Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 25 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 25 (Có đáp án)

Câu 81: Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat (NO3-) sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành

 A. Amôni. B. Nitrit. C. Sunfat. D. Nitơ khí quyển.

Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?

 A. Cá diêu hồng. B. Châu chấu. C. Chim đại bàng. D. Hổ.

Câu 83: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit?

 A. ARN vận chuyển. B. ARN riboxom. C. ARN thông tin . D. ADN.

Câu 84: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

 A. Chuyển đoạn B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.

Câu 85: Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?

 A. Mất đoạn. B. Lệch bội. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.

Câu 86: Trong mô hình điều

 

doc 11 trang phuongtran 3760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 25 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2 BGD
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 25 – (Thảo 04)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat (NO3-) sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
	A. Amôni.	B. Nitrit.	C. Sunfat.	D. Nitơ khí quyển.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
	A. Cá diêu hồng.	B. Châu chấu.	C. Chim đại bàng.	D. Hổ.
Câu 83: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit? 
	A. ARN vận chuyển. 	B. ARN riboxom. 	C. ARN thông tin .	D. ADN. 
Câu 84: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
	A. Chuyển đoạn 	B. Mất đoạn.	C. Lặp đoạn.	D. Đảo đoạn.
Câu 85: Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST? 
	A. Mất đoạn. 	B. Lệch bội. 	C. Lặp đoạn. 	D. Đảo đoạn. 
Câu 86: Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau? 
	A. Gen Z và gen điều hòa. B. Gen Z và gen A.	C. Gen Z và gen Y.	D. Gen Y và gen A.
Câu 87: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
	A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.	B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
	C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.	D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 88: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD ´ aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
	A. 6.	B. 4.	C. 8.	D. 10.
Câu 89: Quan hệ sinh thái giữa chim sáo và trâu rừng thuộc mối quan hệ:
	A. Cộng sinh.	B. Hội sinh.	C. Hợp tác.	D. Ức chế cảm nhiễm. 
Câu 90: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
	A. 30nm. 	B. 11nm.	C. 300nm.	D. 700nm.
Câu 91: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:
	A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
	B. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
	C. Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng.
	D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 92: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? 
	A. Cá chép.	B. Bạch tuộc. 	C. Sư tử. 	D. Tôm. 
Câu 93: Tạo giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa protein của người.
B. Tạo giống dâu tây tam bội.
C. Các giống lúa lai IR8, IR22 và CICA4.
D. Tạo giống cây đơn bội.
Câu 94: Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 1000 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
	A. Tỷ lệ đực/cái.	B. Thành phần nhóm tuổi.	
	C. Sự phân bố cá thể.	D. Mật độ cá thể.
Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là:
	A. Lúa. 	B. Châu chấu. 	C. Nhái. 	D. Rắn.
Câu 96: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
	A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
	B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
	C. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
	D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 97: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
	A. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
	B. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. 
	C. Tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
	D. Quy định nhiều hướng tiến hóa.
Câu 98: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ:
	A. Cộng sinh.	B. Cạnh tranh.	
	C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.	D. Kí sinh.
Câu 99: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
	A. Chọn lọc tự nhiên.	B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
	C. Đột biến.	 	D. Các cơ chế cách li.
Câu 100: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
	A. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.	B. Trên nhiễm sắc thể thường trong nhân.
	C. Ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).	D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 101: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 102: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía truóc bé hơn sinh khối của mắt xích phía sau liền kề. 
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 103: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
	A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
	B. Quá trình khử CO2.
	C. Quá trình quang phân li nước.
	D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 104: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là 
	A. 0,5.	B. 0,3. 	C. 0,4.	D. 0,6. 
Câu 105: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN và tổng hợp mạch mới.
B. Nhờ quá trình nhân đôi ADN thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ.
C. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
D. Các gen nằm trong nhân của tế bào có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 106: Nhận định nào sau đây sai?
	A. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp dùng để phân biệt thực vật C3 và C4.
	B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc rất yếu.
	C. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn so với thực vật không hô hấp sáng.
	D. Các loài không xảy ra hô hấp sáng sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 107: Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
	I. Đột biến tam bội.	II. Đột biến gen.
	III. Đột biến lặp đoạn.	IV. Đột biến lệch bội thể một.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 108: Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
	A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ.
	B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
	C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
	D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
Câu 109: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen? 
	A. AaBbDdEe.	B. AaBBddEe.	C. AaBBddEE.	D. AaBBDdEe.
Câu 110: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 111: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là
	A. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’. 	B. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
	C. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’. 	D. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’.
Câu 112: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là
	A. 27/128. 	B. 21/43. 	C. 35/128.	D. 16/135.
Câu 113: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là?
	A. 4,25%.	B. 10%.	C. 6,75%.	D. 3%.
Câu 114: Ở một loài động vật, quan sát giảm phân cơ thể đực và cơ thể cái, người ta ghi nhận được diễn biến NST ở 2 tế bào được mô tả ở hình bên. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực có cặp NST Bb không phân li trong kì sau của giảm phân I, các giai đoạn khác diễn ra bình thường; quá trình phát sinh giao tử cái diễn ra bình thường. Khi nói về các loại hợp tử được tạo ra từ giao tử của hai tế bào trên, nhận xét nào sau đây là đúng? 
A. Tế bào sinh dục đực này có thể tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng. 
B. Tế bào sinh dục cái này có thể tạo ra tối đa 2 loại trứng. 
C. Hợp tử được tạo ra chứa tối đa 7 nhiễm sắc thể. 
D. Trong số các loại hợp tử được tạo ra có hợp tử bình thường và hợp tử đột biến. 
 Câu 115: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
	A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau. 
	B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
	C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
	D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 116: Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
	A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là 1/36. 	B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 1/4.
	C. Nếu cho các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen.	D. Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen.
Câu 117: Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo ra. Số phương án đúng là
	I. 3 : 3 : 1 : 1. 	II. 1 : 1 : 1 : 1.	III. 2 : 2 : 1 : 1.	IV. 1 : 1.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 118: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Phát biểu nào sau đây là không đúng với kết quả ở F1?
A. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
C. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
Câu 119: Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phẩn kiểu gen là 0,5 AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.	B. Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.
C. Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.	D. Tần số kiểu gen aa ở F2 là 18,75%.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 4 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.
III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.
	A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12
Cơ chế di truyền và biến dị
83,84,85,86
90
105,107
111,114,117
10
Quy luật di truyền
88,91,96,100
109,110,112
113,115
116,118
11
Di truyền học quần thể
104
119
2
Di truyền học người
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
1
Tiến Hóa
87,97,99
101
4
Sinh Thái
89,94,95,98
102
5
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
82,92
108
3
Chuyển hóa VCNL ở TV
81,103
106
3
Tổng
22
9
6
3
40
BẢNG ĐÁP ÁN
81-D
82-A
83-C
84-C
85-B
86-A
87-C
88-B
89-C
90-B
91-D
92-D
93-C
94-D
95-D
96-C
97-B
98-B
99-C
100-C
101-B
102-C
103-B
104-C
105-B
106-C
107-A
108-D
109-C
110-D
111-A
112-C
113-C
114-C
115-B
116-B
117-B
118-C
119-C
120-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
Câu 81: Chọn đáp án D.
Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
– Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất được thực hiện nhờ sự tham gia của các vi khuẩn:
Chất hữu cơ NH4 NO3–
– Ngoài ra, trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử (NO3– N2) do các VSV kị khí thực hiện → đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
Câu 82: Chọn đáp án A. 
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Hô hấp bằng mang
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Hô hấp bằng phổi
Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da
Đại diện
Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp)
Cá, thân mềm, chân khớp
Côn trùng
Bò sát, chim, thú
Lưỡng cư
Ví dụ
Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn..
Trai, Ốc, Tôm, Cua.
Châu chấu, cào cào.
Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, chim ó, hổ, trâu, bò, dê, gà, lợn
Ếch, nhái
Câu 83: Chọn đáp án C.
Câu 84: Chọn đáp án C. 
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 85: Chọn đáp án B. 
Câu 86: Chọn đáp án A. 
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau. 
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. 
Câu 87: Chọn đáp án C
Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:
- Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.
- Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.
- Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.
Câu 88: Chọn đáp án B.
P: AaBbDD ´ aabbdd = (Aa ´ aa) ´ (Bb ´ bb) ´ (DD X dd) ® số loại kiểu gen: 2 ´ 2 ´ 1 = 4 kiểu gen.
Câu 89: Chọn đáp án C. 
Câu 90: Chọn đáp án B. 
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Câu 91: Chọn đáp án D
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
Câu 92: Chọn đáp án D. 
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
Hệ tuần hoàn đơn
Hệ tuần hoàn kép
Đại diện
- Thân mềm
- Chân khớp (côn trùng)
Cá
Mực ốc, bạch tuộc, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Ví dụ
Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, Ốc sên
Cá mập, cá chép, cá quả, cá diêu hồng, cá hồi.
Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.
Câu 93: Chọn đáp án C. 
Câu 94: Chọn đáp án D. 
Câu 95: Chọn đáp án D. 
Câu 96: Chọn đáp án C. 
Câu 97: Chọn đáp án B.
- Giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa.
- Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. à A sai.
- Giao phối ngẫu nhiên không tạo ra alen mới. à C sai.
- Giao phối ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới quy định chiều hướng tiến hóa. à D sai.
Câu 98: Chọn đáp án B.
Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau.
Câu 99: Chọn đáp án C.
Trong các nhân tố trên thì chỉ có đột biến mới có vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới.
Câu 100: Chọn đáp án C.
Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).
Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ
Câu 101: Chọn đáp án B.
A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.
D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).
Câu 102: Chọn đáp án C.
C sai. Sinh khối của mắt xích phía trước lớn hơn mắt xích sau
Câu 103: Chọn đáp án B.
- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:
+ Giải phóng Oxi.
+ Bù lại điện tử electron cho diệp lục a.
+ Các proton đến khử thành NADPH.
- ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
Câu 104: Chọn đáp án C
Quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → Tần số alen A = 0,16 + = 0,4
Câu 105: Chọn đáp án B. 
A sai, enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn.
C sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D sai, số lần phiên mã của các gen khác nhau.
Câu 106: Chọn đáp án C.
C sai vì hô hấp sáng làm tiêu hao chất hữu cơ vô ích do vậy năng suất thấp.
*Chú ý về hô hấp sáng:
- Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
- Cơ chế hô hấp sáng là do: Khi ở trong gian bào có nồng độ O2 cao, CO2 thấp sẽ kích thích hoạt động của enzim RUBISCO theo hướng oxy hóa, làm oxy hóa Ribulozo-1,5-dP thành APG và axit glycolic. Axit glycolic chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp sáng.
- Hô hấp sáng không xảy ra ở thực vật C4 và thực vật CAM.
- Khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao thì tất cả các nhóm thực vật đều có khí khổng đóng. Khi đóng khí khổng thì CO2 không khuếch tán vào dịch bào của lá. Ở thực vật C4 và CAM do có cơ chế dự trữ CO2 theo chu trình C4 nên khi khí khổng đóng vẫn có CO2 cho quang hợp.
- Còn ở thực vật C3 khi khí khổng đóng làm CO2 không đi vào lá thì trong dịch bào của lá không có CO2 để cung cấp cho quang hợp. Khi đó sẽ xảy ra hô hấp sáng làm tiêu tốn các sản phẩm của quang hợp mà không tạo được năng lượng ATP.
Câu 107: Chọn đáp án A
Chỉ có ý I đúng. 
II sai vì đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nuclêôtit trong gen chứ không làm tăng số lượng NST cũng như hàm lượng ADN.
III sai vì đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng hàm lượng ADN, không làm tăng số lượng NST.
IV sai vì đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng NST.
Câu 108: Chọn đáp án D.
- Dạ dày trâu bò có 4 túi: 
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. 
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước. 
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Câu 109: Chọn đáp án C. 
Câu 110: Chọn đáp án D.
Câu 111: Chọn đáp án A. 
Protein: Val – Trp – Lys – Pro.
mARN: 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
ADN: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’
Câu 112: Chọn đáp án C. 
P: AABBDDHH × aabbddhh →F1: AaBbDdHh
AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội
Cây cao 165cm có alen trội
Vậy tỷ lệ cần tính là: 
Câu 113: Chọn đáp án C.
Cặp gen hoán vị với tần số 10%
ggiao tử AB =0,45.
Cặp gen hoán vị gen E/e với tần số 30%
ggiao tử = 0,15.
ggiao tử có tỉ lệ: 
Câu 114: Chọn đáp án C. 
A sai. Một tế bào sinh dục đực giảm phân không xảy ra hoán vị gen cho tối đa 2 loại tinh trùng
B sai. Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho tối đa 1 loại trứng, 3 tế bào con còn lại là thể định hướng, sẽ bị tiêu biến. 
C. Đúng. Tế bào sinh dục đực có thể tạo 2 loại giao tử là AbbD và aD hoặc AD và aBbD. 
Tế bào sinh dục cái có thể tạo 1 loại giao tử là Abd hoặc aBD. 
Sự kết hợp giữa giao tử đực mang 4 NST và giao tử cái mang 3 NST tạo nên hợp tử chứa 7 NST. 
D sai. Các loại giao tử đực đều là giao tử đột biến, nên khi kết hợp với giao tử cái đều tạo thành các hợp tử đột biến, không có tạo thành hợp tử bình thường. 
Câu 115: Chọn đáp án B. 
- P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
- Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 116: Chọn đáp án B. 
Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa
A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36
B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9
C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG
D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG
Câu 117: Chọn đáp án B.
Một tế bào có kiểu gen AaBb sẽ có cách sắp xếp NST ở kì giữa của GP I. 
Ứng với mỗi cách sắp xếp, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. 
Trường hợp 1: Cả 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa. 
Mỗi tế bào cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 → 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa cho 2 loại với tỉ lệ 6 : 6. Rút gọn tỉ lệ này ta có tỉ lệ 1 : 1. 
Trường hợp 2: 2 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa, 1 tế bào còn lại có cách sắp xếp NST ở kì giữa khác. 
• 2 tế bào sắp xếp theo cách thứ nhất sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 4x:4y. Trong đó x, y là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau. 
• 1 tế bào còn lại sắp xếp theo cách thứ hai sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 2z:2t. Trong đó z, t là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau. 
Þ 3 tế bào này sẽ cho tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 4x:4y:2z:2t → rút gọn tỉ lệ này ta thu được 2 : 2 : 1 : 1.
Lưu ý: Sẽ không có trường hợp 3 tế bào có 3 cách sắp xếp NST ở kì giữa khác nhau vì kiểu gen AaBb chỉ có 2 cách sắp xếp. 
Vậy các phương án đúng là III và IV.
Chọn đáp án B.
Câu 118: Chọn đáp án C. 
Trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96% → Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 0,04%.
Tỷ lệ cá thể lặn về 3 tính trạng là 
A-B- =0,66 ; A-bb=aaB- =0,09; aabb =0,16; D- =0,75
AB = ab =0,4; Ab =aB =0,1
Có hoán vị gen ở 2 giới với tần số 20%
Xét các phát biểu:
A đúng.
B đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 = 16,5% 
C sai. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ (2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1) ×0,5 =0,17 
D đúng. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng là 0,75×0,66 =0,495 
Tỷ lệ cá thể đồng hợp trội là: 0,42×0,25 =0,04
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 
Câu 119: Chọn đáp án C. 
þ A đúng, quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp tử tăng lên và tỉ lệ dị hợp tử giảm đi qua các thế hệ.
þ B đúng
Tỉ lệ kiểu gen AA ở F1 là: 
þ C sai vì quần thể tự thụ phấn nên không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
þ D đúng. 
Tần số kiểu gen aa ở thế hệ F2 là: 
Câu 120: Chọn đáp án A
Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu
- Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
- Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY.
(1) aaXBXb
(2) AaXBY
(3) aaXBY
(4)
(5) AaXBY
(6) 
(7)
(8) aaXBXb
(9) Aa --
(10) (1AA:2Aa)XBY
(11) aa
(12) AaXbY
(13) Aa(1XBXB :1XBXb)
(14) (2AA:3Aa)XBY
(15)
Xét các phát biểu:
þ I đúng.
þ II đúng, tất cả người trong phả hệ đều có thể mang alen a
þ III đúng,
Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY → người số 13 chắc chắn mang alen a: Aa(XBXB:XBXb)
Người số 14:
+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa)
+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
→ người số 14: (2AA:3Aa)XBY
Xét cặp vợ chồng 13-14: Aa(XBXB:XBXb) ×(2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
→ XS họ sinh con gái không bị cả 2 bệnh là: (Họ luôn sinh con gái không bị mù màu)
þ IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là: 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc