Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 41 (Có đáp án)
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4
Câu 2(NB): Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?
A. Nitrat hóa B. Phản nitrat hóa. C. Cố định nitơ. D. Amôn hóa.
Câu 3(NB): Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin.
Câu 4(NB): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 10% B. 30% C. 20% D. 40%
Câu 5(NB): Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là
A. nhân đôi ADN và dịch mã. B. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
C. nhân đôi ADN và phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã.
Câu 6(NB): Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 7(NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh.
Câu 8(NB): Theo lí thuyết
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020 Đề số 41 – Lần 2 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1(NB): Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4 Câu 2(NB): Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất? A. Nitrat hóa B. Phản nitrat hóa. C. Cố định nitơ. D. Amôn hóa. Câu 3(NB): Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin. Câu 4(NB): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu? A. 10% B. 30% C. 20% D. 40% Câu 5(NB): Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là A. nhân đôi ADN và dịch mã. B. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. C. nhân đôi ADN và phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã. Câu 6(NB): Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 7(NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 8(NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 9(NB): Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. cộng sinh B. cạnh tranh C. sinh vật này ăn sinh vật khác D. kí sinh Câu 10(NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi tự thụ phấn sẽ tạo ra ở đời con nhiều hơn 3 loại kiểu gen? A. Aa B. C. D. AaBb Câu 11(NB): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối bởi 2 cặp alen A,a và B,b. Sự có mặt của cả 2 alen trội trong 1 kiểu gen cho hoa đỏ, các kiểu gen khác cho hoa trắng. Tiến hành lại phân tích cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình: A. 5 đỏ: 3 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 9 đỏ: 7 trắng D. 7 đỏ: 1 trắng Câu 12(NB): Nhóm động vật nào dưới đây tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể? A. Giun đất B. Chân khớp C. Thú D. Bò sát Câu 13(NB): Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 14(NB): Ở một hệ sinh thái, các cá thể loài A tiết ra một số chất hóa học giải phóng vào môi trường làm kìm hãm sự sinh trưởng, phát triển thậm chỉ gây chết cho một số loài khác trong môi trường. Mối quan hệ này được coi là: A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm B. Quan hệ cạnh tranh C. Quan hệ hội sinh D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi Câu 15(NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ pH. B. Vật kí sinh. C. Vật ăn thịt. D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 16(NB): Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × Dd B. DD × dd C. dd × dd D. DD ×DD Câu 17(NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 18(NB ):Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được. A. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt. B. trở lại môi trường ở dạng ban đầu. C. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. D. tích tụ ở sinh vật phân giải. Câu 19(NB): Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 20(NB): Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giói tính X B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y C. nằm trên nhiễm sắc thể thường D. Nằm ở ngoài nhân Câu 21(NB): Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 22(NB): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2 aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể này là: A. A = 0,3; a = 0,7 B. A= 0,6; a=0,4 C. A = 0,2; a= 0,8 D. A = 0,7; a = 0,3 Câu 23(TH): Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp D. CO2, ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối Câu 24(TH): Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi của nó không cùng một bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể của quần thể con mồi. C. Trong hầu hết các trường hợp, theo thời gian con mồi sẽ bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Hầu hết các trường hợp, mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng 1 loài sinh vật làm con mồi. Câu 25(TH): Khi nói về đột biến gen trong cơ thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây chính xác? A. Đột biến điểm luôn làm thay đổi tỉ lệ của gen. B. Đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 nucleotide trong gen. C. Cơ thể mang đột biến gen nhưng không biểu hiện ra kiểu hình đột biến gọi là thể đột biến. D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hydro cũng như số liên kết hóa trị của gen. Câu 26(TH): Khi nói về cấu trúc và hoạt động hệ tuần hoàn ở các loài động vật, phát biểu nào dưới đây chính xác? A. Các dạng thân mềm đều có hệ tuần hoàn hở, máu đổ vào xoang cơ thể nên áp lực máu thấp. B. Tim người có tính tự động nhờ quá trình phát xung điện tự động từ động mạch vành chạy dọc khắp cơ tim C. Trong số các loài thú, xu hướng chung các loài có kích thước cơ thể càng lớn thì có nhịp tim càng chậm D. Khi tim giãn, thể tích tim là lớn nhất, áp suất trong tim là lớn nhất và tạo ra huyết áp tối đa trong lòng động mạch. Câu 27(TH): Khi nói về quá trình phân bào ở tế bào nhân thực và các bất thường trong quá trình này, phát biểu nào dưới đây sai? A. Ở kỳ sau của nguyên phân, 1 nhiễm sắc thể kép không phân li nhiễm sắc tử sẽ tạo ra 2 tế bào (2n+1) B. Ở kỳ sau của quá trình giảm phân II ở 1 tế bào, 1 nhiễm sắc thể kép không phân li tạo ra 2 tế bào con (n+1) và (n-1) C. Quá trình giảm phân bình thường từ một tế bào lưỡng bội 2n có thể không tạo ra 4 giao tử đơn bội. D. Sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào có thể dẫn đến tăng sinh không kiểm soát tế bào và gây ra ung thư. Câu 28(TH): Khẳng định nào dưới đây của quá trình quang hợp là đúng? A. Pha sáng tạo ra ATP và NADPH. B. Pha tối cần có sự tham gia của nước C. Pha sáng tạo ra ADP. D. Pha tối tạo ra NADPH Câu 29(TH): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAaBbb. B. AaaBBb C. AAaBBb D. AaaBbb Câu 30(TH): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 31(TH): Izolorin (Ile) là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin Ile tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã? A. B. C. D. Câu 32(VD): Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao hoa đỏ chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ chín muộn 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d) chi phối tính trắng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lại là: A. B. C. D. Câu 33(VD): Cho biết 2 cặp gen Aa, Bb thuộc một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cm, không xảy ra đột biến, hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu bố và mẹ đều dị hợp về 1 trong 2 cặp gen thì đời con có thể có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1 II. Nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 51%: 24%: 24% : 1% thì bố và mẹ đều dị hợp về cả 2 cặp gen. III. Nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì có thể bố và mẹ đều dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. IV. Nếu một trong 2 cơ thể bố mẹ dị hợp về 2 cặp gen thì đời con chắc chắn có 4 loại kiểu hình. A. 4 B. 2 C. 3. D. 1 Câu 34(VD): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên. III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến. IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 35(VDC): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ, chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D,d) phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng: 320 cây thân thấp, hoa trắng: 430 cây thân thấp hoa đỏ. Trong số các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Kiểu gen của (P) là Dd. II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen. II. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 36(VDC): Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2: I. Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% II. Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,15% III. Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. IV. Cho các cây hoa trắng F2 giao phấn với nhau, đời sau thu được 16,33% cây hoa đỏ. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 37(VDC): Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8. C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1. Câu 38(VDC): Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a và B,b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiều hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Thực hiện phép lai X: cho cây P giao phân với một cây khác thì thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lại X nói trên ? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 39(VDC): Một quần thể thực vật ngẫu phối, alen lặn đột biến a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non; alen trội A quy định khả năng sống, khả năng sinh trưởng và phát triển bình thường của cây. Xét một locut gen khác alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau và phân ly độc lập. Trên thế hệ đời con F1 của quần thể người ta thấy 48,96% cây hoa màu đỏ; 47,04% cây hoa màu trắng. Biết rằng quần thể này cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa. Biết không có đột biến mới phát sinh, tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Tỉ lệ cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên có trong quần thể ở thế hệ trước đó là 34,8%. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp ở đời con F1 là 13,44%. III. Tỉ lệ kiểu hình tại thời điểm P của quần thể này là 30,6% cây hoa màu đỏ : 69,4% cây hoa màu trắng. IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trên tổng số cây hoa đỏ tại thời điểm P là 10,59% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40(VDC). Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. -----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm MA TRẬN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chuyển hóa vật chất và năng lượng 2 3 5 Di truyền và biến dị 4 2 2 1 9 Quy luật di truyền 5 2 2 3 12 D truyền quần thể 1 1 2 Di truyền chọn giống 1 1 Di truyền học người 1 1 Tiến hóa 4 4 Sinh thái 4 2 6 Tổng 21 9 4 6 40 ĐÁP ÁN 1-B 2-B 3-D 4-D 5-C 6-B 7-C 8-B 9-B 10-D 11-B 12-A 13-B 14-A 15-A 16-A 17-A 18-A 19-A 20-D 21-C 22-D 23-A 24-A 25-D 26-C 27-A 28-A 29-A 30-D 31-B 32-A 33-B 34-D 35-D 36-D 37-D 38-B 39-A 40-A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B. Có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2. Nguyên nhân là vì khí CO2 sẽ phản ứng với nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) để tạo ra muối CaCO3 làm đục nước vôi trong. Câu 2: B Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ chuyển NO3- thành N2 bay vào không khí làm cây mất đạm. Câu 3: D. Axit amin là đơn phân cấu tạo của Prôtêin. Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên các phân tử ADN, ARN (mARN, tARN, rARN). Câu 4: D. Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: %A + %G = 50% " %G = 50% – %A= 40%. Câu 5 : C ADN tham gia trực tiếp vào quá trình nhân đôi ADN và phiên mã. Câu 6: B. Vì đột biến đa bội làm tăng số lượng bản sao của gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen. - A sai. Vì làm tăng số lượng alen trong tế bào. - C, D sai. Vì không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. Câu 7 : C. Câu 8: B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa - Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa. - Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa. - Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa. Câu 9: B. Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau. Câu 10: D Cơ thể AaBb khi tự thụ phấn cho 9 loại kiểu gen Câu 11: B AaBb x aabb →1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb Kiểu hình: 1 đỏ: 3 trắng Câu 12: A Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Chân khớp: hệ thống ống khí Thú, bò sát: phổi. Câu 13: B. Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu. Nguyên nhân là vì quá trình nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, cây con có kiểu gen giống nhau và giống với kiểu gen của cây mẹ. Câu 14: A Đây là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Câu 15: A Câu 16: A. - Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng. - Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ. - Phép lai cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng. Câu 17: A. Trong các nhân tố trên, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều là những nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 18: A Câu 19: A. - B sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. - C sai. Vì CLTN có thể diễn ra ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi. - D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định, kiểu hình thích nghi chứ không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu20: D Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định Câu21: C. - A sai. Vì kích thước của những quần thể khác nhau là khác nhau. - B sai. Vì kích thước quần thể còn phụ thuộc cả vào sự di cư và nhập cư của quần thể. - D sai. Vì nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm. Câu 22:D Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,6AA: 0,2Aa: 0,1 aa Tần số alen pA =0,6+ = 0,3 Câu 23: A. A sai vì trong giới hạn từ điểm bù ánh sáng đến điểm bão hoà ánh sáng cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng, còn khi tới điểm bù ánh sáng thì cường độ ánh sáng tăng nhưng cường độ quang hợp không tăng Câu 24: A Phát biểu đúng về mối quan hệ sinh vật ăn thịt và con mồi là: A (trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi loài thuộc 1 bậc dinh dưỡng) B sai, số lượng con mồi lớn hơn số lượng vật ăn thịt C sai, con mồi ít khi bị tiêu diệt hoàn toàn. D sai, mỗi loài ăn thịt sẽ ăn nhiều loài khác nhau. Câu 25:D A sai, đột biến thay thế A-T bằng T-A hoặc G-Xbằng X-G không làm thay đổi tỷ lệ của gen. B sai, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. C sai, thể đột biển là cơ thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 26 : C. A sai, không phải tất cả các dạng thân mềm đều có hệ tuần hoàn hở. B sai, xung điện được phát từ nút xoang nhĩ, không phải động mạch vành. C đúng. D sai, khi tim giãn, áp suất thấp, tạo ra huyết áp tối thiểu Câu 27 : A A sai, nếu 1 cặp NST không phân ly trong kỳ sau của nguyên nhân tạo 2 tế bào: 2n +1 và 2n – 1 Câu 28 : A Pha sáng: + Nguyên liệu: ADP, H2O, NADP+ + Sản phẩm: O2, NADPH, ATP Pha tối: + Nguyên liệu: CO2, NADPH, ATP + Sản phẩm: Glucose, ADP, NADP+ Câu 29: A. Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AaBb và giao tử O. Giao tử đột biến AaBb này kết hợp với giao tử Ab sẽ tạo cơ thể AAaBbb. Câu 30 : D. Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. - Nếu AA × AA " Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. " A đúng. - Nếu AA × Aa " Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. " B đúng. - Nếu Aa × Aa " Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. " C đúng. Câu 31 : B Bộ ba: →bộ ba đối mã tương ứng là Hay Câu 32 : A Thân cao/ thân thấp = hoa đỏ/ hoa trắng = chín sớm/chín muốn = 3/12 → dị hợp 3 cặp gen Đời con phân ly kiểu hình theo tỷ lệ: 6:33:2:1:1 = (3:1)(1:2:1) → 3 cặp gen trên 2 cặp NST, các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp đối → loại C,D Không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng, chín muộn (aabbdd) → cặp gen Aa và Bb liên kết với nhau. Câu 33 : B I sai, 4:4:1:1 →có 4 kiểu hình → P phải có kiểu gen: không phải 4:4:1:1 II đúng, vì A-B= 0,5 + aabb ; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb. III đúng, trong trường hợp P: tỉ lệ kiểu hình 3:1 IV sai, nêu P có kiểu gen 1 loại kiểu hình Câu 34. D. Các phát biểu I, III đúng. " Đáp án D. - I đúng. Vì thể đột biến có bộ NST 2n nên mỗi giao tử đều có n NST. Vì 2n = 24 nên giao tử có 12 NST. - II sai. Gen bị đột biến mất đoạn chỉ liên quan đến các gen nằm ở đoạn NST bị mất. Các gen khác thường không ảnh hưởng. - III đúng. Vì đột biến ở 1 NST của cặp số 5 nên tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2 = 50%. - IV sai. Vì sau khi bị mất đoạn thì các gen còn lại vẫn có khả năng nhân đôi bình thường. Câu 35: D P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích F1:7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thập đỏ Đỏ : trắng=1:1→ A đỏ >> a trắng Cao : thấp = 1: 3 → B-D-= caoB-dd =bbD-=bbdd = thấp Tình trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định KH đời con 7: 18 : 32 : 43+(1:1)x(123) → 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0, 14 → AB=0,14 → AB là giao tử hoán vị Vậy P: Ab/aB Dd, f= 28% → I đúng F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) x (D,d) → Fa có 8 loại kiểu gen → II đúng P tự thụ Ab/aB cho giao tử Ab = aB=0,36; AB= ab = 0,14 Dd cho giao tử D = d = 0,5 F1 ab/ab dd = 0,14 x 0, 14 x 0,25 = 0,0049 = 0,49% → III đúng P tự thụ. Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen Dd cho F1 3 loại kiểu gen → F1 có 30 loại kiểu gen F1 có 4 loại kiểu hình → IV sai Câu 36: D P tc Đỏ x Trắng --> F1 100% đỏ; Cho F1 lai phân tích đời con cho 1 đỏ : 3 trắng. --> F1 dị hợp 2 cặp gen dạng AaBb tự thụ phấn cho F2 dạng tương tác bổ sung 9 đỏ : 7 trắng. I. Sai; Vì đồng hợp ở F2 = 25% II. Đúng; Vì 3 cây đỏ trong 4 cây = C34 x (9/16)3 x (7/16)1 = 31,15% III. Đúng; Vì AABB tự thụ phấn cho 100% đỏ; AABB chiếm tỉ lệ = 1/16 = 6,25%. IV. Đúng; Vì khi cho trắng F2 giao phấn ta có: F2 trắng giao phấn: (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb)x(1Aabb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb) Giao tử: (2/7Ab:2/7aB:3/7ab) x (2/7Ab:2/7aB:3/7ab) --> Đỏ = 2/7 x 2/7 x 2 = 16,33% Câu 37. D. 1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với số lượng: 1:1:1:1. 2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại với số lượng: 4:4. " Kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1. Câu 38: B Ta có P hoa đỏ quả nhỏ tự thụ phấn thu được 2 kiểu hình , tỷ lệ hoa đỏ chiếm 56,25% cây P có kiểu genAaBbdd Cho P giao phấn với 1 cây khác cho tỷ lệ kiểu hình không thể xảy ra. Vậy chỉ có trường hợp: hay cây đem lại luôn có kiểu gen ----Dd Các phép lại có thể xảy ra là Câu 39: A I - Đúng; Vì tại F1 có 4% chết = 0,04 (aaB- + aabb); Còn lại 48,96% sống cho hoa đỏ và 47,04% sống cho hoa trắng = (A-B- + A-bb) --> aa = 0.04 --> a = 0,2; A = 0,8 --> A- = 0,96 --> B- = 0,51; bb = 0,49 CTDT màu sắc hoa không đổi: P = F1 = 0,09 BB + 0,42 Bb + 0,49 bb = 1 Tại P gọi tỉ lệ kiểu gen AA và Aa lần lượt là x và y; Ta có: y/2 Aa = 0,2 a --> Aa = y = 0,4 --> AA = 0,6 Vậy tại P đồng hợp 2 cặp gen = 0,6 x (0,09 BB + 0,49 bb) = 34,8% II. Đúng; Vì AaBb tại F1 = 0,32 Aa x 0,42 Bb = 13,44% III. Sai; Vì kiểu hình tại P là 9% hoa màu đỏ : 91% hoa màu trắng. IV. Đúng; Vì tại P đỏ thuần chủng/ tổng số đỏ = (0,6AA x 0,09 BB)/ 0,51 = 10,59% Câu 40: A Giải thích: (I) sai. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab. Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB. (II) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau. (III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 × 0,42 = 0,21. → Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29. Người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 x 0,21 = 0,0882. → (IV) đúng.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc