Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Vật lí Lớp 12 - Năm 2021 - Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc - Mã đề 301
Câu 1: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2 s tại nơi có g = 10 m/s2. Biên độ góc của dao động là 60. Tính vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc 30.
A. 28,7 cm/s. B. 27,8 cm/s. C. 25 m/s. D. 22,2 m/s.
Câu 2: Lực do điện trường đều (có cường độ điện trường E) tác dụng lên điện tích dương q đặt trong nó được xác định bằng biểu thức nào?
A. F = q + E. B. F = q – E. C. F = qE. D. F = E – q.
Câu 3: Tác dụng một ngoại lực điều hòa có tần số 2 Hz vào hệ dao động có tần số dao động riêng là 3 Hz, thì sau một thời gian hệ dao động điều hòa với tần số bằng bao nhiêu?
A. 5 Hz. B. 2 Hz. C. 1 Hz. D. 9 Hz.
Câu 4: Vật dao động điều hòa có phương trình Biên độ dao động của vật bằng bao
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 1 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 301 Câu 1: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2 s tại nơi có g = 10 m/s2. Biên độ góc của dao động là 60. Tính vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc 30. A. 28,7 cm/s. B. 27,8 cm/s. C. 25 m/s. D. 22,2 m/s. Câu 2: Lực do điện trường đều (có cường độ điện trường E) tác dụng lên điện tích dương q đặt trong nó được xác định bằng biểu thức nào? A. F = q + E. B. F = q – E. C. F = qE. D. F = E – q. Câu 3: Tác dụng một ngoại lực điều hòa có tần số 2 Hz vào hệ dao động có tần số dao động riêng là 3 Hz, thì sau một thời gian hệ dao động điều hòa với tần số bằng bao nhiêu? A. 5 Hz. B. 2 Hz. C. 1 Hz. D. 9 Hz. Câu 4: Vật dao động điều hòa có phương trình Biên độ dao động của vật bằng bao nhiêu? A. 4 cm. B. 2,5 cm. C. 10 cm. D. 6 cm. Câu 5: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình trong đó t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất lỏng, nằm trên đường trung trực của AB mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nguồn Tính khoảng cách nhỏ nhất từ M đến A. 6,4 cm. B. 8 cm. C. 5,6 cm. D. 7 cm. Câu 6: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại điểm M gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó. Tính mức cường độ âm tại điểm M. A. 100 dB. B. 50 dB. C. 20 dB. D. 10 dB. Câu 7: Tại thời điểm t, điện áp (V), trong đó t tính bằng giây. Ở thời điểm , điện áp này có giá trị là bao nhiêu? A. 200 V. B. C. -100 V. D. Câu 8: Cho một ống dây dài có độ tự cảm L = 0,5 H. Khi cho dòng điện có cường độ I = 4 A chạy qua ống dây thì từ thông qua ống dây bằng bao nhiêu? A. 2 Wb. B. 8 Wb. C. 4,5 Wb. D. 0,13 Wb. Câu 9: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp và dao động cùng pha, cùng biên độ Phần tử môi trường tại trung điểm của đoạn S1S2 A. dao động với biên độ 1,5 mm. B. dao động với biên độ cực đại. C. đứng yên (không dao động). D. dao động với biên độ 1 mm. Câu 10: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có phương trình trong đó t đo bằng giây. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. A. 2 A. B. A. C. 50 A. D. 1 A. Câu 11: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng biên độ là 4 cm, có độ lệch pha là . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động đó đạt giá trị lớn nhất khi độ lệch pha có giá trị bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 12: Trên dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với bước sóng . Khoảng cách giữa hai điểm nút gần nhau nhất trên dây bằng A. B. C. D. Câu 13: Một vật dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Tính biên độ dao động của vật. A. 5 cm. B. 2,5 cm. C. 10 cm. D. 12,5 cm. Câu 14: Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm Khi cho dòng điện xoay chiều tần số góc chạy qua thì cảm kháng của cuộn dây có giá trị là A. B. C. D. Câu 15: Dòng điện đi qua điện trở thuần thì điện năng chủ yếu chuyển hóa thành A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. quang năng. D. cơ năng. Câu 16: Một con lắc đơn có chiều dài được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc của con lắc được xác định bằng biểu thức nào? A. B. C. D. Câu 17: Một vật tham gia đồng thời vào hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, ngược pha với nhau và có biên độ lần lượt là 5 cm và 3 cm. Biên độ dao động của vật có giá trị là bao nhiêu? A. 8 cm B. 15 cm. C. 2 cm. D. 4 cm. Câu 18: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz. Tính tốc độ truyền sóng trên dây. A. 50 m/s. B. 100 m/s. C. 25 m/s. D. 75 m/s. Câu 19: Một sóng cơ truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động A. đứng yên. B. đi lên. C. chạy ngang. D. đi xuống. Câu 20: Độ cao của âm quan hệ chặt chẽ với đặc trưng vật lí nào của âm? A. Tần số sóng âm. B. Cường độ âm. C. Đồ thị dao động âm. D. Mức cường độ âm. Câu 21: Một sóng cơ truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tính bước sóng của sóng cơ đó. A. 50 cm. B. 100 cm. C. 200 cm D. 150 cm. Câu 22: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại Tính tỉ số A. . B. 2. C. . D. 4. Câu 23: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang quanh vị trí cân bằng O. Khi vật đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ thì cơ năng của con lắc bằng A. ba lần thế năng. B. ba lần động năng. C. bốn lần động năng. D. bốn lần thế năng. Câu 24: Khi đo chu kì dao động của con lắc đơn, ta thường đặt cổng quang điện của đồng hồ đo hiện số gần A. vị trí biên của vật. B. vị trí cân bằng của vật. C. điểm treo của con lắc. D. trung điểm của dây treo con lắc. Câu 25: Một vật dao động điều hoà theo phương trình trong đó t tính bằng s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ 0 s đến 1,2 s. A. 20,2 cm. B. 18,7 cm. C. 9,2 cm. D. 24,2 cm. Câu 26: Vật sáng nhỏ AB qua thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 30 cm, cho ảnh ảo A’B’ vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 15cm. Tính khoảng cách từ vật tới thấu kính. A. 20 cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 30 cm. Câu 27: Dòng điện xoay chiều có cường độ (t đo bằng giây) chạy qua điện trở R = 5. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian 7 phút. A. 50 J. B. 105 kJ. C. 250 kJ. D. 500 kJ. Câu 28: Một sóng truyền dọc theo trục Ox với tốc độ Phương trình dao động của điểm O là trong đó t đo bằng giây. Điểm M trên trục Ox và cách O một khoảng 45 cm. Tính số điểm dao động cùng pha với dao động tại nguồn O trong khoảng từ O đến M. A. 2. B. 5. C. 3. D. 7. Câu 29: Một hệ gồm hai vật giống nhau có khối lượng m1 = m2 = 200 g dính với nhau bởi một lớp keo mỏng. Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên là = 40 cm, treo thẳng đứng với đầu trên cố định, đầu dưới gắn vào m1. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi hệ vật cân bằng, lò xo dài Nâng hệ vật thẳng đứng đến khi lò xo có chiều dài rồi thả nhẹ. Biết hai vật rời nhau khi lực kéo giữa chúng đạt tới Tìm biên độ dao động của vật m1 khi rời khỏi vật m2. A. 5,1 cm. B. 4,3 cm. C. 6,2 cm. D. 3,2 cm. Câu 30: Đặt điện áp xoay chiều có phương trình (t đo bằng giây) vào hai đầu mạch điện chỉ có tụ điện với điện dung Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch. A. B. C. D. Câu 31: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 200 g treo thẳng đứng dao động điều hoà. Chiều dài tự nhiên của lò xo là Lấy g = 10 m/s2. Khi lò xo có chiều dài thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn Fđ = 2 N. Tính năng lượng dao động của vật. A. 0,10 J. B. 0,20 J. C. 0,02 J. D. 0,08 J. Câu 32: Một vật dao động điều hoà theo phương trình trong đó t đo bằng giây. Tính từ thời điểm t0 = 0 s thì thời điểm vật đi qua vị trí x = 2 cm lần thứ 2020 là A. 2018,8 s. B. 1018,8 s. C. 3812,2 s. D. 2812,2 s. Câu 33: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m và dây treo có chiều dài 20 cm. Tại thời điểm từ vị trí cân bằng truyền cho vật m của con lắc một vận tốc ban đầu 14 cm/s theo phương ngang và cùng chiều dương của trục tọa độ. Biết gia tốc trọng trường là Viết phương trình dao động của vật. A. (cm). B. (cm). C. (cm). D. (cm). Câu 34: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10 Hz, tốc độ truyền sóng 2 m/s. Điểm M dao động với biên độ cực đại và MA vuông góc với AB. Tìm giá trị lớn nhất của đoạn AM. A. 30 cm. B. 15 cm. C. 45 cm. D. 60 cm. Câu 35: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng m = 100 g dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do ma sát, hệ số ma sát là μ = 0,1. Ban đầu vật ở vị trí có biên độ A = 10 cm. Gia tốc trọng trường Tính tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên. A. 132 cm/s. B. 34,4 cm/s. C. 43,4 cm/s. D. 89,4 cm/s. Câu 36: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có phương trình lần lượt là và x2 = 2cos(4t + j2) (cm), trong đó t tính bằng giây. Biết phương trình dao động tổng hợp và 0 £ j1 - j2 £ p. Tính j1. A. B. C. D. Câu 37: Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình trong đó t tính bằng giây. Tính tốc độ của vật tại vị trí mà thế năng bằng ba lần động năng. A. 50 m/s. B. 50cm/s. C. 50 cm/s. D. 100 cm/s. Câu 38: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước. Hai nguồn kết hợp S1, S2 luôn dao động cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz và cách nhau 5 cm. Người ta quan sát thấy các giao điểm của các gợn lồi với đoạn S1S2, chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Gọi H là trung điểm của S1S2. Điểm I nằm trên đường trung trực của S1S2, dao động ngược pha với dao động của điểm H và gần H nhất. Tính độ dài đoạn IH. A. 5,25 cm. B. 0, 50 cm. C. 3,50 cm. D. 2,45 cm. Câu 39: Ba điểm O, M, N trên sợi dây, N là trung điểm của OM. Khi trên dây có sóng dừng thì O là điểm nút và M là điểm bụng gần O nhất, M dao động với biên độ cm. Tại thời điểm mà điểm M có li độ sóng bằng biên độ sóng tại điểm N thì li độ sóng của điểm N là A. cm. B. 2 cm. C. cm. D. cm. Câu 40: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 50 dB và tại B là 40 dB. Tính mức cường độ âm tại B khi chuyển nguồn âm đó tới điểm A. B. C. D. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ki_thi_thpt_quoc_gia_mon.doc