Chuyên đề Tiếng Anh Khối 12 - Chuyên đề 1: Thì (Tenses) - Trương Thị Huyền Trâm

Chuyên đề Tiếng Anh Khối 12 - Chuyên đề 1: Thì (Tenses) - Trương Thị Huyền Trâm

D. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ

+ Nếu động từ tận cùng bằng : o, s, x, z, sh, ch ta thêm “es”.

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, o, i, u, e) thì ta giữ nguyên “y” + “s”

+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” + “es”

+ Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.

+ Trường hợp đặc biệt : Have - has

E. Quy tắc phát âm “s, es”

+ /s/: phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ (Phạm Thị Kiều Phương Thuý)

+ /iz/: sau các âm xuýt /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Thường kết thúc bằng các từ : -o, -s, (-ss), -ch, -x, -sh, -z, -ge, -ce. (Ông Sáu Chạy Xe Sh Zỏm Ghê Cơ)

+ /z/: sau các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /l/, /v/, và các nguyên âm. (còn lại)

 

docx 9 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 6561
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh Khối 12 - Chuyên đề 1: Thì (Tenses) - Trương Thị Huyền Trâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1 : THÌ (TENSES)
I. CẤU TRÚC CƠ BẢN :
Tenses
Form
1
Present simple tense
(+) S + V (s/es) + ....
(-) S + do/ does + not + V (bare-inf) + .... 
(?) Do/ Does + S + V (bare -inf) + ....?
2
Present progressive / continuous tense
(+) S + to be (am/ is/ are) + V- ing ... 
(-) S + to be + not + V-ing....
(?) To be + S + V-ing...?
3
Present perfect tense
(+) S + have/ has + PP...
(-) S + have/ has + not + PP.... 
(?) Have/ Has + S+ PP...?
4
Present perfect progressive tense
(Present perfect continuous)
(+) S + have/ has + been + V-ing...
(-) S + have/ has + not + been + V-ing.... 
(?) Have/ Has + S+ been + V-ing....?
5
Past simple tense
(+) S + Vpast + ...
(-) S + did + not + V (bare -inf).... 
(?) Did + S + V (bare- inf)...?
6
Past progressive / continuous tense
(+) S + to be (was/ were) + V-ing... 
(-) S + to be + not + V-ing....
(?) To be + S + V-ing ....?
7
Past perfect tense
(+) S+had + PP...
(-) S + had + not + PP... 
(?) Had + S + PP...?
8
Past perfect progressive / continuous tense
(+) S +had + been + V- ing...
(-) S + had + not + been + V-ing... 
(?) Had + S + been + V-ing...?
9
Future tense
(+) S + will/ shall + V (bare-inf)....
(-) S + will/ shall + not + V (bare-inf).... 
(?) Will/ Shall + S + V (bare-inf)....?
(+) S + is/am/are + going to + V(bare-inf) 
(-) S + is/am/are + not + going to + V(bare-inf)
(?) Is/Am/Are + S + going to + V(bare-inf) ?
10
Future progressive / continuous tense
(+) S + will + be + V-ing...
(-) S + will+ not + be + V-ing... 
(?) Will + S + be + V-ing ...?
11
Future perfect tense
(+) S + will have + PP ...
(-) S + will+ not + have PP... 
(?) Will + S + have PP...?
12
Future perfect progressive / continuous tense
(+) S + will have been + V-ing...
(-) S + will+ not + have been + V-ing... 
(?) Will + S + have been + V-ing...?
II. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
	1. THE PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
	A. Cấu trúc (Form) :
Affirmative (Khẳng định)
S + V (s/es) + (O)
Negative (Phủ định)
S + do/ does + not + V (bare- inf) + (O)
Interrogative (Nghi vấn)
Do/ Does + S + V (bare-inf) + (O)?
* Chủ từ là : 	I, You, They, We 	=> Vo
	He, She, It	=> Vs,es
* Thêm “es” khi động từ tận cùng là “o, ch, ss, x, sh, z”
B. Cách dùng (Use)
- Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions)
E.g: 	We visit our grandparents every Sunday.
- Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bển vững (permanent situations)
E.g: 	I come from Hanoi City.
- Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts)
E.g: 	Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. 
- Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)
E.g: 	The train arrives at 7 o’clock. 
- Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như:
To appear: Hình như
To hope: Hy vọng 
To smell : Có mùi
To be : Thì, là, ở
To know: Biết
To sound : Nghe có vẻ
To believe: Tin
To like : Thích
To suppose: Cho rằng
To consider: Xem xét 
To look: Trông có vẻ
To think: Cho rằng
To contain : Chứa đựng
To love: Yêu
To understand: Hiểu
To dislike : Không thích
To realize : Nhận ra
To wonder: Tự hỏi
To doubt: Nghi ngờ 
To recognize : Nhận ra
To worship : Thờ cúng
To expect: Mong đợi
To remember : Nhớ
To taste : Có vị / nếm
To forget : Quên 
To see: Thấy
To hate : Ghét
To seem : Dường như
E.g. 	I know the answer to this question.
- Đưa ra các lời chỉ dẫn / hướng dẫn (directions/ instructions)
E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. 
* Note : Chúng ta có thể sử dụng do / does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.
E.g: 	I do like playing football. 
He does know quite a lot about technology. 
C. Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ 
(Adverbs of frequency and adverbial phrases)
- always (luôn luôn), often (thường), usually = frequently (thhường thường), normally (thông thường), occasionally (đôi lúc), sometimes (thỉnh thoảng), seldom = rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), as a rule (như một quy luật), in fact (sự thật), .....
- every : every day, every week, every month, every year 
- once, twice a week, most of the time, nowadays, these days, every now and then, etc.
* Vị trí các trạng từ thường xuyên:
- Trạng từ chỉ tần suất thường đứng SAU “to be” và TRƯỚC động từ thường, GIỮA trợ động từ và động từ.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. 
 He is often late for class. 
 He doesn’t usually go to bed at 10 p.m.
D. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ
+ Nếu động từ tận cùng bằng : o, s, x, z, sh, ch ta thêm “es”. 
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, o, i, u, e) thì ta giữ nguyên “y” + “s”
+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” + “es”
+ Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.
+ Trường hợp đặc biệt : Have - has
E. Quy tắc phát âm “s, es”
+ /s/: phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ (Phạm Thị Kiều Phương Thuý)
+ /iz/: sau các âm xuýt /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Thường kết thúc bằng các từ : -o, -s, (-ss), -ch, -x, -sh, -z, -ge, -ce. (Ông Sáu Chạy Xe Sh Zỏm Ghê Cơ)
+ /z/: sau các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /l/, /v/, và các nguyên âm. (còn lại)
2. PRESENT PROGRESSIVE (Thì Hiện tại tiếp diễn)
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + am / is / are + V-ing
Negative (Phủ định)
S + am / is are + not + V-ing
Interrogative (Nghi vấn)
(Wh-) + am / is / are + S + V-ing ?
B. Cách dùng (Use)
- Dùng để chỉ một hành động đang diễn ra trong lúc nói.
	Eg: 	Listen! The bird is singing.
	I am studying now.
- Một hành động dự kiến trong tương lai gần đã được sắp xếp xong.
	Eg: They are playing tennis next week.
C. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
- Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như: Listen!, Look!, Pay attention!, Keep silent! Be quiet!.... hoặc các cụm từ: now, right now, at the moment, at the present, today, while, next (chỉ một dự định)
* Một số động từ KHÔNG dùng với các thì tiếp diễn: 
believe, belong to, consist of, contain, depend, dislike, hate, impress, know, like, love, mean, need, owe, own, prefer, seem, suppose, think, understand, want, wish.	
	D. Quy tắc thêm “- ing” sau động từ
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
E.g: write – writing ; type - typing ; cycle - cycling
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
E.g: sit – sitting ; run – running ; put – putting
* Note: Các trường hợp ngoại lệ:
begin - beginning ; travel - travelling / traveling
prefer - preferring ; permit - permitting
Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.	E.g: lie - lying ; die – dying
3. THE PRESENT PERFECT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại hoàn thành) 
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + have/ has + PP (past participle) + (O)
Negative (Phủ định)
S + have/ has + not + PP + (0)
Interrogative (Nghi vấn)
Have/ Has + s + PP + (O)?
Chủ từ là : 	I, They, We, You 	=> have + V3/-ed
	He, She, It	=> has + V3/-ed
B. Cách dùng (use)
- Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. (actions completed at an unspecific time in the past)
E.g: 	She has traveled around the world. 
- Diễn tả hành động đã hoàn thành rồi nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại (completed actions with a result in the present)
E.g: 	Look! He has dyed his hair red.
- Diễn tả hành động bắt đẩu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại (actions that started in the past and have continued until now)
E.g: 	I have learnt/ learned English for 15 years.
- Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ nhưng vào thời điểm nói hành động đó vẫn chưa hoàn thành (actions at a specified time which are not complete at the time of speaking) => Cách dùng này thường gặp với trạng từ thời gian như this morning/ afternoon,...
E.g: 	I have read four books so far this morning.
- Diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, chúng ta thường thấy các từ đi kèm ở cách dùng này như sau : Several times/hours/days/weeks/months/years, etc 
E.g: I have watched this film several times.
* Note:
- Sau cấu trúc so sánh hơn / nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
E.g: It is the most interesting book that I have ever read.
- Sau cấu trúc: This / It is the first/second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
E.g: This is the first time I have eaten this kind of food.
C. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
- Các từ/ cụm từ thời gian thường gặp trong thì này như :
+ already (đã ...rồi), never (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (chưa), just (vừa mới), till (cho đến bây giờ), recently (gần đây), lately (gần đây).
+ so far/ up to now/ up to present (cho tới bây giờ), in/over + the past/last+thời gian: trong... qua
+ for + khoảng thời gian (for 2 days: trong khoảng 2 ngày)
+ since + mốc thời gian : kể từ .... (since 2000: từ năm 2000)
Nếu sau “since” là một mệnh để thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh để sau since chia thì quá khứ đơn.
E.g: I have taught English since I graduated from University.
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành :
- already, never, ever, just : sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already : cũng có thể đứng cuối câu.
- Yet : đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đẩu hoặc cuối câu.
E.g: 	I have bought this house recently. 
4. PRESENT PERFECT CONTINUOUS (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + has/have + been + V-ing + O
Negative (Phủ định)
S+ hasn’t/ haven’t + been+ V-ing + O
Interrogative (Nghi van)
Has/Have+ S + been + V-ing + O ?
B. Cách dùng (use)
- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
E.g. 	She has been waiting for you all day. (Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)
	She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
E.g.	It has been raining (Trời vừa mưa xong )
	I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)
C. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
- all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 
	5. THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn) 
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + V (past) (+ O)
Negative (Phủ định)
S + did not/ didn’t + V(bare- inf) (+0)
Interrogative (Nghi van)
Did + s + V(bare-inf) (+ O)?
B. Cách dùng (Use)
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ (finished actions or events)
E.g: 	I saw him at the airport yesterday. 
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ (repeated actions)
E.g: 	I played soccer three times a week when I was at school. 
- Diễn tả thói quen trong quá khứ (past habits)
E.g: 	She visited her parents every Sunday. 
- Diễn tả tình trạng hay tình huống trong quá khứ.
E.g: 	Did you have a car when you were young? 
- Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ (sequences of actions)
E.g: 	He ran to the car, jumped in and raced off into the night.
	C. Các cụm từ thời gian (Time phrases)
- yesterday (yesterday morning, yesterday afternoon, )
- last _______ (last year, last night, last week, last month...)
- ______ ago (two years ago, many months ago, ten minutes ago...)
- in + year (một năm nào đó trong quá khứ : in 1999, from 1900 to 1902, )
- It’s time + V2/ed
	D. Cách phát âm “ED”
- /Id/ : tận cùng có các chữ cái : t, d
- /t/ : tận cùng có các chữ cái : s, sh, ch, x, k, p, f (Sáng Shớm Chạy Xe Khắp Phố Fường)
- /d/ : các từ còn lại
* Những trường hợp đặc biệt : 
aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
crooked (v) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
learned (v) /lɜːnd/
naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân
ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, ghồ ghề
sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
used (adj) /juːst/: quen
used (v) /juːsd/: sử dụng
wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá
wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
	6. THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn) 
	A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + was/ were + V-ing (+0)
Negative (Phủ định)
S + was/ were + not + V-ing (+0)
Interrogative (Nghi van)
Was/ Were + S +V-ing (+0)?
B. Cách dùng (Use)
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (actions in progress at a point of time in the past).
E.g: 	At 9 o’clock yesterday, I was doing the homework. 
- Diễn tả hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ (actions in progress over a period of time).
E.g: 	My husband was working hard all day. 
* Note: Các cụm từ thời gian như all day, all the morning,... thường được dùng trong trường hợp này
- Diễn tả tình huống/ sự việc tạm thời hoặc đang thay đổi trong quá khứ (temporary or changing situations in the past).
E.g: 	At the time, I was working for a bank in this city. (a temporary situation)
	I was becoming bored with the job, so I decided to change. (a changing situation)
- Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ (an action was in progress when another action happened/ interrupted it)
E.g: 	We were having dinner when someone knocked at/on the door. 
- Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ (two or more actions in progress at the same time in the past).
E.g: 	While I was cooking dinner, my husband was playing computer games. (Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chổng tôi đang chơi điện tử.)
* Note: Chúng ta không thường dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ tình trạng, cảm xúc, sở hữu, tri giác như: be, cost, belong, own, have, feel, hear, hate, like, etc.
C. Các cụm từ chỉ thời gian (Time phrases)
- while, as, when, meanwhile, at that time, all the morning/ afternoon/ day, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon), etc.
7. THE PAST PERFECT (Quá khứ hoàn thành)
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + had + V3/ed + O
Negative (Phủ định)
S + had + not + V3/ed + O
Interrogative (Nghi van)
Had + S + V3/ed + O ?
B. Cách dùng (Use)
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
E.g. 	I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
E.g. 	We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong)
- Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner than
E.g. 	No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
E.g. 	I had prepared for the exams and was ready to do well.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
E.g. 	If I had known that, I would have acted differently.
 	C. Các cụm từ thời gian (Time phrases)
– when : Khi
– before : trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
– After : sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
– by the time (vào thời điểm)
Past perfect + Before = When = By the time + past simple
Past simple + After + Past perfect
8. PAST PERFECT CONTINUOUS (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + had + been + Ving + O
Negative (Phủ định)
S + had + not + been + Ving + O
Interrogative (Nghi van)
Had + S + been + Ving + O ?
B. Cách dùng (Use)
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
E.g. 	I had been thinking about that before you mentioned it.
- Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
E.g. 	Sam gained weight because he had been overeating.
	C. Các cụm từ thời gian (Time phrases)
- until then, by the time, prior to that time, before, after. 
9. THE FUTURE SIMPLE :
WITH "WILL"
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + will + V (bare-inf) + (O)
Negative (Phủ định)
S + will + V (bare-inf) + (O)
Interrogative (Nghi vấn)
Will + S + V (bare-inf) + (O)?
* Note:Trong những ngữ cảnh trang trọng,ta có thể dùng shall thay cho will khi đi với chủ ngữ I và We
E.g: 	Shall/Will I see you before 10 o’clock?
B. Cách dùng (Use)
- Diễn tả dự đoán không có căn cứ (predictions)
E.g: 	I think it will rain tomorrow. 
- Diễn tả quyết định nhất thời tại thời điểm nói (decisions made at the moment of speaking)
E.g:	 I will drink coffee, please. 
- Diễn tả lời yêu cẩu, để nghị (requests and offers)
E.g: 	Will you help me carry this suitcase, please? => a request
Shall I make you a cup of tea? => an offer
- Diễn tả lời hứa (promises)
E.g: 	I promise I will arrive on time. 
- Diễn tả lời từ chối với wont (refusals)
E.g: 	No, I won’t eat this kind of food. 
- Diễn tả sự việc thực tế sẽ xảy ra ở tương lai (future facts)
E.g: 	The shop will open tomorrow. 
C. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
- Chúng ta thường sử dụng thì này với các cụm từ thời gian như (tomorrow, next week/ month/ etc., in the future, when I’m older, later, soon, etc.)
* Note: Chúng ta cũng thường sử dụng thì tương lai đơn với các cụm từ như (I hope/ think/ expect/ etc) hoặc các từ như (probably/ perhaps).
E.g: 	Perhaps it will rain tomorrow.
WITH "GOING TO" :
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + is/ am/ are + going to + V (bare-inf) + (O)
Negative (Phủ định)
S + is/ am/ are + not + going to + V(bare-inf) + (O)
Interrogative (Nghi vấn)
Is/ Am/ Are + S +going to + V(bare-inf) + (O)?
B. Cách dùng (Use)
- Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai (future plans and intentions)
E.g: I’m going to get married next year. 
- Diễn tả dự đoán có căn cứ, bằng chủng ở hiện tại (predictions based on present evidence) 
E.g: 	Bill is playing very well. He isn’t going to lose this game.
	Look at that tree! It is going to fall on your car! 
Phân biệt : 
Tương lai đơn
Tương lai gần
Hiện tại tiếp diễn
Will + Vo
Is/Am/Are + going to Vo
Is/Am/Are + V-ing
- diễn tả một dự đoán (có thể xảy ra hay không)
- diễn tả một dự đoán (chắc chắn xảy ra vì có dấu hiệu, chứng cứ rõ ràng)
- nhấn mạnh thời gian diễn tả sự việc
- ngay thời điểm nói, không sắp xếp trước
- có ý định thực hiện trong tương lai (chưa có kế hoạch)
- có kế hoạch và sắp xếp trong tương lai (đã sắp xếp)
- lời hứa, đề nghị, gợi ý
10. FUTURE CONTINUOUS (Thì tương lai tiếp diễn)
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + shall/will + be + V_ing + O
Negative (Phủ định)
S + shall/will + NOT+ be + V_ing + O
Interrogative (Nghi vấn)
Shall / Will +S+ be + V_ing + O?
B. Cách dùng (Use)
- Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
 E.g. 	At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
E.g. 	When you come tomorrow, they will be playing tennis. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi tennis rồi)
- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
E.g. 	My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks. (Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. 
E.g. 	The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
C. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
- in the future, next year, next week, next time, and soon. 
- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này .
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ..
11. FUTURE PERFECT (Thì tương lai hoàn thành) 
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + shall/will + have + PP
Negative (Phủ định)
S + shall/will + not + have + PP
Interrogative (Nghi vấn)
Shall / Will + S + have + PP ... ?
B. Cách dùng (Use)
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
E.g. 	I will have finished my homework before 11 o’clock this evening. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay)
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động / sự việc trong tương lai. 
E.g. 	When you come back, I will have typed this email. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)
C. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
– by + thời gian trong tương lai	– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time 	– before + thời gian trong tương lai
12. FUTURE PERFECT CONTINUOUS (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
A. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
S + shall/will + have been + V_ing + O
Negative (Phủ định)
S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Interrogative (Nghi vấn)
Shall/Will + S+ have been + V_ing + O?
B. Cách dùng (Use)
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
E.g. 	I will have been studying English for 10 year by the end of next month. (Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. 
E.g. 	When I get my degree, I will have been studyingat Cambridge for four years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
C. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
– by then: tính đến lúc đó
– by this October, : tính đến tháng 10 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_tieng_anh_khoi_12_chuyen_de_1_thi_tenses_truong_th.docx