Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 10 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 10 (Có đáp án)

Câu 2: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

 A. Sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật.

 C. Động vật ăn động vật. D. Sinh vật phân giải.

Câu 3: Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có

 A. 46 cromatit B. 46 NST kép C. 23 NST đơn D. 23 cromatit

Câu 4: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là

 A. 4% B. 6,4% C. 1,28% D. 2,56%

Câu 5: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ

 A. Phân giải đường B. Quang hô hấp C. Sự phân ly nước D. Sự khử CO2

Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

 A. Chuyển đoạn nhỏ B. Mất đoạn C. Đảo đoạn D. Lặp đoạn

Câu 7: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?

 A. Hợp tác B. Ký sinh – vật chủ C. Cộng sinh D. Hội sinh

Câu 8: Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở

 A. kì sau của nguyên phân B. kì sau của lần phân bào II.

 C. kì sau của lần phân bào I. D. kì cuối của lần phân bào I.

Câu 9: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải một quần thể?

 A. Các con chim sống trong một cánh rừng.

 B. Các cây cọ sống trên một quả đồi.

 C. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.

 D. Các con cá chép sống trong một cái hồ

Câu 10: Tính đa dạng về loài quần xã là

 

doc 12 trang phuongtran 3660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 10
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1: Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng
	A. Thể khuyết nhiễm 	B. Thể một kép
	C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một kép	D. Thể một nhiễm
Câu 2: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
	A. Sinh vật sản xuất.	B. Động vật ăn thực vật.
	C. Động vật ăn động vật.	D. Sinh vật phân giải.
Câu 3: Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
	A. 46 cromatit 	B. 46 NST kép	C. 23 NST đơn	D. 23 cromatit
Câu 4: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
	A. 4% 	B. 6,4%	C. 1,28%	D. 2,56%
Câu 5: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ
	A. Phân giải đường 	B. Quang hô hấp	C. Sự phân ly nước	D. Sự khử CO2
Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
	A. Chuyển đoạn nhỏ 	B. Mất đoạn	C. Đảo đoạn	D. Lặp đoạn
Câu 7: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?
	A. Hợp tác 	B. Ký sinh – vật chủ	C. Cộng sinh	D. Hội sinh
Câu 8: Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở
	A. kì sau của nguyên phân 	B. kì sau của lần phân bào II.
	C. kì sau của lần phân bào I.	D. kì cuối của lần phân bào I.
Câu 9: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải một quần thể?
	A. Các con chim sống trong một cánh rừng. 	
	B. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
	C. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.	
	D. Các con cá chép sống trong một cái hồ
Câu 10: Tính đa dạng về loài quần xã là 
	A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
	B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
	C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
	D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 11: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào
	A. cạnh tranh cùng loài.	B. khống chế sinh học.	
	C. cân bằng sinh học.	D. cân bằng quần thể.
Câu 12: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
	A. ARN 	B. Protein	C. ADN	D. ADN và protein.
Câu 13: Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?
	A. 61 	B. 4	C. 64	D. 60
Câu 14: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
	A. Phổi của chim 	B. Phổi của bò sát
	C. Da của giun đất	D. Phổi và da của ếch nhái
Câu 15: Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen?
	A. AABB x AaBb.	B. AABB x AaBb.	C. AaBB x Aabb.	D. AaBB x aaBb.
Câu 16: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
	A. lục lạp. 	B. mạng lưới nội chất.	C. ti thể.	D. không bào.
Câu 17: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
	A. mất đoạn 	B. chuyển đoạn	C. dị bội	D. đa bội
Câu 18: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn
	A. Ngựa, thỏ, chuột. 	B. Trâu, bò, cừu, dê.
	C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.	D. Ngựa,thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 19: Trong chu trình sinh địa hóa
	A. vi khuẩn nốt sần biến đổi NO3- thành N2 để trả lại cho môi trường không khí	.
	B. hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.	
	C. các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu. 	
	D. chu trình nitơ không liên quan đến hoạt động của các vi sinh vật.
Câu 20: Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo nên Operon Lac gồm
	A. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
	B. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
	C. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O) , vùng khởi động (P).
	D. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Câu 21: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ-xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau :
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là ?
4/9	B. 1/8	C. 1/3	D. 1/6.
Câu 22: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thủy triều đỏ” ảnh hướng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ
A. hội sinh	B. hợp tác	C. ức chế - cảm nhiễm	D. cạnh tranh.
Câu 23: Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
	A. Nằm trên NST thường.	B. Nằm trên NST X.
	C. Nằm trên NST Y.	D. Nằm trong ti thể.
Câu 24: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là
	A. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng 	B. 8 con lông trắng: 1 con lông nâu
	C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng	D. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng
Câu 25: Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
	A. 1 	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 26: Theo Dacuyn thì đối tượng của chọn lọc tự nhiên là gì?
	A. Cá thể sinh vật.	B. Dưới cá thể; cá thể và trên cá thể.
	C. Quần thể sinh vật.	D. Cá thể và quần thể sinh vật.
Câu 27: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ
(1) Bệnh PKU
(2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở vành tai
(4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng Tocno
(6) Bệnh máu khó đông
	A. 4 	B. 3	C. 2	D. 5
Câu 28: Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen A quy định tính trạng lông trắng do alen a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số con lông trắng. nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con như thế nào
	A. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%. 
	B. Số con lông đen chiếm tỉ lệ 91%.
	C. Số con mang alen lặn chiếm 9/169
	D. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169
Câu 29: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
	A. 100% quả tròn 	B. 3 quả tròn: 1 quả dài	C. 1 quả tròn: 1 quả dài	D. 1 quả tròn: 3 quả dài
Câu 30: Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.
	A. 1 	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái với ruồi đực . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
(4) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
	A. 3 	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
(1)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%.
(2)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%.
(3) Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 34%.
(4) F1 có 8 loại kiểu gen
	A. 2 	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 33: Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
	A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 34: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3) Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là
	A. 2 	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 35: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là
	A. 19/787 	B. 54/787	C. 43/787	D. 31/323
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.
	A. 1 	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 37: Cho P: , hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
	A. 13/100. 	B. 31/113	C. 5/64. 	D. 52/177.
Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1:AAaaBbbb × aaaaBBbb. 	4. AaaaBBbb × Aabb.
2:AAaaBBbb × AaaaBbbb. 	5. AAaaBBbb × aabb
3:AaaaBBBb × AAaaBbbb. 	6. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
	A. 3 phép lai. 	B. 4 phép lai. 	C. 2 phép lai. 	D. 1 phép lai. 
Câu 39: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.	(2) AaBb × aaBb 	(3) Aabb × AAbb.
(4) 	(5) 	(6) 
	A. 3 	B. 2	C. 4	D. 1
Câu 40: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, tần số alen a là 0,2
Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên ?
(1) giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%
(2) lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 4/9
(3) trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỷ lệ giới tính là 5 đực:1 cái
(4) trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỷ lệ giới tính là 5 đực: 6 cái
	A. 3 	B. 2	C. 4	D. 1
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
6, 8, 20, 27, 30
1, 3, 13
8
Quy luật di truyền
23
15
24, 28, 29, 31, 32, 38, 39, 37
34, 35, 36
13
Di truyền học quần thể
4
40
2
Di truyền học người
21
1
Ứng dụng di truyền học
17
1
Tiến Hóa
12, 25
26, 33
4
Sinh Thái
2, 9, 10, 11, 19
7, 22
7
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
18
14
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
16
5
2
Tổng
16
10
9
5
40
Đáp án
1-C
2-D
3-B
4-C
5-C
6-B
7-C
8-C
9-A
10-A
11-B
12-A
13-A
14-A
15-C
16-C
17-D
18-B
19-B
20-A
21-C
22-C
23-D
24-D
25-B
26-A
27-A
28-D
29-D
30-B
31-C
32-B
33-A
34-A
35-B
36-A
37-D
38-C
39-B
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)
Câu 2: Đáp án D
Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải
Câu 3: Đáp án B
Ở kỳ giữa của GP I trong mỗi tế bào có 2n NST kép
Câu 4: Đáp án C
Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xa ở giới nữ
Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm: 
Câu 5: Đáp án C
Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước
Câu 6: Đáp án B
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống
Câu 7: Đáp án C
Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc
Câu 8: Đáp án C
Diễn biến trên là của kỳ sau I quá trình giảm phân
Câu 9: Đáp án A
	A. Các con chim sống trong một cánh rừng. à không phải quần thể
Câu 10: Đáp án A
Tính đa dạng về loài quần xã là mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 11: Đáp án B
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào khống chế sinh học.	
Câu 12: Đáp án A
chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN
Câu 13: Đáp án A
Có 64 mã di truyền nhưng chỉ có 61 mã di truyền mã hóa axit amin nên chỉ có 61 anticodon
Câu 14: Đáp án A
Phổi của chim là cơ quan hô hấp hiệu quả nhất (ở trên cạn)
Câu 15: Đáp án C
A. AABB x AaBb. à 2x2 = 4KG
B. AABB x AaBb. à 2x2 = 4KG
C. AaBB x Aabb. à 3x1 = 3KG
D. AaBB x aaBb. à 2x2 = 4KG
Câu 16: Đáp án C
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp
Câu 17: Đáp án D
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội
Câu 18: Đáp án B
Trâu, bò, cừu, dê là những động vật nhai lại, có dạ dày 4 ngăn
Câu 19: Đáp án B
Trong chu trình sinh địa hóa hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.	
Câu 20: Đáp án A
Operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
Gen điều hòa không thuộc Operon Lac
Câu 21: Đáp án C
+ Dễ thấy người nam số (9) và (12) cùng có kiểu gen là aa XbY.
+ Con có kiểu gen aa → những người (5) (6) (7) (8) có kiểu gen Aa
+ Người số (6) và số (8) là nam (bình thường) có kiểu gen đầy đủ là Aa XbY
+ Người số (10) sẽ có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
+ Người số (12) có kiểu gen XbY nhận Xb từ người số (7) → người số (7) có kiểu gen AaXBXb
+ Người số (11) sẽ có kiểu gen (1AA: 2Aa)(lXBXB : lXBXb)
Phép lai giữa cặp (10) và (11) là :
(1 AA :2 Aa) XBY x(l AA: 2 Aa)(l XBXB : lXBXb)
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là: 
Câu 22: Đáp án C
Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thủy triều đỏ” ảnh hướng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 23: Đáp án D
Gen nằm ở ti thể sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ.
Câu 24: Đáp án D
F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội
A- át chế B, b; a- không át chế B,b
B- lông nâu; b- lông trắng
Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 3 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb)
Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb
Tỷ lệ giao tử: 4AB: 4Ab: 2aB: 3ab
Tỷ lệ kiểu gen aaB- = 
Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169
Tỉ lệ lông trắng là : 1 - 16/169 = 153 / 169
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
Câu 25: Đáp án B
Phát biểu đúng là: (1),(3),(4)
Ý (2) sai vì CLTN không tạo kiểu gen thích nghi
Câu 26: Đáp án A
Theo Dacuyn thì đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể sinh vật.
Câu 27: Đáp án A
(1) Bệnh do gen lặn trên NST thường
(2) Bệnh do đột biến cấu trúc NST thường
(3) Bệnh do gen lặn trên Y , bệnh chỉ ở nam
(4) Bệnh do đột biến lệch bội NST thường
(5) Bệnh do đột biến lệch bội của X , chỉ gặp ở nữ
(6) Bệnh do gen lặn trên X, gặp ở cả nam và nữ nhưng nam gặp nhiều hơn
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
aa = 9% → a = 0,3
Cấu trúc di truyền quần thể: 0,72 = 0,49AA : 2 × 0,7 × 0,3 = 0,42 Aa : 0,09 aa
Vậy các con lông đen: 7AA : 6Aa
Tỷ lệ giao tử: 10A : 3a
Khi cho các con lông đen ngẫu phối: (10A : 3a)( 10A : 3a)
A sai, tỷ lệ mang cả alen lặn và trội:Aa: 
B sai, tỷ lệ lông đen: 
C sai, số con mang alen lặn: 
D đúng, tỷ lệ đồng hợp trội: 
Câu 29: Đáp án D
AaBb × aabb → AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Tỷ lệ 1 quả tròn: 3 quả dài
Câu 30: Đáp án B
Phát biểu đúng về đột biến gen là: (1),(2),(3)(4)
Câu 31: Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
 Cách giải:
Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
(1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen
(2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375
(4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Đỏ bầu dục (A-bb) = 9% nên cây vàng bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%
ab/ab = 16% nên ab = 0,4 → f = 20% => (1) sai
F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai
Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai
Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 × 0,42 + 2 × 0,12 = 34%
Do đó chỉ có (3) đúng
Câu 33: Đáp án A
(1) Sai. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Sai. Thuộc cùng một khu vực địa lí vẫn có thể hình thành loài mới bằng cách li sinh thái, tập tính hoặc lai xa và đa bội hóa.
(3) Sai. Cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen, các nhân tố tiến hóa mới góp phần tạo nên sự khác biệt ấy.
(4) Sai. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
 Cách giải:
P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6×10 = 170cm.
(2) đúng, cây cao 160cm (có 5 alen trội) có tỉ lệ = = 3/32.
 (3) sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
 (4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75D- = 62,96%
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn ab/ab là 62,96% - 50 % = 12,96%
Do đó ab = √0,1296 = 0,36 = 36% là giao tử liên kết =AB
Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:
0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24%
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng 3,24% : 47,22 % = 54/787
Câu 36: Đáp án A
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
(1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16
(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8
(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8
Vậy chỉ có (2) đúng
Câu 37: Đáp án D
Phương pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cây = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09
Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết)
=> Ab = aB = 0,2
Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:
 AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13%
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25%
Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là:
 13% : 44,25% = 52/177
Câu 38: Đáp án C
Phương pháp
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Tương tự với cặp gen khác
Cách giải
Cách 1:
Phép lai
Số kiểu gen
Số kiểu hình
1: AAaaBbbb ´ aaaaBBbb
3´4 = 12
4
2: AAaaBBbb ´ AaaaBbbb
4´4 = 16
3: AaaaBBBb ´ AAaaBbbb
4´4 = 16
2
4: AaaaBBbb ´ Aabb
3´3 = 9
4
5: AAaaBBbb ´ aabb
3´3 = 9
6: AAaaBBbb ´ Aabb
4´3 = 12
Cách 2:
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn
Tương tự , có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Câu 39: Đáp án B
Phép lai 1, 2, 3 cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen
Vì Aa × Aa, Bb × Bb , Aa × AA .
 => tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen
Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1
Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn 
Câu 40: Đáp án A
Quần thể đang cân bằng di truyền nên tần số alen ở 2 giới là bằng nhau
Xa = 0,2 → XA = 0,8
Cấu trúc di truyền:
Giới đực: 0,8XAY:0,2XaY
Giới cái: 0,64XAXA:0,32XAXa: 0,04XaXa
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai, tỷ lệ này là: 
(3) đúng, trong số cá thể mang kiểu hình lặn: 0,2XaY : 0,04XaXa ↔ 5 đực:1 cái
(4) đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội: 0,8XAY: 0,96XAX- ↔ 5 đực:6 cái

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc