Đề thi học kì I môn Công nghệ Lớp 12 - Năm học 2014 - 2015

Đề thi học kì I môn Công nghệ Lớp 12 - Năm học 2014 - 2015

Câu 1: (4 điểm)

Trình bày công dụng, cấu tạo, phân loại và các số liệu kĩ thuật của điện trở (R)?

Câu 2: (4 điểm)

Mạch điện tử là gì? Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và trình bày nhiệm vụ của từng khối trong sơ đồ?

Câu 3: (2 điểm)

Xác định trị số điện trở thông qua các vòng màu của các điện trở sau:

1. Nâu, đen, cam, kim nhũ (nhũ vàng)

2. Xanh lục, tím, vàng, nâu

 

doc 5 trang phuongtran 6121
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Công nghệ Lớp 12 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 12
Năm học 2014 - 2015
CHỦ ĐỀ (NỘI DUNG) 
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
- Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Trình bày công dụng, cấu tạo, phân loại
- Phân tích số liệu kĩ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm
40% = 4 điểm
20% = 2 điểm 
20% = 2 điểm
- Mạch điện tử
- Mạch điện tử điều khiển
- Trình bày khái niệm mạch điện tử
- Trình bày khái niệm mạch điện tử điều khiển
- Phân loại mạch điện tử. 
- Phân loại mạch điện tử điều khiển
40% = 4 điểm
20% = 2 điểm 
20% = 2 điểm
- Xác định trị số điện trở thông qua các vòng màu của các điện trở
- Đọc các vòng màu, tính toán số liệu, xác định trị số điện trở
20% = 2 điểm
20% = 2 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu: 3
4 điểm = 40% tổng số điểm
4 điểm = 40% tổng số điểm
2 điểm = 20% tổng số điểm
ĐỀ XUẤT RA TỪ MA TRẬN
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
Năm học: 2014 - 2015
MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề); 
(đề gồm 01 trang, 03 câu)
ĐỀ 1
Câu 1: (4 điểm)
Trình bày công dụng, cấu tạo, phân loại và các số liệu kĩ thuật của điện trở (R)?
Câu 2: (4 điểm)
Mạch điện tử là gì? Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và trình bày nhiệm vụ của từng khối trong sơ đồ?
Câu 3: (2 điểm)
Xác định trị số điện trở thông qua các vòng màu của các điện trở sau:
1. Nâu, đen, cam, kim nhũ (nhũ vàng)
2. Xanh lục, tím, vàng, nâu
Ghi chú: 
	- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
	- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1: (4 điểm)
* Điện trở: (4 điểm)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng:
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.
b. Cấu tạo:
- Dùng dây kim loại có điện trở suất cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ để làm điện trở.
c. Phân loại:
+ Công suất: Công suất nhỏ, lớn.
+ Trị số: cố định, biến đổi.
+ Đại lượng vật lí có:
- Điện trở nhiệt (thermixto): * Hệ số nhiệt dương: toCR * Hệ số nhiệt âm: toCR
- Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto): UR
- Quang điện trở: khi ánh sáng rọi vào thì R giảm.
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a. Trị số điện trở (R): Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị đo: 
b. Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt. Đơn vị đo: W
Câu 2: (4 điểm)
* Khái niệm, phân loại mạch điện tử: (1 điểm)
1. Khái niệm:
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một chiều: (3 điểm)
1
2
3
4
Tải 
5
Chức năng từng khối:
1. Biến áp hạ áp từ 220V xuống còn 6-24V tùy theo yêu cầu của từng máy
2. Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều
3. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn sóng
4. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra
Câu 3: (2 điểm)
1. Nâu, đen, cam, kim nhũ (nhũ vàng) (1 điểm)
Nâu
Đen
Cam
Kim nhũ
=> R = 10 x 103 ± 5% = 10 000 ± 5%
	= 10 k ± 5%
1
0
3
± 5%
2. Xanh lục, tím, vàng, nâu (1 điểm)
Xanh lục
Tím
Vàng
Nâu
=> R = 57 x 104 ± 1% = 570 000 ± 1%
	= 570 k ± 1%
5
7
4
± 1%
ĐỀ XUẤT RA TỪ MA TRẬN
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
Năm học: 2014 - 2015
MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề); 
(đề gồm 01 trang, 03 câu)
ĐỀ 2
Câu 1: (4 điểm)
Trình bày công dụng, cấu tạo, phân loại và các số liệu kĩ thuật của tụ điện (C)?
Câu 2: (4 điểm)
Mạch điện tử điều khiển là gì? Vẽ sơ đồ kí hiệu của IC khuếch đại thuật toán OA và nêu nguyên lý làm việc?
Câu 3: (2 điểm)
Xác định trị số điện trở thông qua các vòng màu của các điện trở sau:
1. Đỏ, tím, vàng, ngân nhũ (nhũ bạc)
2. Cam, xám, tím, xanh lục
Ghi chú: 
	- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
	- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Câu 1: (4 điểm)
* Tụ điện (C): (4 điểm)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua, lọc nguồn, lọc sóng.
b. Cấu tạo: Gồm hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bằng lớp điện môi.
c. Phân loại: Tụ giấy, tụ mi ca, tụ dầu, tụ hóa...
2. Các số liệu kĩ thuật:
a. Trị số điện dung (C): Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của nó. Đơn vị: fara (F) 
b. Điện áp định mức: (Uđm) Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng.
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng chiều điện áp. Nếu mắc ngược sẽ làm hỏng tụ hóa.
c. Dung kháng của tụ điện: (XC) Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
- Công thức: XC=1/2fC.
Trong đó: XC: Dung kháng () f: Tần số dòng điện qua tụ (Hz) C: Điện dung tụ điện (F)
Câu 2: (4 điểm)
* Khái niệm, phân loại mạch điện tử: (1 điểm)
1. Khái niệm:
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
2. Vẽ sơ đồ kí hiệu của IC khuếch đại thuật toán OA và nêu nguyên lý làm việc (3 điểm)
- IC khuếch đại thuật toán (OA): Có hệ số khuếch đại lớn, có hai đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ UVK: Đầu vào không đảo (+)
+ UVĐ: Đầu vào đảo (-)
+ Ura: Đầu ra.
Nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA:
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của mạch).
- Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu đảo của OA.
- Điện áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu vào và được khuếch đại lớn lên.
- HSKĐ: Kđ==
Câu 3: (2 điểm)
1. Đỏ, tím, vàng, ngân nhũ (nhũ bạc) (1 điểm)
Đỏ
Tím
Vàng
Ngân nhũ
=> R = 27 x 104 ± 10% = 270 000 ± 10%
	= 270 k ± 10%
2
7
4
± 10%
2. Cam, xám, tím, xanh lục (1 điểm)
Cam
Xám
Tím
Xanh lục
=> R = 38 x 107 ± 0,5% = 380 000 000 ± 0,5%
	= 380 M ± 0,5%
3
8
7
± 0,5%

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_mon_cong_nghe_lop_12_nam_hoc_2014_2015.doc