Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 43 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 43 (Có đáp án)

Câu 1 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở

A. kỉ Silua. B. kỉ Đêvôn. C. kỉ Đệ tam. D. kỉ Đệ tứ.

Câu 2 (NB). Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

 A. Tĩnh mạch chủ. B. Động mạch chủ. C. Van tim. D. Nút nhĩ thất.

Câu 3 (NB). Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

 A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ.

Câu 4 (NB). Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng

 A. xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit.

 B. xúc tác tổng hợp mạch ARN.

 C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh.

 D. tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 5 (NB). Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi

 

doc 13 trang phuongtran 4000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 43 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020
Đề số 43 - Lần 2
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC 
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:	
Số báo danh:	
Câu 1 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Silua.	B. kỉ Đêvôn. C. kỉ Đệ tam. D. kỉ Đệ tứ.
Câu 2 (NB). Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
	A. Tĩnh mạch chủ.	B. Động mạch chủ.	C. Van tim.	D. Nút nhĩ thất.
Câu 3 (NB). Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
	A. Khí khổng.	B. Bề mặt lá.	C. Mô dậu.	D. Mạch gỗ.
Câu 4 (NB). Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng 
	A. xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit.
	B. xúc tác tổng hợp mạch ARN.
	C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh.
	D. tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 5 (NB). Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là:
A. (3:1)n	B. (1:1)n	C. 9:3:3:1 	D. (1:2:1)n
Câu 6 (NB). Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào? 
	A. Gà.	B. Thủy tức.	C. Trùng giày.	D. Rắn.
Câu 7 (NB). Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng 
	A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
	B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.
	C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
	D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 8 (NB). Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể? 
	A. Đột biến tam bội.	B. Đột biến lệch bội.	C. Đột biến tứ bội.	D. Đột biến đảo đoạn. 
Câu 9 (NB). Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 
	A. 100% hoa đỏ.	B. 100% hoa hồng.
	C. 100% hoa trắng. 	D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
Câu 10 (NB): Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con:
	A. Nhiễm sắc thể. 	B. Tính trạng	C. Alen.	D. Nhân tế bào. 
Câu 11 (NB): Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định
có đặc điểm gì?
A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 12 (NB). Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
	A. Riboxom.	B. Nhân tế bào.	C. Lizôxôm.	D. Bộ máy Gôngi.
Câu 13 (NB): Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 14 (NB): Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ? 
(1).Aa	(2).AAbb	(3). AABb	4). AaBBXMXm
A. 1 	B. 4 	C. 2 	D. 3
Câu 15 (NB): Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
B. Dung hợp tế bào trần
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị
D. Nuôi cây hạt phấn
Câu 16 (NB): Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 25,5% B. 12,75% 	C. 72,25%. 	D. 85%.
Câu 17 (NB): Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. 
Câu 18 (NB): Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?
(1) Nấm (2) Thực vật (3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng
A. (2), (3) 	B. (1),(2)	C. (2), (3), (4) 	D. (1), (2), (3)
Câu 19 (NB): Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.
A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet
C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
Câu 20 (NB): Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 21 (NB): Ổ sinh thái của loài là:
A. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B. nơi ở của loài đó.
C. khoảng thuận lợi về nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với loài đó.
D. khu vực kiếm ăn của loài đó. 
Câu 22 (NB): trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D. ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
Câu 23 (TH): Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất? 
A. Phổi của chim.	B. Phổi và da của ếch nhái. 
C. Phổi của bò sát.	D. Bề mặt da của giun đất. 
Câu 24 (TH): Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. số mã di truyền mã hoá các axit amin là
A. 61 	B. 18 	C. 64 	D. 27
Câu 25 (TH): Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1),(5). 	 B. (2),(4) C. (3), (4). D. (3), (5).
Câu 26 (TH): Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài
Số cá
Khối lượng trung bình mỗi
Bình quân năng lượng trên một đơn vị
thể
cá thể (g)
khối lượng (calo)
1
50 000
0,2
1
2
25
20
2
3
2500
0,004
2
4
25
600 000
0,5
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.
Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Câu 27 (TH): Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?
A. Nhiệt độ trong bình tăng dần lên
B. Nhiệt độ trong bình giảm dần đi.
C. Nhiệt đột trong bình giữ nguyên
D. Nhiệt độ trong bình lúc đầu giảm, sau đó tăng lên.
Câu 28 (TH): Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
AaBbDdEee.	V AaBbdEe.	VI. AaBbDdE.
A. 3 	B. 2 	C. 1 	D. 4
Câu 29 (TH): Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
A. Rhizobium 	B. Rubisco 	C. Nitrogenase 	D. Nitratereductase
Câu 30 (VD): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?
A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8
D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.
Câu 31(VD): Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 14 : 4 : 1 : 1. B. 3 : 1.	C. 25 : 5 : 1 : 1. 	D. 11 : 3 : 1 : 1.
Câu 32 (VD): Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14 	B. 2n=16 	C. 2n =18 	D. 2n=20
Câu 33 (VD): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 46,6875%. 	B. 49,5%. 	C. 44,25%. 	D. 48,0468%.
Câu 34 (VD): Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Số kiểu gen tối đa là 32.
Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.
Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A. 1 	B. 2 	 C. 3 	 D. 4
Câu 35 (VD): Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:
Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...
Chuỗi polipeptit đột biến:	Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...
Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?
A. Đột biến thêm cặp nuclêôtit.
B. Đột biến mất cặp nuclêôtit.
C. Không thể đo kết quả của đột biến điểm.
D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
Câu 36 (VD): Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P): AaBb × AaBb , người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là?
A. 135. B. 405. C. 180. 	D. 68.
Câu 37 (VDC): Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16. 
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16. 
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%. 
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%. 
	A. 3.	B. 4.	C. 2. 	D. 1.	
Câu 38 (VDC): Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. P có thể có kiểu gen là 
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ. 
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. 
	A. 1.	B. 2.	C. 3. 	D. 4.
Câu 39 (VDC): Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng? I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.
A. 5 B. 3 	 C. 4 	D. 2
 Câu 40 (VDC): Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cm. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan
niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
A. 5,5% B. 2,75% C. 1,25% D. 2,5%
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ 
LỚP
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ TƯ DUY
TỔNG
NB
TH
VD
VDC
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV
1
2
3
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV
2
1
3
12
Cơ chế di truyền và biến dị
4
2
2
1
9
Quy luật di truyền
6
5
1
12
Ứng dụng di truyền học
1
1
Di truyền học quần thể
1
1
2
Di truyền học người
1
1
Tiến hóa
3
1
4
Sinh thái cá thể và quần thể
2
2
Sinh thái quần xã và hệ sinh thái
2
1
3
Tổng
22
7
7
4
40
ĐÁP ÁN
1-D
2-D
3-A
4-C
5-A
6-B
7-C
8-D
9-B
10-C
11-D
12-A
13-C
14-D
15-B
16-A
17-A
18-A
19-C
20-C
21-A
22-B
23-A
24-A
25-A
26-B
27-A
28-A
29-C
30-D
31-C
32-C
33-D
34-B
35-D
36-B
37-B
38-D
39-D
40-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: C
Đáp án A xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit là chức năng của ADN polimeraza
Đáp án B xúc tác tổng hợp mạch ARN là chức năng của ARN polimeraza
Đáp án C xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh là chức năng của enzym ligaza
Đáp án D tháo xoắn phân tử ADN là chức năng của enzim helicase
Câu 5: A
Câu 6: B
Những loài động vật có túi tiêu hóa sẽ vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào.
Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hoá. Trong các loài trên chỉ có thủy tức thuộc ngành ruột khoang → Thủy tức vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 7: C
Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động. 
Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào/
Câu 8: D
Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST
Câu 9: B
Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh ra đời con có 100%Aa (hoa hồng).
Câu 10: C
Trong quá trình giảm phân, các NST xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo cho nên cấu trúc của các crômatit bị thay đổi → NST ở đời con bị thay đổi so với đời bố mẹ. Nhân của hợp tử được tạo ra do kết hợp giữa nhân của giao tử đực với nhân của giao tử cái cho nhên nhân của tế bào ở đời con có những sai khác nhất định so với nhân của tế bào cơ thể bố mẹ.
Bố mẹ không truyền đạt cho con các tính trạng có sẵn cho nên tính trạng của cơ thể bố mẹ không được truyền nguyên vẹn cho đời con.
Theo quy luật phân li, các alen trong mỗi cặp phân li với nhau và đi về một giao tử, mỗi giao tử mang nguyên vẹn một alen của mỗi cặp.
Qua thụ tinh thì alen của giao tử đực kết hợp với alen tương ứng của giao tử cái tạo ra hợp tử có alen tồn tại theo từng cặp. Như vậy alen là đơn vị di truyền được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang đời con.
Câu 11. Chọn D.
NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ
di truyền ở giới dị giao tử.
	Câu 12: A
Vì tổng hợp chuỗi pôlipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 13. Chọn C.
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân.
Câu 14. Chọn D.
Câu 15. Chọn B.
Cây pomato được tạo ra bằng cách dung hợp tế bào trần của khoai tây và cà chua.
Câu 16. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Tần số alen A = 1 – 0,15 = 0,85
Tần số kiểu gen Aa = 2×0,15×0,85 = 25,5%
Câu 17. Chọn A. 
Câu 18. Chọn A. 
Chọn A
Nấm và vi khuẩn dị dưỡng có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng
Câu 19. Chọn C.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ giống nhau càng cao thì quan hệ họ hàng càng gần gũi. Vậy quan hệ của là Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesul - khỉ Vervet - khỉ
Capuchin
Chọn C
Câu 20. Chọn C.
Giải chi tiết:
Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm xuống, khả năng gặp gỡ giao phối giảm, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vọng
Câu 21. Chọn A
Câu 22. Chọn B.
Giải chi tiết:
mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ , và sinh vật này
ăn sinh vật khác.
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi. mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài không được lợi
Đáp án B
Câu 23: A
Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khi hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O, đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao. 
Câu 24. Đáp án A
Phương pháp: vận dụng kiến thức về bảng mã di truyền.
Với 4 loại nucleotit A,U,G,X tạo ra 43 = 64 bộ ba nhưng có 3 bộ ba mang tín hiệu kết
thúc, không mã hóa axit amin nên số bộ ba mã hóa cho axit amin là 64 -3 = 61.
Câu 25. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: (1),(5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → (2),(3)(6) sai
Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật
Câu 26. Chọn B.
Giải chi tiết:
Loài
Số cá thể
Khối lượng trung bình
Bình quân năng lượng
Tổng năng lượng
1
50 000
0,2
1
10000
2
25
20
2
1000
3
2500
0,004
2
20
4
25
600 000
0,5
75.105
Dòng năng lượng: 4 → 1 → 2 →3
Xét các phát biểu
sai, loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
đúng
đúng
sai, loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2
Câu 27. Chọn A.
Giải chi tiết:
Hạt sẽ nảy mầm làm nhiệt độ trong bình tăng dần lên
Câu 28. Chọn A. 
Giải chi tiết: Thể ba là 2n+1
Số thể ba là I, III, IV.
Câu 29. Chọn C.
Câu 30. Chọn D.
Giải chi tiết:
AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là 
C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)
D đúng : AaBBdd ; AaBbdd
Câu 31. Chọn C.
Giải chi tiết:
Áp dụng công thức khi lai 2 cơ thể dị hợp
F1: A-B- + A-bb = 0,75; A-bb = aaB-; aaB- + aabb = 0,25.
Tỉ lệ 25 : 5 : 1 : 1 không thỏa mãn các công thức trên
Câu 32. Chọn C. 
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử. TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
Cách giải:
Giới đực tạo ra 2n giao tử
Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n = 9
Câu 33. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét phép lai AB/ab × AB/ab
Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)
→Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x
Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x) 2≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25% →D sai
KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- )
A-bb= aaB - = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb
Câu 34. Chọn B.
Giải chi tiết:
P: ♂AaBb × ♀AaBb
Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con:1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng 
AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai 
Câu 35. Chọn D 
Chuỗi polipeptit đột biến có số axit amin bằng với chuỗi polipeptit bình thuờng, chỉ khác nhau ở 1 axit amin nên đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit
Câu 36. Chọn B.
Giải chi tiết:
Kiểu gen aa bị chết ngay, chỉ còn 540 cá thể A- tương đương với 75% số lượng hợp tử được tạo thành.
(1AA:2Aa)(3B-:1bb)→ số con mắt dẹt màu xám là 540×3/4 =405 con.
Câu 37: B
Cả 4 phát biểu đúng.
+ đúng vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến là 
+ II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 
+ III. Ti lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là 
+ IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là 
Câu 38: D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. 
F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen. 
Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ = 0,75 – 0,345 = 0,405. 
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54. 
→ Kiểu gen = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là ; tần số hoán vị = 40%.
- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen. 
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng = 
Câu 39. Chọn D. 
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A + a +a1)2
Cách giải:
Tỷ lệ hoa trắng là: a 1a1 = 0,25 → a1 = = 0,5; tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a 1)2 – a1a1 → a =0,3 ; A= 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1
Xét các phát biểu
đúng
sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp
đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: 
sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa 1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao
phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là: 
Câu 40. Chọn D.
Giải chi tiết:
M – bình thường; m – bị bệnh
Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định
nhóm máu.
Người (3) có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh →Người (3) có kiểu
gen: 
Người (4) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen 
Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: IBm Iom = (f/2) . ½ = (0,11/2). ½ = 2,5%

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc