Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 30 (Có đáp án)
Câu 81: Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
A. Mạch rây. B. Tế bào chất.
C. Mạch gỗ. D. Cả mạch gỗ và mạch rây.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
A. Cá sấu. B. Cá ngừ. C. Cào cào. D. Giun đất.
Câu 83: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
A. Đầu 5, mạch mã gốc B. Đầu 3, mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen.
Câu 84: Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể.
C. Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
D. Trao đổi chéo không
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2 BGD ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 ĐỀ SỐ 30 – (Thảo 08) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 81: Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? A. Mạch rây. B. Tế bào chất. C. Mạch gỗ. D. Cả mạch gỗ và mạch rây. Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang? A. Cá sấu. B. Cá ngừ. C. Cào cào. D. Giun đất. Câu 83: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? A. Đầu 5, mạch mã gốc B. Đầu 3, mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen. Câu 84: Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể. C. Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí gen trên nhiễm sắc thể. D. Trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể khác nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn. Câu 85: Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ? A. thể lệch bội 2n – 1 B. Thể lệch bội 2n +1.. C. thể dị đa bội. D. thể tự đa bội. Câu 86: Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào? A. Krêta. B. Jura. C. Silua. D. Đêvôn. Câu 88: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng? A. Aabb. B. aaBB. C. AABb. D. AaBB. Câu 89: Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là: A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Kí sinh – vật chủ. Câu 90: Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là A. XXY. B. XY. C. XO. D. XX. Câu 91: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 92: Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có tốc độ máu chảy trong động mạch chậm? A. Cá hồi. B. Tôm. C. Cá mập. D. Cá sấu. Câu 93: Một số giống cây trồng, người ta có thể tạo ra những giống mới có nặng suất cao hơn rất, nhiều so với giống gốc do có sự tăng bất thường về kích thước của các cơ quan sinh dưỡng. Phương pháp được sử dụng: A. Xử lí đột biến đa bội thể, nhằm tạo ra các loại cây trồng có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn bình thường. B. Xử lí gây đột biến lệch bội đối với các nhóm cây trồng có năng suất thấp. C. Xử lí gây đột biến thể ba ở một số NST mang các gen quy định tính trạng số lượng, để làm tăng các sản phẩm mã hóa của các gen này. D. Xử lí gây đột biến gen, tác động vào các gen quy định kích thước của các cơ quan, bộ phận nào đó trên cơ thể thực vật. Câu 94: Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng thì thường xảy ra mối quan hệ A. Hỗ trợ. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh. Câu 95: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ ® Sâu ® Gà ® Cáo ® Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ. Câu 96: Hiện t ượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn t ương đồng trên Y có đặc điểm: A. Di truyền theo dòng mẹ. B. Di truyền thẳng. C. Di chuyền chéo. D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới. Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào quy định chiều hướng tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di-nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 98: Trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất? A. Quần thể có kích thước tối thiểu. B. Quần thể có kích thước tối đa. C. Quần thể có kích thước bình thường. D. Quần thể phân bố theo nhóm. Câu 99: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 100: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở A. trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. trên nhiễm sắc thể thường trong nhân. C. ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp). D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 101: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về các cơ chế hình thành loài? A. Cách li sinh thái luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Lai xa và đa bội hóa luôn dẫn đến hình thành loài mới. C. Lai xa và đa bội hóa luôn dẫn đến cách li sinh sản. D. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. Câu 102: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. B. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 103: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự: A. Ti thể, lục lạp, ribôxôm. B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể. C. Ti thể, lizôxôm, lục lạp. D. Ti thể, perôxixôm, lục lạp. Câu 104: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là? A. 0,16 . B. 0,32. C. 0,04 . D. 0,64. Câu 105: Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN? A. Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau. B. Hai ADN con mới hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. C. Trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, một ADN giống với ADN mẹ ban đầu, còn ADN kia có cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. D. Trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Câu 106: Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai? A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3. B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không. D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ. Câu 107: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Câu 108: Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau: Trâu, bò: 55 – 60 m Heo: 22 m Chó: 7 m Cừu: 32 m.. Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên? A. Thức ăn nghèo chất dinh dư ỡng, khó tiêu hóa thì ruột dài để giúp cho quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để. B. Heo là động vật ăn tạp nên ruột có độ dài trung bình. C. Động vật nhai lại có ruột dài nhất, động vật ăn thịt có ruột ngắn nhất. D. Chó có kích thước cơ thể nhỏ nhất nên chiều dài ruột của nó ngắn nhất. Câu 109: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; Io. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có: A. nhóm máu A. B. nhóm máu AB. C. nhóm máu O. D. nhóm máu B. Câu 110: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ? A. . B. . C. . D. . Câu 111: Quá trình tổng hợp một chuỗi pôlipeptit đã cần 799 lượt tARN. Trong tổng số các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại trên vùng mã hóa của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là? A. U = 448; A = G = 651; X = 650. B. A = 448; X = 650, U = G = 651. C. A = 447; U = G = X = 650. D. U = 447; A = G = X = 650. Câu 112: Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc tuân theo quy luật? A. tương tác cộng gộp. B. tác động đa hiệu của gen. C. trội không hoàn toàn. D. tương tác bổ sung Câu 113: Màu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau: Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con Hoa đỏ x Hoa trắng 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng Hoa đỏ x Hoa đỏ 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng Hoa vàng x Hoa trắng 25% hoa trắng; 75% hoa vàng Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật A. Trội không hoàn toàn. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung. Câu 114: Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây? A. Hội chứng đao. B. Hội chứng tơcnơ. C. Hội chứng claiphentơ. D. Hội chứng siêu nữ. Câu 115: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng với phép lai trên? I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. II. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%. IV. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tẩn số 40%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra. A. 7/9. B. 9/16. C. 3/16. D. 1/32. Câu 117: Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG3’. Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. III. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2? A. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. B. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm. C. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. D. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. Câu 119: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2. II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17. IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 120: Cho phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này? I. Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên. II. Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%. III. Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. IV. Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. MA TRẬN Lớp Nội dung chương Mức độ câu hỏi Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Lớp 12 Cơ chế di truyền và biến dị 83,84,85,86 90 105,107 111,114,117 10 Quy luật di truyền 88,91,96,100 109,110,112 113,115 116,118 11 Di truyền học quần thể 104 119 2 Di truyền học người 120 1 Ứng dụng di truyền học 93 1 Tiến hóa 87,97,99 101 4 Sinh thái 89,94,95,98 102 5 Lớp 11 Chuyển hóa VCNL ở ĐV 82,92 108 3 Chuyển hóa VCNL ở TV 81,103 106 3 Tổng 22 9 6 3 40 BẢNG ĐÁP ÁN 81-C 82-B 83-B 84-D 85-C 86-A 87-D 88-B 89-A 90-B 91-D 92-B 93-A 94-A 95-B 96-C 97-A 98-B 99-A 100-C 101-C 102-C 103-B 104-D 105-D 106-A 107-D 108-D 109-C 110-C 111-A 112-D 113-D 114-A 115-C 116-A 117-B 118-B 119-C 120-B Đáp án chi tiết Câu 81: Đáp án C Câu 82: Đáp án B. Câu 83: Đáp án B Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc Câu 84: Đáp án D Phát biểu sai về đột biến NST là D, trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể cùng nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn Câu 85: Đáp án C Kết quả của lai xa và đa bội hóa là cơ thể thuần chủng mang kiểu gen của 2 loài sinh vật có dạng AABB (song nhị bội thể) tương tự thể dị đa bội Câu 86: Đáp án A Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac) Câu 87: Đáp án D. Câu 88: Đáp án B. Câu 89: Đáp án A. Câu 90: Đáp án B. Cơ thể ruồi giấm đực là XY Câu 91: Đáp án D. Câu 92: Đáp án B. Câu 93: Đáp án A Phương pháp được sử dụng là xử lí đột biến đa bội thể (3n, 4n,...), nhằm tạo ra các loại cây trồng có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn bình thường Câu 94: Đáp án A. Câu 95: Đáp án B. Câu 96: Đáp án C Hiện t ượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn t ương đồng trên Y có đặc điểm di chuyền chéo. Câu 97: Đáp án A. Câu 98: Đáp án B Khi kích thước quần thể tối đa => nguồn sống của moi trường cung cấp không đủ cho các sinh vật trong quần thể => cạnh tranh diễn ra đề loại bỏ bớt một số cá thể trong quần thể Kích thước quần thể càng lớn thì cạnh tranh càng gay gắt Câu 99: Đáp án A Câu 100: Đáp án C Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp). Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ Câu 101: Đáp án C. Phát biểu đúng: Lai xa và đa bội hóa luôn dẫn đến cách li sinh sản với loài bố mẹ. Các phát biểu còn lại không đúng vì cách li sinh thái, lai xa và đa bội hóa, cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến sự hình thành loài mới. Câu 102: Đáp án C. A- sai , một số vi khuẩn là sinh vật tự dưỡng B – sai , tảo , vi khuẩn lam đều có khả năng này D- sai , như A Câu 103: Đáp án B Câu 104: Đáp án D Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8 Tần số kiểu gen aa = 0,82 = 0,64 Câu 105: Đáp án D. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN là trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Câu 106: Đáp án A. Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau: - Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng). - Điễm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ . - Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng. Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3. Câu 107: Đáp án D. Thể một là thể 2n - 1 tức là 1 cặp NST bị mất 1 chiếc. Câu 108: Đáp án D Câu 109: Đáp án C. Câu 110: Đáp án C. Câu 111: Đáp án A. Theo giả thiết: quá trình tổng hợp một chuỗi pôlipeptit đã cần 799 lượt tARN Tổng số nuclêôtit trên tất cả các bộ ba đối mã của các tARN tham gia tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit: 799x3 = 2397 Số lượng từng loại nuclêôtit trên tất cả các bộ ba đối mã: + At = 477 + Gt = Xt = Ut = = 650 Số lượng từng loại nuclêôtit trên tất cả các bộ ba có nghĩa của mARN: + At = Um = 477; Gt = Xt = Ut = Xm = Gm = Am = 650 Theo giả thiết: mã kết thúc của mARN là UAG Số nuclêôtit mỗi loại trên vùng mã hóa của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là Um = 477 + 1 = 478; Xm = 650; Gm = 650 + 1 = 651; Am = 650 + 1 = 651 Câu 112: Đáp án D. Câu 113: Đáp án D. Từ phép lai 2 ta thấy: Hoa đỏ x Hoa đỏ, đời con thu được tỉ lệ: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng F1 thu được 16 tổ hợp = 4.4 Mỗi bên P cho 4 loại giao tử P: AaBb Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A-B-: Đỏ, A-bb + aaB-: Vàng, aabb: trắng Câu 114: Đáp án A Câu 115: Đáp án C Theo bài thì kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen Có các trường hợp xảy ra như sau - hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau IV đúng - hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số II đúng - hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số I đúng - III sai Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 116: Đáp án A - Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng. - F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng, đồng hợp lặn) F1 dị hợp về 2 cặp gen và gen Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X. - F1 F1: - F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY) - Đen F2 giao phối với nhau: - F3: Tỉ lệ con đen Câu 117: Đáp án B Có 2 dự đoán đúng, đó là II, III I Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì UAA là bộ ba kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ bộ ba này trở đi. II Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 9 bị thay thành X thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ ba UGA. UGA là bộ ba kết thúc nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. III Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì cả 5’UAU3’ và 5’UAX3’ đều quy định Tyr cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì bộ ba UGG được chuyển thành bộ ba UAG. Vì UAG là mã kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường. Câu 118: Đáp án B. F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2: A đúng. - Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có có tỉ lệ cao nhất. Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là B sai. Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd. C đúng. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là D đúng. Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1=7 kiểu hình. Số loại kiểu gen = 3×3×3=27 Câu 119: Đáp án C Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1 Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2 Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4 Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% →A2 = 0,1 →A1 =0,3 Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1 Con cánh đen: 0,09A1A1+0,06A1A2+0,24A1A3+0,12A1A4 ↔ 3A1A1+2A1A2+8A1A3+4A1A4 Cánh xám: 0,01A2A2+ 0,08A2A3+0,04A2A4↔ 1A2A2+ 8A2A3+4A2A4 Cánh vàng: 0,16A3A3+ 0,16A3A4 Cánh trắng: 0,04A4A4 I đúng. II đúng. III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17 IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là: Câu 120: Đáp án B - Có 2 phát biểu đúng, đó là II, III I sai. Vì có 6 người biết được kiểu gen là I1, II1, II2, III1, III3, III5. II đúng. Vì người III2 có kiểu gen dị hợp về bệnh máu khó đông nên khi lấy chồng bị bệnh thì ở đời con, xác suất bị bệnh máu khó đông là 50%. III đúng. Vì người I1 có kiểu gen nên người số II1 có kiểu gen . Người III5 có kiểu gen là con của người số II1 nên người số II1 đã xảy ra hoán vị nên đã tạo ra giao tử thì mới sinh con trai III5. IV sai. Vì ở thế hệ thứ III, chỉ có người III5 là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. Còn những người khác thì không thể khẳng định chính xác.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc