Đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT B Thanh Liêm - Mã đề: 111

Đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT B Thanh Liêm - Mã đề: 111

Câu 1: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.

Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?

A. CH3COOCH3. B. HCOOC6H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOH.

Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2?

A. (CH3)3N. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.

Câu 4: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 55,40. B. 50,16. C. 54,56. D. 52,14.

Câu 5: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. fructozơ.

Câu 6: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?

A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)

Câu 7: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. Etylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.

Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong

doc 4 trang phuongtran 6661
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT B Thanh Liêm - Mã đề: 111", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD& ĐT HÀ NAM
TRƯỜNG THPT B THANH LIÊM
------------------
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Hóa Học 12
Năm học : 2020 – 2021
Thời gian: 50 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Mã đề: 111
Câu 1: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
A. Fructozơ.	B. Glucozơ.	C. Xenlulozơ.	D. Saccarozơ.
Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOCH3.	B. HCOOC6H5.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOH.
Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. (CH3)3N.	B. C2H5NH2.	C. C6H5NH2.	D. (CH3)2NH.
Câu 4: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 55,40.	B. 50,16.	C. 54,56.	D. 52,14.
Câu 5: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
A. saccarozơ.	B. tinh bột.	C. glucozơ.	D. fructozơ.
Câu 6: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?
A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3)	B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).	C. CnH2nO2 (n ≥ 2).	D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 7: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Etylamin.	B. Metylamin.	C. Phenylamin.	D. Đimetylamin.
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.	B. 14,80.	C. 10,20.	D. 12,30.
Câu 9: Este phenyl axetat có công thức là
A. CH3COOC6H5.	B. CH3COOCH=CH2.
C. C6H5COOCH3.	D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 10: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 11: Fructozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?
A. AgNO3/NH3 (to).	B. H2 (to, Ni).	C. O2 (to).	D. Cu(OH)2.
Câu 12: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. glixerol.	B. axit oleic.	C. axit panmitic.	D. axit stearic.
Câu 13: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.	B. C2H5COOCH3.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOC3H7.
Câu 14: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C15H31COOH.	B. HCOOH.	C. C2H5COOH.	D. C2H3COOH.
Câu 15: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?
A. O2 (to).	B. Cu(OH)2.	C. I2.	D. H2O (to, H+).
Câu 16: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0.	B. 5,5.	C. 7,0.	D. 6,5.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2.	B. C4H8O2.	C. C3H6O2.	D. C5H10O2.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
(e) Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.
 (g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Câu 19: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5.	B. C2H5COOCH2C6H5.
C. C2H5COOC6H5.	D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 20: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY <MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 88.	B. 74. 	C. 160. 	D. 146. 
Câu 22: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. tristearin.	B. triolein.	C. trilinolein.	D. tripanmitin.
Câu 23: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Đimetylamin.	B. Metylamin.	C. Phenylamin.	D. Etylamin.
Câu 24: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 2.	B. 5.	C. 7.	D. 4.
Câu 25: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%.	B. 30%.	C. 28%.	D. 34%.
Câu 26: Etylamin (C2H5NH2) không phản ứng với chất nào?
A. Br2 (dd).	B. HCl (dd).	C. HNO3 (dd).	D. H2SO4 (dd).
Câu 27: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: 
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. 
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
(b) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
(c) Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
(d) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
(e) Phản ứng này dùng để điều chế xà phòng, nên gọi là phản ứng xà phòng hóa
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3
Câu 28: Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
A. hiđrat hoá.	B. hiđro hóa	C. xà phòng hóa	D. tráng bạc.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl.
Câu 30: Lên men hoàn toàn 27 gam glucozơ. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 6,9 gam.	B. 13,8 gam.	C. 9,2 gam.	D. 4,6 gam.
Câu 31: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn.	B. mật ong.	C. đường kính.	D. mật mía
Câu 32: Cho các chuyển hoá sau: 
(1) X + H2O Y 	
(2) Y + H2 Sobitol 
X, Y lần lượt là
A. tinh bột và fructozơ.	B. tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.	D. xenlulozơ và fructozơ.
Câu 33: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
A. 5.	B. 6.	C. 3.	D. 4.
Câu 34: Este X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 35: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A. mỡ bò.	B. tơ tằm.	C. bột gạo.	D. sợi bông.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,4.	B. 6,8.	C. 8,2.	D. 9,8.
Câu 37: Chất X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài. Chất Y là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Thủy phân đường mía, thu được X, Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Saccarozơ và glucozơ.	B. Glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ và fructozơ.	D. Fructozơ và glucozơ.
Câu 38: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
A. 20,5.	B. 32,1.	C. 23,9.	D. 33,9.
Câu 39: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH Y + Z +T
(b) X + H2 E
(c) E + 2NaOH 2Y + T
(d) Y + HCl NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Y là ancol etylic.	B. Z là anđehit axetic.
C. T là etylen glicol.	D. T có hai đồng phân.
Câu 40: Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Fructozơ.	B. Saccarozơ.	C. Xenlulozơ.	D. Glucozơ.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12.doc