Đề ôn thi môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Đề ôn thi môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc NST chỉ có thể xảy ra do tác nhân vật lí.

B. Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân li và tổ hợp của NST.

C. Hội chứng Đao ở người là một loại đột biến cấu trúc NST.

D. Lặp đoạn ở Đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa hai dạng đột biến đa bội và lệch bội?

A. Đều do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào.

B. Đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình.

C. Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản.

D. Đều là dạng đột biến số lượng NST

Câu 3: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là

A. tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau

B. bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.

 

docx 7 trang phuongtran 5140
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THPT NGUYỄN KHUYẾN
ĐỀ ÔN MÔN SINH – THÁNG 12
Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc NST chỉ có thể xảy ra do tác nhân vật lí.
B. Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân li và tổ hợp của NST.
C. Hội chứng Đao ở người là một loại đột biến cấu trúc NST.
D. Lặp đoạn ở Đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa hai dạng đột biến đa bội và lệch bội?
A. Đều do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào.
B. Đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình.
C. Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản.
D. Đều là dạng đột biến số lượng NST
Câu 3: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
A. tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau
B. bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
D. hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Câu 4: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 5: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, không thể tạo ra các dạng tứ bội nào sau đây?
(1) AAAA. (2) AAAa (3) AAaa. (4) Aaaa (5) aaaa.
Phương án đúng là:
A. (3). B. (2), (3) và (4). C. (1), (3) và (5). D. (2) và (4)
Câu 6: Xét các phát biểu sau
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Phân tử tARN có cấu trúc mạch kép.
(3) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Câu 7: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
A. 2n; 2n + 1; 2n – 1 B. 2n + 1; 2n – 1. C. 2n; 2n + 2; 2n – 2. D. 2n; 2n +1.
Câu 8: Ở một loại thực vật, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa trắng này có thể là
A. thể một B. thể ba. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen có thể tạo gen đột biến mang thông tin không đổi so với gen bình thường
B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit xảy ra càng gần bộ ba mã kết thúc thì sự biến đổi của chuỗi polipeptit càng lớn.
C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit không thể tạo ra một alen mới nếu gen đột biến có thông tin di truyền không thay đổi so với gen bình thường.
D. Đột biến có thể xảy ra trên tất cả các gen, trong tất cả các loại tế bào, ở tất cả các loại tế bào, ở tất cả các loài sinh vật (trừ virut).
Câu 10: Một loài có bộ NST 2n = 4 được kí hiệu là: ABDabdMNPmnp. Có một thể đột biến có bộ NST được kí hiệu là ABDabNdMPmnp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Loại đột biến này không làm tăng số lượng NST có trong tế bào.
 B. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
 C. Loại đột biến này là nguyên liệu của quá trình tiến hóa và chọng giống.
 D. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật
 Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Quan sát số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến, thấy số lượng NST của mỗi tế bào là 24 NST. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
 I. Đột biến lặp đoạn NST II. Đột biến mất đoạn NST III. Đột biến đảo đoạn NST IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
 A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.
Câu 12: Cho biết A qui định hoa đỏ, alen đột biến a qui định hoa trắng; B qui định hạt vàng, alen đột biến b qui định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
A. Aabb B. AABB. C. AaBb. D. AaBB.
Câu 13: Ở thể đột biến của một loài giao phối, khi một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra một số tế bào con có tổng cộng là 176 NST. Thể đột biến này thuộc dạng
 A. Thể không hoặc thể một. B. Thể một hoặc thể ba C. Thể bốn hoặc thể không. D. Thể ba hoặc thể bốn.
Câu 14: Ở phép lai P: ♀AaBb x ♂AaBb. Biết rằng trong quá trình giảm phân, ở đực có 10% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cái có 2% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 11,6%. B. 11,8% C. 11,7%. D. 10%.
Câu 15: Cây lai F1 từ phép lai giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì?
A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ
C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
Câu 16: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ NST lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả qua bảng sau đây:
Loài
I
II
III
IV
V
Cơ chế hình thành
Thể song nhị bội từ loài A và loài B
Thể song nhị bội từ loài A và loài C
Thể song nhị bội từ loài B và loài C
Thể song nhị bội từ loài A và loài I
Thể song nhị bội từ loài B và loài III.
Bộ NST của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là
A. 46; 50; 56; 66; 82 B. 23; 25; 28; 33; 41. C. 92; 100; 112; 132; 164. D. 46, 56, 50, 82; 66.
Câu 17: Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n = 26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?
 (1) Số NST của loài E là 28 (2) Số NST của loài F là 40 (3) Số NST của loài G là 74. (4) Số NST của loài H là 114
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 18: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, giảm phân bình thường, người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 NST kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
 A. 16. B. 32. C. 8. D. 64
Câu 19: Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba?
 I. AaaBbDdXY II. AbbDdXY. III. AaBBbDdXXY. IV. AaBbDdXXY V. AaBbDdXY. VI. AaBbDddXY
 A. 3 B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 20: Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử, 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là
 A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
 C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B. D. 2AaB : 2b :1AB : 1ab : 1Ab : 1aB. 
Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một tế bào lưỡng bội nguyên phân một số lần. Trong quá trình nnguyên phân, ở một thời điểm có 1 tế bào bị rối loạn phân li NST, tạo ra tế bào 4n. Sau đó tất cả các tế bào đều tiếp tục nguyên phân bình thường. Quá trình nguyên phân tạo ra 56 tế bào lưỡng bội và 4 tế bào tứ bội. Biết rằng mỗi chu kì tế bào kéo dài 2 giờ và tế bào tứ bội cũng có thời gian của chu kì tế bào giống tế bào đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình trên đã kéo dài 12 giờ
II. Đột biến đã xảy ra ở giai đoạn lần phân bào thứ 4
III. Quá trình phân bào nói trên đã cần môi trường cung cấp 882 NST
IV. Nếu đột biến xảy ra ở lần phân bào thứ hai thì quá trình phân bào nói trên tạo ra tổng số 48 tế bào.
A. 4 B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 22: Cho các thông tin sau:
(1) Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp NST.
(2) Làm phá vỡ cấu trúc NST.
(3) Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST
(4) Tạo ra các giao tử không bình thường
(5) Sự kết hợp giữa các giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau
(6) Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo hoặc tiếp hợp gây đứt gảy NST.
Cơ chế phát sinh thể đa bội diễn ra theo trình tự
A. (6), (2). B. (1), (4), (5). C. (3), (4), (5) D. (6), (2), (4), (5).
Câu 23: Quan sát hình sau đây: 
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là sai?
(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.
(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm
(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm
(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm
(5) Cấu trúc (4) nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân trong nhân tế bào nhân thực.
(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng, kép
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.
Câu 24: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd. 
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
C. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng màu hoa có 4 alen là A qui định hoa đỏ, a1 qui định hoa hồng, a2 qui định hoa trắng, a3 qui định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a1>a2>a3. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. 
Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có đủ 4 loại kiểu hình là hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng, hoa hồng?
A. Aa1a2a3 x Aa1a2a3. B. Aa1a3a3 x Aa1a2a3. C. Aa1a3a3 x Aa2a3a3 D. Aa2a2a3 x a1a1a2a3. 
Câu 26: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST 2n = 6. Xét cặp gen A, A; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST. Mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
 A. 10. B. 18 C. 20. D. 25.
Câu 27: Ở phép lai AABB x aabb, đời con phát sinh một thể đột biến có kiểu gen aBb. Bộ NST và cơ chế phát sinh của thể đột biến này có thể là những trường hợp nào trong những trường hợp dưới đây:
(1) 2n – 1, do cặp NST AA không phân li trong giảm phân
(2) 2n, do đột biến mất đoạn NST có mang gen A
(3) 2n, do đột biến gen làm mất gen A.
(4) 2n + 1, do thoi phân bào không hình thành nên có 3 chiếc NST.
A. 1, 3. B. 1, 1. C. 1, 2 D. 2, 4.
Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến
A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
Hàm lượng ADN
3,8pg
4,3pg
6pg
4pg
 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST.
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST.
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn NST
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 29: Ở một loài thực vật, do đột biến của gen trội A đã tạo ra hai alen mới là a và a1. Biết gen A qui định cây thân cao, a qui định cây trung bình, a1 qui định cây thân thấp, alen trội thì trội hoàn toàn. Các loại giao tử sinh ra có khả năng sống sót và thụ tinh như nhau. Cho cây có kiểu gen Aaa1 tự thụ phấn được F1 phân li theo tỉ lệ
A. 27 cây cao : 8 cây trung bình : 1 cây thấp B. 18 cây cao : 12 cây trung bình : 6 cây thấp.
C. 24 cây cao : 11 cây trung bình : 1 cây thấp. D. 27 cây cao : 5 cây trung bình : 4 cây thấp.
Câu 30: Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình như sau:
(1) Phân tử ADN (2) Phân tử tARN (3) Quá trình phiên mã (4) Quá trình dịch mã (5) Phân tử mARN
Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U) và ngược lại) có trong mấy loại cấu trúc và quá trình trên?
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 31: Trong cấu trúc của operon Lac, một đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm mất khả năng tương tác với chất ức chế. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của vi khuẩn mang đột biến trên?
A. Sản phẩm của operon tạo ra bị thay đổi cấu trúc, mất chức năng.
B. Tế bào hao phí nhiều năng lượng và nguyên liệu không cần thiết
C. Quá trình điều hòa hoạt động gen vẫn diễn ra bình thường.
D. Tế bào không sử dụng được đường lactozơ cho các hoạt động sống của mình.
Câu 32: Trong quá trình dịch mã
A. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào
B. mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kì tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
C. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
D. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
Câu 33: Trên mạch bổ sung của một gen có bộ ba thứ 300 là 3‘ GAT 5‘. Nếu gen trên phiên mã, dịch mã, thì loại tARN nào sau đây vận chuyển axit amin tương ứng cho bộ ba thứ 300 nói trên?
A. 3‘ XAU 5‘. B. Không có loại tARN này C. 3’GAU 5‘. D. 5’XUA 3‘.
Câu 34: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza gắn vào
A. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3‘ à 5‘) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vùng điều hòa.
B. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3‘ à 5‘) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó.
C. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3‘ à 5‘) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu.
D. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3‘ à 5‘) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
Câu 35: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã có chiều 3‘à 5‘.
B. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3‘ à 5‘.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn có chiều 3‘ à 5‘ là liên tục, còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn có chiều 5‘ à 3‘ là không liên tục (gián đoạn).
D. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, mạch mARN được kéo dài theo chiều 5‘ à 3‘
Câu 36: Số phân tử ADN trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) bình thường ở kì giữa của giảm phân I là 
A. 4. B. 16 C. 2 D. 8.
Câu 37: Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực:
(1) Chiều dài mARN sơ khai bằng chiều dài gen tương ứng
(2) Phân tử ADN chỉ có một mạch làm khuôn, mạch còn lại là mạch mã hóa.
(3) Nhiều chuỗi polipeptit có thể tổng hợp từ một phân tử mARN
(4) Một chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.
Số phát biểu dúng là
A. 3. B. 2 C. 1. D. 4.
Câu 38: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Số loại thể không và thể một kép đồng thời xảy ra có tối đa ở loài này là
A. 20. B. 78. C. 440. D. 660
Câu 39: Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng adênin là 250. Biết rằng số nuclêôtit loại guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nuclêôtit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen
(2) Vùng trên sẽ mã hóa một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axit amin
(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kết hidro giữa hai mạch đơn
(4) Số liên kết cộng hóa trị trong gen là 5996.
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 40: Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2: 2: 3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào lần lượt là:
A. 64 tế bào, 16 NST đơn. B. 32 tế bào, 8 NST đơn. C. 32 tế bào, 16 NST đơn D. 32 tế bào, 8 NST kép 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_truong_thpt_nguyen_khuyen.docx