Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 06 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 06 (Có đáp án)

Câu 1. Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:

 A. 20°C – 30°C B. 10°C – 20°C C. 30°C – 40°C D. 35°C – 45°C

Câu 2. Ở người bình thường, mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút?

 A. 1102,5 ml B. 1260 ml C. 7500 ml D. 110250 ml.

Câu 3. Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất?

 A. Lông hút B. Mạch gỗ C. Đai caspari D. Mạch rây.

Câu 4. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò gì?

 A. Điều hòa tỷ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã

 B. Điều hòa tỷ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.

 C. Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.

 D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã

Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

 

doc 13 trang phuongtran 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 06 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 6
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:
	A. 20°C – 30°C	B. 10°C – 20°C	C. 30°C – 40°C	D. 35°C – 45°C
Câu 2. Ở người bình thường, mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút?
	A. 1102,5 ml 	B. 1260 ml 	C. 7500 ml 	D. 110250 ml.
Câu 3. Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất?
	A. Lông hút	B. Mạch gỗ	C. Đai caspari	D. Mạch rây.
Câu 4. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò gì?
	A. Điều hòa tỷ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã 
	B. Điều hòa tỷ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã. 
	C. Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
	D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã
Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
	A. Đột biến gen	B. Đột biến dị đa bội.	
	C. Đột biến lặp đoạn NST	D. Đột biến lệch bội.
Câu 6. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? 
	A. Chuột. 	B. Khỉ. 	C. Châu chấu. 	D. Cá. 
Câu 7. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
	A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
	B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
	C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1.
	D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
Câu 8. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét?
	A. AAbbDd 	B. aaBBDd	C. aaBbdd	D. AAbbDD
Câu 9. Qúa trình tái bản ADN sẽ tạo thành
	A. mARN 	B. ARN	C. Protein	D. 2 ADN con.
Câu 10. Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai
ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:
	A. 1 không râu: 1 có râu	B. 3 có râu: 1 không râu
	C. 3 không râu: 1 có râu	D. 100% không râu
Câu 11. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen chiếm tỉ lệ 25%?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 12. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
	A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh	B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
	C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh	D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 13. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
	A. rARN 	B. mARN	C. ADN	D. tARN
Câu 14. Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
	A. 2	B. 1	C. 4	D. 32
Câu 15. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? 
	A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. 	B. Cá ép sống bám trên cá lớn. 
	C. Hải quỳ và cua. 	D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương. 
Câu 16. Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc định dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái. 
	B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
	C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình định dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
	D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình định dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là sai về chọn lọc tự nhiên?
	A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.
	B. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.
	C. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
	D. Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.
Câu 18. Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
	A. cấy truyền phôi. 	B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. 
	C. dung hợp tế bào trần. 	D. nuôi cấy hạt phấn. 
Câu 19. Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
	A. Aabb x aaBb	B. AaBb x aaBb	C. aaBb x AaBB	D. AABbx Aabb
Câu 20. Ở người tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
 	A. 3/4	B. 119/144	C. 25/144	D. 19/24
Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng về gen đa hiệu?
	A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
	B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
	C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
	D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:
	A. 3 đỏ: 1 trắng	B. 5 đỏ: 1 trắng	C. 11 đỏ: 1 trắng	D. 2 đỏ: 1 trắng.
Câu 23. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị gen là 20% ở cả 2 giới. Cho phép lai ♂ ♀ thu đươc Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là:
	A. 4%	B. 21%	C. 16%	D. 54%
Câu 24. Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n =12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
 A. 5832	B. 972	C. 729	D. 4096.
Câu 25. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen	B. Tạo ra các alen mới
	C. Định hướng quá trình tiến hóa	D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 26. Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? 
I. Duy trì đa dạng sinh học. 
II. Lấy đất rừng làm nương rẫy. 
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. 
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. 
	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 27. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. 
II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. 
III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật. 
IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau. 
	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 28. Nhân tố nào vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? 
	A. Chọn lọc tự nhiên 	B. Giao phối ngẫu nhiên 
	C. Các yếu tố ngẫu nhiên 	D. Di – nhập gen. 
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?
	A. Ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
 	B. Nơi ở là ổ sinh thái của sinh vật.
	C. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định trong ổ sinh thái
	D. Hai loài trùng ổ sinh thái về dinh dưỡng sẽ dẫn đến cạnh tranh.
Câu 30. Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
(1) 	(3) 	(5) 
(2) 	(4) 	(6) AAAa x AAAa
	A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 6.
Câu 31. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa 
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng 
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng 
	A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5
Câu 32. Cho các hiện tượng sau đây:
I. Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
II. Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
III. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
IV. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá.
Có bao nhiêu hiện tượng ở trên được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
	A. 4 	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 33. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. 
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. 
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit. 
	A. 4 	B. 3 	C. 2 	D. 1 
Câu 34. Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng. Tiếp tục tiến hành các phép lai và ghi nhận các kết quả của chúng. Cho các nhận xét sau: 
(1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu đều thuần chủng về 2 cặp tính trạng. 
(2). Nếu cho ong chúa F1 giao hoan với ong đực F1 sẽ tạo ra đời con có 5 loại kiểu hình khác nhau xét cả tính trạng giới tính. 
(3). Nếu ong chúa F1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo ra đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống nhau ở 2 giới. 
(4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F1 sẽ chỉ tạo ra 1 loại kiểu hình về chiều dài và chiều rộng cánh. 
Số nhận xét đúng: 
	A. 1 	B. 2 	C. 4 	D. 3 
Câu 35. Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
	A. 1. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 2. 
Câu 36. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.	
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 37. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho phép lai: P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
	A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
Câu 38. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
	II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%.
	III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
	IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
	A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 39. Một đoạn gen ở sinh vật nhân thực có 1200 nu ở đoạn mã hóa (các đoạn exon), số nu ở đoạn không mã hóa gấp 2 lần số nu ở đoạn không mã hóa. Biết rằng tổng %A trên phân tử ADN là 15%. Số nu loại G của phân tử ADN nói trên là bao nhiêu?
	A. 420	B. 540	C. 1260	D. 180
Câu 40. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%.
(2). Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.
(3). Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ. 
(4). Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%
	A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
5, 9, 13
7, 27
24, 36, 39
33
9
Quy luật di truyền
8, 21
14, 32
10, 11, 19, 22, 23, 30, 38
34, 37
13
Di truyền học quần thể
20, 31
2
Di truyền học người
40
1
Ứng dụng di truyền học
18
1
Tiến Hóa
12, 25, 28
17
4
Sinh Thái
4, 16, 29
15, 26
35
6
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
6
2
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
1
3
2
Tổng
14
9
11
6
40
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
B
C
C
A
C
B
D
D
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
D
A
B
A
C
B
D
A
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
B
D
C
A
C
C
D
D
B
C
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
D
D
C
D
C
B
C
C
A
Câu 1. Đáp án A
Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng: 20°C – 30°C
Câu 2. Đáp án B
Số lần tâm thất co tống máu vào động mạch chủ là lần
Số ml O2 được được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút là: 
Câu 3. Đáp án C
Cấu trúc tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn là: Đai caspari.
Câu 4. Đáp án C
Trong sự tồn tại của quần xã khống chế sinh học có vai trò: Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
Câu 5. Đáp án A
Đột biến làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật là đột biến gen.
Câu 6. Đáp án C
Động vật trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí: châu chấu.
Câu 7. Đáp án B
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
Câu 8. Đáp án D
	Cơ thể có kiểu gen AAbbDD là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét.
Câu 9. Đáp án D
Qúa trình tái bản ADN sẽ tạo thành 2 ADN con.
Câu 10. Đáp án A
Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
Nhận thấy kết quả lai thuận và lai nghịch luôn cho đời con có kiểu hình 100% giống mẹ à di truyền theo dòng mẹ.
Cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ 1 không râu: 1 có râu.
Câu 11. Đáp án D
A. à = 0
B. à = 0
C. à = 50%
D. à = 25%
Câu 12. Đáp án D
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
Câu 13. Đáp án A
Loại axit nuclêic là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm: rARN
Câu 14. Đáp án B
Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là 1 (nếu xét tế bào sinh trứng).
Câu 15. Đáp án A
Mối quan hệ kí sinh: Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 16. Đáp án C
	C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình định dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. à đúng
Câu 17. Đáp án B
B. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể. à sai, CLTN làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 18. Đáp án C
Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần. 
Câu 19. Đáp án A
	A. Aabb x aaBb à (1:1) x (1:1)
Câu 20. Đáp án B
Tần số alen IO trong quần thể là 
Nhóm máu B chiếm tỉ lệ 39% = IBIB + 2IBIO
Giải ra, ta được tần số alen IB là 0,3.
Vậy tần số alen IA là 0,2.
Vậy nhóm máu A trong quần thể có tỉ lệ: 0,04 IAIA : 0,2IAIO
 Người mang nhóm máu A có dạng: 1/6 IAIA : 5/6IAIO
Cặp vợ chồng mang nhóm máu A.
Xác suất để con có nhóm máu O là: 5/12×5/12=25/144
Vậy xác suất để con có nhóm máu giống bố mẹ (nhóm máu A) là 119/144.
Câu 21. Đáp án B
Phát biểu đúng về gen đa hiệu là B
A sai, gen phân mảnh tạo ra nhiều loại mARN
C sai, đây là gen điều hoà
D sai
Câu 22. Đáp án D
P: ♀ Aaa 	x 	♂ Aaa
GP: 1/6 A; 2/6 a; 2/6 Aa; 1/6 aa	1/3 A; 2/3 a
F1: trắng = 1/3; đỏ = 2/3
Câu 23. Đáp án C
 ♂ ♀ (f = 20% ở cả 2 giới)
Tỉ lệ aabb ở F1 = 0,4 x 0,4 = 16%
Câu 24. Đáp án A
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n =12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. 
Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là = 35 x 4 x C16 = 5832.
Câu 25. Đáp án C
Chọn lọc tự nhiên định hướng quá trình tiến hóa
Câu 26. Đáp án C
Các biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên
I. Duy trì đa dạng sinh học. 
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. 
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. 
Câu 27. Đáp án D
Các nhận định đúng về đột biến số lượng nhiễm sắc thể:
I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. 
II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. 
III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật. 
IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau. 
Câu 28. Đáp án D
Di – nhập gen vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
Câu 29. Đáp án B
	B. Nơi ở là ổ sinh thái của sinh vật. à sai
Câu 30. Đáp án C
 phân li theo tỷ lệ 11:1à Bố mẹ cho 12 tổ hợp. Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ
(1) AAaa x Aaaa
(1AA:4Aa:1aa) x (1Aa:1aa)
12 tổ hợp, KH 11:1
(2) AAAa x AAaa
(1AA:1Aa) x (1AA:4Aa:1aa)
12 tổ hợp, KH 100% trội
(3) Aa x AAaa
(1A:1a) x (1AA:1Aa)
4 tổ hợp
(4) Aa x AAaa
(1A:1a) x (1AA:4Aa:1aa)
12 tổ hợp, KH 11:1
(5) AAaa x AAaa
(1AA:4Aa:1aa) x (1AA:4Aa:1aa)
36 tổ hợp
(6) AAAa x AAAa
(1AA:1Aa) x (1AA:1Aa)
4 tổ hợp
Câu 31. Đáp án A
A: đỏ >> a: trắng
P: 4 đỏ: 1 trắng (quần thể tự thụ) gọi: xAA + yAa + 1/5 aa = 1 (trong đó x + y = 4/5)
F3: 25% trắng = aa = à y = 4/35 à x = 24/35 
à P: 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa (tần số alen A= 26/35; a = 9/35)
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng
F1: aa = = 8/35 (trắng)
à A - = 27/35 (đỏ) 
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai
F2: aa = = 17/70 (trắng)
à A- = 53/70 (đỏ)
Vậy có 2 nhận định đúng.
Câu 32. Đáp án D
Mềm dẻo kiểu hình là khả năng thay đổi kiểu hình trước sự biến đổi về điều kiện môi trường của 1 kiểu gen
Các ví dụ về mềm dẻo kiểu hình là: I,II,III
IV là do đột biến.
Câu 33. Đáp án D
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. à sai, nếu alen a có 150 chu kì xoắn thì à chiều dài a = 510 nm = chiều dài A à là đột biến thay thế.
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. à sai, vì số liên kết hidro của alen A = alen a à đây là đột biến thay thế cùng loại, không chắc chắn là thay cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. à đúng, alen a có 699 nu A à có 801 nu G à chiều dài gen a = 510 nm = chiều dài gen A.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit. à sai, nó có thể là đột biến thay thế.
Vậy có 1 nhận định đúng.
Câu 34. Đáp án C
A và B nằm trên cùng một NST (có hoán vị gen)
Có trinh sinh.
Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng.
à dài (A) trội so với ngắn (a)
Rộng (B) trội so với hẹp (b)
P: AB/AB x ab 
F1: AB/ab; AB
(1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu đều thuần chủng về 2 cặp tính trạng. à đúng
(2). Nếu cho ong chúa F1 giao hoan với ong đực F1 sẽ tạo ra đời con có 5 loại kiểu hình khác nhau xét cả tính trạng giới tính. à đúng
F1: AB/ab 	x AB
GF: AB, ab, Ab, aB	AB
F2: AB/AB, AB/ab, AB/Ab, AB/aB, AB, ab, Ab, aB 
Giới cái có 1KH
Giới đực có 4KH
(3). Nếu ong chúa F1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo ra đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống nhau ở 2 giới. à đúng
F1: AB/ab 	x ab
GF1: AB, ab, Ab, aB	 AB
F2: ♀: AB/ab, ab/ab, Ab/ab, aB/ab
♂: AB, ab, Ab, aB 
(4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F1 sẽ chỉ tạo ra 1 loại kiểu hình về chiều dài và chiều rộng cánh. à đúng
F1: AB/AB x AB
Câu 35. Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D.
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.
IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.
Câu 36. Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng.
R I đúng. Vì thể ba có bộ NST 2n + 1=50 + 1= 51.
R II đúng. Vì có 25 cặp NST thì sẽ có 25 dạng thể ba.
R III đúng. Vì thể tứ bội có bộ NST 4n = 100.
R IV đúng. Vì thể tam bội có bộ NST 3n =75.
Câu 37. Đáp án B
P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
F1: ab/ab cd/cd = 0,04 à ab/ab = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab
à f = 0,2
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, số KG ở F1 = 10x4 = 40
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng
A-B- C-D- = (0,5+0,16) x 0,25 = 0,165 
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, chỉ có 4KG
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai
A-bb ccdd + aaB- ccdd + aabb C-dd + aabb ccD- 
= (0,25 – 0,16)x0,25 + (0,25 – 0,16)x0,25 + 0,16 x 0,25 + 0,16 x 0,25
= 0,125
Có 2 nhận định đúng.
Câu 38. Đáp án C
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. 
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. 
à Quy ước : 
A-B- : đỏ
A-bb ; aaB- : vàng
aabb : trắng
P : AABB x aabb
F1 : AaBb
F1 x F1
F2 : 9A-B- ; 3A-bb ; 3aaB- : 1aabb
	I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%. à sai
Aabb + aaBb = 4/16
	II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%. à đúng
AABB = 1/16
	III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. à sai, có 4 KG quy định hoa vàng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb
	IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%. à sai, tỉ lệ hoa trắng đồng hợp trong số các cây hoa trắng là 100%.
Có 1 nhận định đúng.
Câu 39. Đáp án C
Một gen có 1200 nu ở đoạn exon
Số nu ở đoạn có 2400 nu
à có tổng 3600 nu ở gen
%A = 15% à A = 540 nu = T
à G = X = 1260 nu
Câu 40. Đáp án A 
Do cặp 11 x 12 bị bệnh nhưng sinh được con 18 không bệnh à bệnh do gen trội quy định
à gen quy định bệnh (A) là gen trội hoàn toàn so với gen quy định không bệnh (a)
(1). Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67% à sai, 18 chỉ có KG aa (không bệnh).
(2). Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ. à đúng, họ đều có KG là aa
(3). Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ. à sai, không thể xác định kiểu gen của tất cả các cá thể bị bệnh.
(4). Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67% à sai
24, 25, 26 đều có KG aa à 22: Aa x 23: aa 
Sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh = 0,5 x aa = 0,5 x 0,5 = 0,25
Vậy có 1 nhận định đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc