tính trạng số lượng. Trong đó các gen không alen cùng tác động biểu hiện một tính trạng, mỗi alen đóng góp một phần ngang nhau trong sự biểu hiện tính trạng. -Tương tác át chế là hiện tượng tương tác giữa hai hay nhiều gen trong đó có một gen này kìm hãm sự hoạt động của một gen khác. -Tương tác bổ sung (bổ trợ) kiểu kiểu tương tác hai hay nhiều gen cùng tác động qua lại theo kiểu bổ sung cho nhau để qui định kiểu hình mới so với lúc nó đứng riêng. -Tác động đa hiệu là trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. þ Chọn D. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu là đột biến gen. þ Chọn B. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim. þ Chọn A. Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là thể thực khuẩn và plasmit. þ Chọn B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa. Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa. Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa. Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa. þ Chọn B Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim þ Chọn B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa: 1aa. Phép lai A cho đời con 100%AA. Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA: 2Aa: laa. Phép lai D cho đời con 100%Aa. þ Chọn D. Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN. Thông tin trên mARN được dịch mã để tạo ra chuỗi polipepetit của phân tử protein. –ARN thông tin (mARN) : truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm. –ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein). –ARN ribôxôm (rARN): thành phần cấu tạo nên ribôxôm. þ Chọn A. Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng. Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ. Phép lai cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng. þ Chọn C. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST do các tác nhân gây đột biến. ■ I sai vì mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ung thư máu ở người. ■ II, III, IV là những phương án đúng. Vậy có 3 ý nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng. þ Chọn B. Nhờ có cách li địa lý làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các nhóm cá thể cùng loài mà chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau và qua thời gian làm phát sinh loài mới. Như vậy điều kiện địa lý chỉ là nền tảng để chọn lọc tự nhiên làm phân hoá vốn gen của loài theo nhiều hướng khác nhau, nó là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến quá trình hình thành loài mới B là phát biểu sai. þ Chọn B. Sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng diễn thế thứ sinh vì ban đầu khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã từng có quần xã sinh sống. Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh Giai đoạn đầu Từ môi trường trống trơn Từ môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển nhưng bị hủy diệt Giai đoạn tiên phong HÌnh thành quần xã tiên phong Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt Giai đoạn giữa Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và phát triển đa dạng Các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau Giai đoạn cuối Hình thành quần xã tương đối ổn định Có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định, tuy nhiên nhiều quần xã bị suy thoái Nguyên nhân -Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh. -Cạnh tranh gay gắt giữa các loài -Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh -Cạnh tranh gay gắt giữa các loài -Hoạt động khai thác giữa con người þ Chọn C. Cả 4 phát biểu trên chính là những nguồn cung cấp nitơ cho cây. Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N2, còn NO và NO2 trong khí quyển là độc hại với thực vật. - Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2với hiđrô NH3thì cây mới đồng hóa được. Nitơ trong đất - Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) và nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật). - Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH4+ và NO3-. - Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác sinh vật mà phải nhờ các vi sinh vật trong đất khoáng hóa thành: NH4+ và NO3-. þ Chọn A. Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có: Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A +T = A’ + T’ = 70 + 30 = 100 G + X = G’ + X’ = 120 + 80 = 200 Sau một lần nhân đôi thi số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu A đúng. þ Chọn B. Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ cho 2 loại giao tử, có hoán vị thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 . þ Chọn B. + A đúng vì khi trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn thì sẽ tận dụng được tối đa nguồn sống cùa môi trường vì mỗi loại cây thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau. + B sai vì vật nuôi ở tuổi càng cao thì khả năng sinh sản càng giảm đi nên năng suất càng thấp. + C đúng vì mỗi loại cây thích nghi với mùa vụ khác nhau nên trồng cây đúng thời vụ giúp cây có mọi điện kiện thuận lợi để sinh trường và phát triển. + D đúng vì mỗi loài cá thích nghi với một tầng nước khác nhau, nuối ghép các loài cá giúp tận đụng được nguồn thức ăn trong ao. þ Chọn B. (I) đúng (II) sai vì với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua mang. (III) sai vì ruột dài không phải vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu mà nó phụ thuộc cấu tạo tuỳ từng loại động vật, đa phần đều ngắn hơn loài động vật ăn thực vật (IV) đúng Vậy có 2 phát biểu đúng là I và IV. þ Chọn C. ■ I sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac. ■ II sai vì vùng khởi động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. ■ III sai vì khi môi trường không có Lactôzo thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã. ■ IV đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau. Vậy có 3 phát biểu đưa ra là sai. þ Chọn B. Ta thấy tỷ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau chứng tỏ trong mỗi dòng có tỷ lệ những cá thể có khả năng kháng thuốc từ trước khác nhau, đây là những biến dị tổ hợp. þ Chọn B. Biến động theo chu kì gây ra do các yếu tố hoạt động có chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa hay chu kì thủy triều Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm vậy quần thể này thuộc biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa. þ Chọn C. + I, III, IV là những phát biểu đúng. + II là phát biểu sai vì thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn NH4+ và nitrat NO3- Vậy có 3 phát biểu đúng. þ Chọn D. A:cao >> a: thấp + Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là: + Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có: hay viết dưới dạng giao tử: + Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ lệ: D đúng. þ Chọn A. + Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb ta có sơ đồ lai: P: AaBb x Aabb G: lAB : lAb : laB: lab lAb : lab F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb + Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ: þ Chọn B. Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm=5100 tổng số nuclêôtit (N) ở vùng mã hoá của gen là: . Ta lại có tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40% A = T = 20%N = 600; G = X = 30%N = 900 tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần là: . þ Chọn C. + I, III, IV là những phát biểu đúng về diễn thế sinh thái. + II là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh diễn ra chậm hơn cho khởi đầu từ môi trường trống trơn. + V sai vì so với diễn thế nguyên sinh thì diễn thế thứ sinh diễn ra phổ biến hớn. Vậy có 3 phát biểu đúng. þ Chọn A. + Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC số nucĩêôtit của vùng này là: . + Sau đột biến điểm, vùng mã hoá có chiều dài 442 nm sau đột biến, vùng này có số nuclêôtit là: số nuclêôtit ở dạng gốc đã diễn ra đột biến thay thế nuclêôtit. + Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu) Dạng đột biến giảm 1 nuclêôtit loại A so với dạng gốc đã xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X tổng số nuclêôtit loại G ở vùng mã hóa của gen sau đột biến là tổng số liên kết hidro tại vùng mã hóa của gen sau đột biến là . þ Chọn B. Cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen số tế bào có xảy ra hoán vị gen là = 1000 - 540 = 460 + 1 tế bào có hoán vị 4 giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị) 460 tế bào có hoán vị tạo ra số giao tử hoán vị là: + 1000 tế bào giảm phân tạo số giao tử là: giao tử + Tần số hoán vị gen: f = số giao tử mang hoán vị/tổng số giao tử được sinh ra tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là: . þ Chọn B. Khi mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - xác suất thu được kiểu hình mang toàn tính trội . þ Chọn C. A: lông đen; a: lông trắng ; B-D- : lông xoăn, (B-dd, bbD-, bbdd) : lông thẳng. F2: 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực hắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng = 6 : 2 : 3 : 4 :1 + Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng Đen/trắng = 3:1 F1: Aa X Aa Xoăn/thẳng = 9:7 hình dạng lông bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung F1: BbDd X BbDd A sai + Mặt khác, nhận thấy màu trắng chỉ xuất hiện ở chuột đực tính trạng phân bố không đều ở hai giới tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y. Xét tỉ lệ chung F2: 6 : 2 : 3 :4 :1 số tổ hợp giao tử = 16 + Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn) B, D sai + Thấy F2 thiếu kiểu hình trắng, xoăn (aaB-D-) gen A liên kết hoàn toàn với gen B hoặc D, cặp còn lại nằm trên NST khác. + Giả sử gen A liên kết với gen B, D nằm trên NST khác. F1: + Cho chuột cái F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai: lông đen thẳng ở đời con chiếm tỉ lệ là C đúng. þ Chọn B. Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd. Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd. F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd. Nội dung 1 sai. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội. Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64. Nội dung 2 đúng. Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16. Nội dung 3 sai. Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64. Nội dung 4 đúng. Cây có chiều cao 160 cm có 5 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C56 : 26 = 3/32 Nội dung 5 đúng. Có 3 nội dung đúng. þ Chọn A. Ở gà XX là con trống; XY là con mái Xét các phát biểu: I. đúng. II. đúng. III. đúng. IV. sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen þ Chọn A. + Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen theo định luật Hacđi - Vanbec, thành phần kiểu gen của quần thể thoả mãn đẳng thức: + Theo bài ra, ta có: tỉ lệ nhóm máu ; tỉ lệ nhóm máu B = + Người mang nhóm máu A trong quần thể có thành phần kiểu gen là: ; người mang nhóm máu B trong quần thể có thành phần kiểu gen là: khi một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là: . þ Chọn C. Quan sát hình ảnh bên ta nhận thấy người đàn ông nói trên mắc hội chứng có túm lông ở tai, đây là dạng đột biến gen nằm trên NST giới tính Y, chỉ gặp ở nam. Vậy có 3 phát biểu đúng là I, II, IV.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc