Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Khuyến - Năm 2020

Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Khuyến - Năm 2020

Câu 1: Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào đúng nhất?

A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein qui định tính trạng

B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại ARN: mARN, tAEN, rARN.

C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa quá trình sinh tổng hợp protein như gen,điều hòa, gen khởi động, gen vận hành.

D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN

Câu 2: Trong trường hợp các gen lien kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Em hãy cho biết phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1?

A. × . B. × C. × . D. × .

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc mARN?

A. mARN có cấu trúc kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen (A, a; B, b; C, c; D, d) cùng tương tác kiểu cộng gộp qui định. Trong đó, mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 150cm. Thực hiện phép lai: AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 18,75%. B. 32,75%. C. 31,25% D. 41,25%.

Câu 5: Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm có các thành phần theo trật tự

A. vùng khởi độn – vùnh vận hành – nhóm gen cấu trú (Z, Y, A)

 

docx 4 trang phuongtran 8441
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Khuyến - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THPT NGUYỄN KHUYẾN
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH – LỚP 12 ( 28-11-2020)
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein qui định tính trạng
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại ARN: mARN, tAEN, rARN.
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa quá trình sinh tổng hợp protein như gen,điều hòa, gen khởi động, gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Câu 2: Trong trường hợp các gen lien kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Em hãy cho biết phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1?
A. × . 	B. ×	C. × . 	D. ×.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc mARN?
A. mARN có cấu trúc kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen (A, a; B, b; C, c; D, d) cùng tương tác kiểu cộng gộp qui định. Trong đó, mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 150cm. Thực hiện phép lai: AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 32,75%. C. 31,25% D. 41,25%.
Câu 5: Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm có các thành phần theo trật tự
A. vùng khởi độn – vùnh vận hành – nhóm gen cấu trú (Z, Y, A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trú (Z, Y, A).
C. gen điều hòa – vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trú (Z, Y, A).
D. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trú (Z, Y, A).
Câu 6: Một gen có chiều dài 2805A0 và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
A. A = T = 400, G = X = 424 B. A = T = 401, G = X = 424. 
C. A = T = 424, G = X = 400. D. A = T = 403, G = X = 422.
Câu 7: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G. 
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A. D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U. 
Câu 8: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến 
Câu 9: Tính theo lí thuyết, trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AD/ad, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị. Trong quá trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gennhư trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biết không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn
A. 19,25%. B. 5,75% C. 10,17775%. D. 0%.
Câu 10: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AaBbddEe, tạo ra F1. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói vế F1?
I. Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lề7,34375%
II. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 42, 1875%
III. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợo về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 37,5%
IV. Tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội trên tổng số cá thể có kiểu hình trội cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 4/27.
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen Aaaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 11 đỏ : 1 vàng. B. 5 đỏ : 1 vàng C. 1 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng. 
Câu 12: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ
D. Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 13: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không hòa lẫn vào nhau. B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn. D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 14: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
A. Vùng khởi động B. Vùng mã hóa. C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành.
Câu 15: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 16: Sự liên kết giữa ADN với protein histon trong cấu trúc NST đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
B. phân li NST trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp NST trong phân bào thuận lợi.
D. điều hòa hoạt động của các gen trong ADN trên NST.
Câu 17: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit ‘không chị em’ trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. sư tiếp hợp giữa các NST tương đồng tại kì đầu giảm phân I.
D. sự tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 18: Ở người kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con chỉ xuất hiện nhóm máu A và B?
A. IAIO x IAIB . B. IOIO x IAIB. C. IBIO x IAIO . D. IBIO x IAIB . 
 Câu 19: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%. Trình tự các gen trên bản đồ gen là
A. ABC. B. ACB C. BAC. D. CAB. 
Câu 20: Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, người ta nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng qui định một chuỗi polipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? 
A. Tính không chồng gối. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính thoái hóa
Câu 21: Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong nhân tế bào qui định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 100% cây hoa vàng. B. 75% cây hoa vàng : 25% cạy hoa xanh
C. 100% cây hoa xanh. D. Trên cùng một cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
Câu 22: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm.
B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.
C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất
D. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hóa (êxôn).
Câu 23: Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép
A. khắc phục được tính bất thụ trong lai xa. B. nhanh chóng tạo được ưu thế lai.
C. mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới D. Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống.
Câu 24: Cho các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của cả 3 loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào.
(1) Chỉ gồm một chuỗi pôlinuclêôtit
(2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(3) Có 4 loại đa phân
(4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
(5) Phân tử đường là ribôzơ
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.
Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’à 3’
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’à 5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’à 3’.
Câu 26: Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây thu được đời con phân tính theo tỉ lệ 35 trội : 1 lặn?
1. Aaaa x Aaaa 2. Aaa x Aaaa 3. Aaa x Aaa. 4. Aaaa x Aaaa. 5. Aaa x Aaa
A. 3 B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 27: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp khi không có đường lactôzơ thì operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
1. Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học
2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng p) của operon Lac.
3. Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế
4. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với enzim pôlimeraza.
A. 3. B. 2 C. 1. D. 4.
Câu 28: Loại đột biến nào làm tăng số loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Tự đa bội. B. Lệch bội. C. Đột biến gen D. Dị đa bội.
Câu 29: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng
II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
A. 3. B. 2 C. 1. D. 4.
Câu 30: Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST
Câu 31: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn: 24,84% thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài. Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST
II. Có xảy ra hóa vị gen với tần số 20%.
III. P có kiểu gen Ab/Ab x aB/aB
IV. Kiểu gen của cây F2 là: Ab/ab x aB/ab
A. 4. B. 1. C. 3 D. 2.
Câu 32:Thực hiện phép lai: Bb ×Bb. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và có hoán vi gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần sô 30%, thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội ở đời con là
A. 55,25%. B. 41,4375% C. 38,475%. D. 46,125%.
 Câu 33: Trong operon Lac, vai trò của cụm gen cất trúc Z, Y, A là
A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi đông để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ
Câu 34: Hợp tử được hình thành trong tường hợp nào sau đây có thể được phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1). B. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n)
Câu 35: Khi nói về ý nghĩa của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong quá trình chọn lọc và tiến hóa
C. tái tổ hợp lại gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở của việc lập bản đồ gen.
Câu 36: Ở lúa, 2n = 24, do đột biến tạo ra một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Tế bào có số NST nào sau đây không thuộc thể lệch bội?
A. 22. B. 28. C. 48 D. 46
Câu 37: Ở một loài động vật, kiểu gen dạng A-B- qui định lông đen; kiểu gen dạng A-bb và aaB- quy định lông xám; kiểu gen aabb qui định lông trắng. Khi cho lai hai cá thể lông xám, đời F1 thu được toàn lông đen, cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, khi cho tất cả những cá thể có kiểu gen không thuần chủng ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 đen : 2 xám : 2 trắng. B. 6 đen : 1 xám : 1 trắng.
C. 4 đen : 3 xám : 1 trắng. D. 9 đen : 6 xám : 1 trắng
Câu 38: Ở người, gen A qui định mắt đen trội hoàn toàn so với a qui định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để sinh ra con có người mắt đen có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA). 
C. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa). D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa)
Câu 39: Kiểu gen Dd có tần số hoán vị 18% giảm phân, tỉ lệ % các loại giao tử hoán vị được tạo ra là
 A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9%. D. ABD = ABd = abD = abd = 49%.
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen dị hợp qui định hoa hồng. Thực hiện phép lai giữa hai cây tam bội đều có kiểu gen Aaa. Trong trường hợp các cây tam bội này giảm phân tạo giao tử n và 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa hồng thu được ở phép lai trên là
A. 13/18 B1/2. C. 1/12. D. 7/36.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_12_truong_thpt_nguyen_khuyen_na.docx