Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu 1: Alanin có công thức là

A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.

C. C6H5-NH2. D. CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 2: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch NaOH thì thu được

A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH2=CHCOONa và CH3OH.

C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 3: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

A. fructozơ. B. glucozơ.

C. ancol etylic. D. glucozơ và fructozơ.

Câu 4: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.

 

docx 18 trang phuongtran 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỲ THI THỬ THPT NĂM HỌC 2020 - 2021
Bài thi môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên thí sinh: ...................................................................
Số báo danh: .......................................................................
Đề bài
Câu 1: Alanin có công thức là
A. H2N-CH2-COOH.	B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. C6H5-NH2.	D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 2: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch NaOH thì thu được
A. CH3COONa và CH3CHO.	B. CH2=CHCOONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 3: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
A. fructozơ.	B. glucozơ.
C. ancol etylic.	D. glucozơ và fructozơ.
Câu 4: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6.	B. (C6H10O5)n.	C. C2H4O2.	D. C12H22O11.
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N? A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 6: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột.	B. Glucozơ.	C. Saccarorơ.	D. Xenlulozơ.
Câu 7: Mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) của xenlulozơ có mấy nhóm hiđroxi? A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 8: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.	B. C2H5COOCH3.	C. HCOOC2H5.	D. CH3COOCH3.
Câu 9: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
A. Phản ứng thuỷ phân.	B. Phản ứng với nước brom.
C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.	D. Có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Câu 10: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC-CH2-CH=CH-OOCH.	B. HOOC-CH2-COO-CH=CH2.
C. HOOC-CH=CH-OOC-CH3.	D. HOOC-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3CH2NH2.	B. CH3NHCH3.	C. CH3NH2.	D. (CH3)3N.
Câu 12: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala là
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 13: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là
A. HCOOC2H5.	B. C2H5COOCH3.	C. HCOOC3H7.	D. CH3COOCH3.
Câu 14: Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (t°), thu được sản phẩm là
A. C17H33COONa và etanol.	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H33COONa và glixerol.	D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15: Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3-COO-CH2-C6H5.	B. CH3-COO-C6H5.
C. C6H5-CH2-COO-CH3.	D. C6H5-COO-CH3.
Câu 16: Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 17: Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là
A. (C5H8)n.	B. (C4H8)n.	C. (C4H6)n.	D. (C2H4)n.
Câu 18: Cho 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt, thuốc thử đó là:
A. BaCl2.	B. H2SO4.	C. quỳ tím.	D. AgNO3.
Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.
Hydrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4, ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng.
A. A → D → E → B.	B. D → E → B → A.
C. A → D → B → E.	D. E → B → A → D.
Câu 20: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. NaNO3.	B. NH4NO3.	C. KCl.	D. (NH2)2CO.
Câu 21: Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
A. CH3-COOH; C6H5-OH; H2N-CH2-COOH.	B. C6H5-NH2; H2N-CH2-COOH; CH3-COOH.
C. C6H5-NH2; C6H5-OH; H2N-CH2-COOH. D. CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hidro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cấu tạo của X là
A. HO-C6H4O-CH3.	B. HO-C6H4-CH2-OH.
C. CH3-C6H4(OH)2.	D. C6H5CH(OH)2.
Câu 23: Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Axit glutamic.	B. Alanin.	C. Lysin.	D. Valin.
Câu 24: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6).	B. (1), (2), (3).	C. (1), (3), (5).	D. (3), (4), (5).
Câu 25: Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3.	B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH2CH3.	D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 26: Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là
A. 34,25%.	B. 54,27%.	C. 45,73%.	D. 47,53%.
Câu 27: Dung dịch A chứa các ion: CO32-; SO32-; SO42-; 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là
A. 0,3.	B. 0,15.	C. 0,25.	D. 0,2.
Câu 28: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,7.	B. 1,35.	C. 5,40.	D. 1,80.
Câu 29: Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là
A. 21,36 gam.	B. 26,64 gam.	C. 26,16 gam. D. 26,40 gam.
Câu 30: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,28 gam.	B. 66,98 gam.	C. 39,4 gam.	D. 59,1 gam.
Câu 31: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin, X là
A. tripeptit.	B. tetrapeptit.	C. pentapeptit.	D. đipeptit.
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 42,7 gam.	B. 45,8 gam.	C. 55,1 gam.	D. 41,1 gam.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 62,5%.	B. 30%.	C. 31,5%.	D. 60%.
Câu 34: Crackinh butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T được 0,4 mol CO2. Mặt khác, T làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là
A. 18,62%.	B. 37,24%.	C. 55,86%.	D. 27,93%.
Câu 35: Cho 15,84 gam este no đơn chức phản ứng vừa hết với 30 ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2g/ml, M là kim loại kiềm). Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và este ban đầu có cấu tạo là
A. K và HCOOCH3	B. Li và CH3COOCH3.
C. Na và HCOOC2H5.	D. Na và CH3COOC2H5.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO(đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A. 3,36.	B. 4,2.	C. 3,92.	D. 3,08.
Câu 37: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a - 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2 . Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 1,61%.	B. 3,21%.	C. 2,08%.	D. 4,17%.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m gần giá trị nào nhất ?
A. 30,1 gam.	B. 35,6 gam.	C. 24,7 gam.	D. 28,9 gam.
Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là
A. 21,09%.	B. 15,82%.	C. 26,36%.	D. 31,64%.
Câu 40: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với?
A. 16%.	B. 18%.	C. 17%.	D. 19%.
ĐÁP ÁN
1D
2A
3D
4A
5D
6B
7A
8D
9C
10D
11B
12C
13A
14D
15A
16C
17A
18C
19A
20B
21D
22B
23C
24D
25A
26C
27D
28A
29C
30D
31B
32D
33B
34A
35D
36C
37D
38A
39B
40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Alanin có công thức là CH3-CH(NH2)-COOH Chọn D
Câu 2:
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Chọn A
Câu 3:
Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ do đó khi thủy phân sẽ thu được glucozo và fructozo
Chọn D
Câu 4:
Fructozơ: C6H12O6 Chọn A
Câu 5:
Đồng phân bậc 1 của C3H9N là CH3–CH2–CH2–NH2, CH3–CH(CH3)–NH2
Chọn D
Câu 6:
Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit Chọn B
Câu 7:
Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.
→ Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) Chọn A
Câu 8:
CH3COOCH3 + H2O	CH3COOH + CH3OH
Chọn D
Câu 9:
Trong cấu tạo của glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm –OH kề nhau → có chung tính chất hóa học của ancol đa chức là hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Chọn C
Câu 10:
Vì X + NaOH → muối + ancol → X chứa chức este X có 4 O → có 2 nhóm COO
Thủy phân X chỉ có 1 muối + 1 ancol
+) TH1 : axit 2 chức và 1 ancol đơn chức → HOOC-COO-CH2-CH=CH2
+) TH2 : ancol 2 chức và axit đơn chức → không có CTCT thỏa mãn Chọn D
Câu 11:
CH3NHCH3thuộc loại amin bậc hai Chọn B
Câu 12:
Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala là 2 Chọn C
Câu 13:
Este có phản ứng tráng gương → este có gốc axit là HCOO- Chọn A
Câu 14:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Chọn D
Câu 15:
Benzyl axetat: CH3-COO-CH2-C6H5 Chọn A
Câu 16:
HCOOCH2CH=CH2
HCOOCH=CHCH3 (cis-trans) HCOOC(CH3)=CH2 CH3COOCH=CH2
Chọn C
Câu 17:
Cấu trúc của cao su thiên nhiên là polime của isopren:
(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n. CTPT: (C5H8)n.
Chọn A
Câu 18:
Khi cho quỳ tím lần lượt vào các chất :
HCl : cho màu đỏ (axit) Ba(OH)2 : cho màu xanh (bazo)
Na2SO4 , NaCl : không đổi màu (muối)
Dùng Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên để nhận ra Na2SO4 có kết tủa trắng BaSO4 Chọn C
Câu 19:
Thủy phân tinh bột tạo A là glucozo C6H12O6.
Lên men giấm etylic C2H5OH cho B là CH3COOH. Hidrat hóa etilen C2H4 cho D là C2H5OH
Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80oC thu được hợp chất hữu cơ E là CH3CHO. Từ A → D : C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
Từ D → E: C2H5OH + ½ O2 → CH3COOH + H2O Từ E → B: CH3CHO + ½ O2 → CH3COOH
Chọn A
Câu 20:
NH4+ ↔ NH3 + H+
Chọn B
Câu 21:
CH3COOH: quì chuyển đỏ C6H5OH: quì vẫn màu tím CH3CH2NH2: quì chuyển xanh Chọn D
Câu 22:
X + Na → nH2 = nx → X có 2 H linh động (2 nhóm OH)
X + NaOH (tỉ lệ mol 1 : 1) → X chỉ có 1 nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen Chọn B
Câu 23:
Lysin: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH: Lysin có số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH nên làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
Chọn C
Câu 24:
Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic. nH2N-(CH2)6-COOH → [-HN-(CH2)6-CO-]n + nH2O.
Poli (etylen - terephtalat) được điều chế bằng cách trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic. nHOCH2CH2OH + nHOOC-C6H4-COOH → (-OCH2-CH2OOC-C6H4-CO-)n.
Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH → [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
Chọn D
Câu 25:
Este đơn X có dạng CxHyO2: 12x + y + 32 = 88 ↔ 12x + y = 56. Chọn x = 4; y = 8 → X: C4H8O2 (hay RCOOR').
nX = = 0,2 (mol); mNaOH = 0,3 (mol). RCOOR' + NaOH	RCOONa +R'OH
0,2	0,2	0,2
→ mNaOH dư = 40.(0,3 - 0,2) = 4 (g)
→ mRCOONa = 23,2 - 4 = 19,2 (g) → MRCOONa =	= 96.
→ R = 29 (C2H5)	R' = 15 (CH3)
→ X: C2H5COOCH3.
Chọn A
Câu 26:
Đặt nGly = x; nAla = y → mhhbđ = 75x + 89y = 16,4(g).
mmuối = 111,5x + 125,5y = 23,7(g) → giải hệ có: x = y = 0,1 mol.
→ %mGly = (0,1 × 75) ÷ 16,4 × 100 = 45,73%
Chọn C
Câu 27:
Gọi CT chung của CO32-; SO32- và SO42- là: X2− Bảo toàn điện tích, Ta có: 2nx2−+ 0,1 = 0,3
→ nx2− = 0,3 − 0,12 = 0,1 (mol) PTHH: Ba2+ + X2− → Ba2+↓ (1)
Theo PTHH (1): nBa2+ = nx2− = 0,1 mol
Dung dịch Ba(OH)2 còn chứa ion OH− để tham gia vào quá trình (2) OH− + HCO3- → CO32- +H2O (2)
Theo (2): nCO32- = nHCO3- = 0,1 mol
Sau đó: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Vậy ∑nBa(OH)2 = nBa2+ = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol → V = n/CM = 0,2 (l)
Chọn D
Câu 28:
nGlucozo = nAg : 2 = 0,03 : 2 = 0,015 mol
→ m = 0,015 x 180 = 2,7 gam Chọn A
Câu 29:
X gồm x mol CH3COOC2H5 và y mol CH2=CHCOOCH3
→ x + y = 0,2 mol
Khi đốt cháy X: nCO2−nH2O=y=0,08 mol
→ x = 0,12 mol X + 0,3 mol KOH
→ sản phẩm gồm: 0,08 mol CH2=CHCOOK; 0,12 mol CH3COOK; 0,1 mol KOH
→ m = 26,16g Chọn C
Câu 30:
Chọn D
Câu 31:
mH2O = 22,25 + 56,25 - 65 = 13,5. → nH2O = 0,75.
nAla = 0,25 x nGly = 0,75.
Peptit X + (n+m-1) H2O→ nAla + mGly 0,75	0,25	0,75.
Theo phương trình đường chéo, ta có:
3n = m
n + m - 1 = m. Nên n = 1, m = 3. → n = m = 4. Nên X là tetrapeptit
Chọn B
Câu 32:
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
0,15	0,15	(Fe phản ứng hết) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,15 0,15	0,15	0,075 (Cu dư)
→ Muối gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 → mmuối = 41,1 (g) Chọn D
Câu 33:
Axit panmitic: C15H31COOH a (mol) Axit stearic: C17H35COOH b (mol) Axit linoleic C17H31COOH c (mol) Bảo toàn nguyên tố O và H:
nc = 16a + 18b + 18c = nCO2 = 19,04/22,4 = 0,85 nH = 32a + 36b + 32c = 2nH2O = 2 x 0,82 = 1,64 nNaOH = nCOOH = a + b + c = 0,05
a = 0,025; b = 0,01; c = 0,015 → %naxit linoleic = 30% Chọn B
Câu 34:
Vì là phản ứng cracking nên: nCH4 = nC3H6
nC2H4 = nC2H6; nC4H8 = nH2;
2nC4H6 = nH2
→ nCO2 = 4nC4H10 = 4(nC3H6 + nC2H4 + nC4H6 + nC4H8)
→ nC3H6 + nC2H4 + nC4H6 + nC4H8 = 0,1 mol
nBr2 = nC3H6 + nC2H4 + nC4H6 + nC4H8 = 0,12 mol
→ nC4H6 = 0,02 mol Bảo toàn khối lượng:
mT = mC4H10bđ = 0,1 x 58 = 5,8 g → % mC4H6(T) =18,62 %
Chọn A
Câu 35:
Ta có: mMOH = (30 × 1,2 × 20) /100 = 7,2 (g)
Bảo toàn nguyên tố M: nMOH = nM2CO3
→ 7,2M + 17 = 9,54 × 22M + 60 → M=23 (Na)
→ nNaOH = neste = 0,18 mol
→ Meste = 88 (CH3COOC2H5)
Chọn D
Câu 36:
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra
→ trong X có ion Fe2+
→ HNO3 đã phản ứng hết nNO = 1,12/22,4 = 0,05 mol Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,05	0,2	0,05
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x	3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối: nNO3- trong muối = nHNO3 - nNO = 0,15 mol
nNaOH = 0,115 x 2 = 0,23 mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có: nNa+ = nNaOH = 0,23 mol; nCl- = nHCl = 0,1 mol
→ nNO3- = nNa+- nCl- = 0,23 - 0,1 = 0,13 mol
→ Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02 mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,02	0,06	0,08
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol)
→ Fe2+ đã phản ứng hết
→ 3x = 0,06 → x = 0,02 mol
Tổng số mol Fe: nFe = 0,05 + x = 0,07 mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: mFe = 0,07.56 = 3,92g Chọn C
Câu 37:
P1: nCO2 – nH2O = 0,11 → 0,5y – z = 0,11 (1) P2: nNaOH = y + t → nNa2CO3 = 0,5y + 0,5t BT C: x + y - 2t = 0,5y + 0,5t + nCO2
→ nCO2 = x + 0,5y – 2,5t
BT H: (2x + y + 2z) + (y + t) - 2z - 6t = 2nH2O
→ nH2O = x + y – 2,5t
BT O: nO(muối) + 3,385 x 2 = 3(0,5y + 0,5t) + 2(x + 0,5y – 2,5t) + (x + y – 2,5t)
→ 3x + 1,5y – 8t = 6,77 (2)
Phương trình về KL: 14x + 43y + 18z + 32t = 249,56/2 (3) BTKL: 124,78 + 4(y + t) = 133,18 + 18z + 46t
→ 40y – 18z – 6t = 8,4 (4)
(1) (2) (3) (4) → x = 4,98; y = 0,42; z = 0,1; t = 1,1
→ 4,3 < nC(este) < 4,6
→ Este: C4H8O2
→ nC(peptit) = 5,4 − 4,4 = 1 npeptit = z = 0,1
nCONH = 0,42 → số mắt xích trung bình = 4,2 Z: Gly4Alam
Y: Gly3Alan
X: ValAlap → m + n + p = 0,1
11m + 9n + 8p = 15m + 4n + 2p = 0,42
→ m = 0,06; n = 0,02; z = 0,02
→ % mY = 4 , 17 %
Chọn D
Câu 38:
X gồm C4H6O2 ; C2H4O2 ; C3H8O3; C6H10O4
Mà ta thấy do số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic và tổng số nguyên tử tùng nguyên tố của 2 chất này đúng bằng của axit adipic
→ coi X gồm 2 chất : x mol C3H8O3; y mol C6H10O4
→ mX = 92x + 146y = 26,72 g (1)
Khi Đốt X ,sau đó cho sản phẩm vào bazo thấy tạo kết tủa và nung nóng dung dịch cũng tạo kết tủa nên chứng tỏ kết tủa tan 1 phần
→ nCO2 = nOH- - nBaCO3 =0,76 x 2 – 0,5 = 1,02 mol = 3x + 6y (2)
→ Từ (1) và (2) → x =0,1 mol ; y = 0,12 mol Khi cho X + KOH thì chỉ có axit phản ứng
→ nKOHpu = 2 naxit = 0,24 mol (axit 2 chức)
→ nKOHdư = 0,04 mol
→ mrắn = mKOHdư + mC6H8O4K2 =28,88g gần nhất với giá trị 28,9g Chọn D
Câu 39:
nE = nNaOH = 0,3 (mol) → nO(E) = 0,6 (mol) Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
∆mgiảm = mCO2 + mH2O - m↓
→ 44a + 18b – 100a = -34,5 (1)
mE = mC + mH + mO
→ 12a + 2b + 0,6 x 16 = 21,62 (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,87 và b = 0,79 (mol)
Số C = nCO2 / nE = 0,87/0,3 = 2,9 → X là HCOOCH3
Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol) (1)
→ nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)
→ Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375
Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3-CH=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5 (este có khối lượng phân tử lớn nhất trong E)
nCO2 = 5nY + 6nZ + 0,22.2 = 0,87 (2)
→ nY = 0,05; nZ = 0,03 →%Z = 15,82%
Chọn B
Câu 40:
nAgCl = 0,58 mol
Từ m↓ → nAg = 0,01 → nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,04nH+dư = 4nNO = 0,04 → nH+pư = 0,54 Dung dịch X chứa Mg2+ (a), Fe3+ (b), NH4+ (c), Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,58)
→ 24a + 56b + 18c + 56 x 0,04 + 0,04 + 0,58 x 35,5 = 30,05 (1)
Bảo toàn điện tích:
2a + 3b + c + 0,04 x 2 + 0,04 = 0,58 (2)
Ban đầu bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,24
Bảo toàn H → nH2 = (0,54 – 0,24.2 – 4c)/2 = 0,03 – 2c nY = 0,06 → nNO + nNO2 = 2c + 0,03
Bảo toàn N → nFe(NO3)2 = 1,5c + 0,015
Bảo toàn Fe → nFe3O4 = (b + 0,04 – 1,5c – 0,015)/3
→ 24a + 180(1,5c + 0,015) + 232(b – 1,5c + 0,025)/3 = 14,88 (3) Giải hệ (1)(2)(3) được a = 0,105; b = 0,08; c = 0,01
→ %Mg = 24a/14,88 = 16,94%
Chọn C

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_ki_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2.docx