Các đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020

Các đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh?

A. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.

B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.

C. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.

D. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.

Câu 2: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?

A. 30/512 B. 27/512 C. 29/512 D. 28/512

Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?

A. AAb, aab, b B. AAB, aab, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. AAbb, aabb, Ab, ab

Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy

doc 685 trang phuongtran 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỲ THI TỐT NGHIỆP 2020 - MÔN: SINH HỌC
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh? 
Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
Trong sinh quyển, tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. 
Câu 2: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng? 
A.
30/512
B.
27/512
C.
29/512
D.
28/512
Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào? 
A.
AAb, aab, b 
B.
AAB, aab, Ab, ab 
C.
AAb, aab, b, Ab, ab 
D.
AAbb, aabb, Ab, ab
Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?
A.
Kỷ Jura thuộc Trung sinh
B.
Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
C.
Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
D.
Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 5: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: 
Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A 
Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến. 
Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối 
Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập
Câu 6: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể: 
Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .
Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. 
Số phương án đúng là: 
A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 7: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?
A.
Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới 
B.
Khối nước sông trong mùa cạn 
C.
Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm 
D.
Các ao hồ nghèo dinh dưỡng 
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây không đúng? 
Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau 
Vị trí của gen trên NST được gọi là locus 
Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. 
Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội 
Câu 9: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng 
Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước 
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất. 
Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. 
Câu 10: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? 
Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. 
Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
Cá ép sống bám trên cá lớn.
A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn? 
Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật.
Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật. 
Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn. 
Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng. 
A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 12: Gỉa sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Con lai F1 có chiều cao là 22cm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 22cm là bao nhiêu?
A.
½
B.
1/4
C.
1/8
D.
1/16
Câu 13: Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là: 
A.
7/8 và 1/8
B.
3/4 và 1/4
C.
1/2 và 1/2
D.
 1/4 và 3/4
Câu 14: Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen XHgXhG chiếm tỷ lệ: 
A.
0,12
B.
0,012
C.
0,18
D.
0,022
Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn? 
Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi 
Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường. 
Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. 
Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ 
Câu 16: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: 
A.
Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học
B.
Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính
C.
Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính
D.
Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái
Câu 17: Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện những cách nào sau đây?
(1) Cho cây ra ngoài ánh sáng 
(2) Tưới thật nhiều, dư thừa nước cho cây 
(3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali
(4) Kích thích cho rễ tiết ra nhiều axit abxixic
A.
1 và 2
B.
2 và 3
C.
1 và 3
D.
2 và 4
Câu 18: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái? 
Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. 
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. 
Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. 
Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật 
A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 19: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 
Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường 
Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 
Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? 
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường. 
hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. 
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm. 
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. 
A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 21: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A.
5/6
B.
4/9
C.
2/9
D.
1/6
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1? 
A.
51%
B.
24%
C.
32%
D.
16%
Câu 23: Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến?
A.
Lặp đoạn NST
B.
Mất hoặc thêm một cặp nucleotit
C.
Mất đoạn NST
D.
Thay thế một cặp nucleotit.
Câu 24: Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp?
(1) Lực co của tim do tác nhân nào đó
(2) Độ quánh của máu 
(3) Nhiệt độ môi trường 
(4) Nhịp tim thay đổi 
(5) Lượng máu của cơ thể 
(6) Nồng độ khí O2 và CO2
(7) Lượng mỡ trong máu 
(8) Sự đàn hổi của mạch máu
(9) Nồng độ
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 25: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù Һợр? 
AaBB x aaBB. 	(3) Aabb x aaBb. 	(5) AABB x aaBb. 
(2) aabb x aaBb. 	(4) AaBb x aaBB. 	(6) Aabb x Aabb. 
A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 26: Cho các thành tựu sau: 
Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
 Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa. 
Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt. 
Tạo giống dưa hấu đa bội. 
Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn. 
Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. 
Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. 
Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. 
Tạo giống bông kháng sâu hại 
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là 
A.
3
B.
4
C.
6
D.
5
Câu 27: Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào? 
A.
Vi sinh vật
B.
Thực vật cho hạt
C.
Động vật bậc cao
D.
Thực vật cho củ.
Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài; còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
A.
6.25%.
B.
9,375%.
C.
3,125%
D.
18,75%
Câu 29: Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là
A.
25%.
B.
75%.
C.
11,11%
D.
16,66%
Câu 30: Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen? 
(1). 9: 3: 3: 1 (2) 1: 1
(3). 1: 1: 1: 1 (4) 3: 3: 1: 1
(5) 3: 3: 2: 2 (6) 14: 4: 1: 1
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 31: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào? 
Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn. 
Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người. 
Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. 
Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin. 
Câu 32: Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì: 
Tạo ra các thể đột biến có sức sống và khả năng sinh sản cao. 
Tạo ra các alen đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. 
Tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới. 
Tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. 
Câu 33: Khẳng định nào dưới đây không đúng? 
Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. 
Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường. 
Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. 
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. 
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái? 
Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. 
Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. 
Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. 
Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. 
Câu 35: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau: 
(1) AaaaBBbb x AAAABBBb. 
(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb.
(3) AAAaBBbb x Aaaabbbb
(4) AaaaBBbb x AAAABBBb. 
(5) AaaaBBbb x AAAaBbbb.
(6) AaaaBBBB x AaaaBBbb.
(7) AAAaBbbb x AAAABBBb. 
(8) AAaaBBbb x Aaaabbbb
Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1?
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 36: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là 
A.
0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
B.
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
C.
0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
D.
0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Câu 37: Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng? 
Mức phản ứng không được di truyền. 
Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. 
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. 
Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Câu 38: Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ qua các tế bào/ bộ phận như sau:
(1) Vào lông hút theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bàođai Caspari tế bào chất mạch gỗ của rễ
(2) Vào lông hút qua tế bào chất của các loại tế bào mạch gỗ của rễ
(3) Vào lông hút theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bàođai Caspari nội bì tế bào chất mạch gỗ của rễ
(4) Vào lông hút qua tế bào chất của các loại tế bào theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bàođai Caspari mạch gỗ của rễ
Số con đường đúng là
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39: Có bao nhiêu nguyên nhân đúng giải thích cá hô hấp bằng mang nhưng hiệu quả hô hấp cao?
(1) nước chảy qua mang 1 chiều và liên tục
(2) máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước
(3) Cách sắp xếp mao mạch mang
(4) Sự đóng mở nhịp nhàng của miệng và nắp mang
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14. 
 A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
KỲ THI TỐT NGHIỆP – MÔN: SINH HỌC
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là 
A.
Dạ cỏ
B.
Dạ tổ ong
C.
Dạ lá sách 
D.
Dạ múi khế
Câu 2. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào
A.
Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận 
B.
Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận
C.
Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận
D.
Tái hấp thụ nước ở ruột già
Câu 3. Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở 
A.
Lông hút
B.
Mạch gỗ ở rễ 
C.
Quản bào ở thân 
D.
Lá
Câu 4. Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp 
A.
C3
B.
C4
C.
CAM
D.
Bằng chu trình Canvin – Beson
Câu 5. Một tế bào có kiểu gen AaBbXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
A.
2 
B.
1 
C.
4 
D.
32
Câu 6. Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:
A. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY	B. XBXBXb; XBXbXb; XBY; XbY
C. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY	D. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
Câu 7. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau
Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen
Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng 
Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T
A.
2 
B.
1 
C.
4 
D.
3
Câu 8. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?
Mất đoạn NST 
Thay thế 1 cặp nucleotit
Đột biến thể một 
Lặp đoạn NST 
Đột biến thể ba 
Đảo đoạn NST
A.
2 
B.
1 
C.
3
D.
4
Câu 9. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này? 
Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu 
Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng 
Có khả năng sinh sản hữu tính 
Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen 
A.
2 
B.
1 
C.
4 
D.
3
Câu 10. Ở loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
Aa x Aaa
Aa x Aa
Aa x Aaaa
Aaaa x AAAa
Aaaa x Aaaa
AAAa x AAAa
Aa x AAAa
AAA x aaa
A.
2 
B.
1 
C.
4 
D.
3
Câu 11. Ở một loài cây lưỡng bội, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là:
A. 4/9	B. 1/4	C. 3/9	D. 5/9
Câu 12. Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật?
A.
Sự phân tầng
B.
Độ đa dạng 
C.
Mật độ 
D.
Quan hệ sinh dưỡng
Câu 13. Ở lúa, cặp gen quy định tính trạng chiều cao cây tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số I, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; hai cặp gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số II, trong đó alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; alen D quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt chín muộn. Cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F1. Trong số các cây F1, cây thân cao, hạt tròn, chín muộn dị hợp 2 cặp gen chiếm 6%. Từ những thông tin trên đề xuất các kết luận.
Đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo hạt phấn và noãn với tần số đều là 40%
Kiểu gen của cơ thể P là Aa Bd/bD
Ở F1, trong số cây thân cao, hạt tròn, chín sớm, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm 13%
Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn, chín muộn chiếm 5,52%
Số kết luận đúng là:
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 14. Dưới đây là một số đặc điểm của các hiện tượng di truyền phân li độc lập, hoán vị gen và tương tác gen.
Các gen luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.
Tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp cho quá trình chọn lọc .
Sự tổ hợp lại các gen sẵn có của bố và mẹ.
Là cơ sở dẫn đến sự tái tổ hợp gen trong quá trình giảm phân 
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen luôn tạo ra 4 loại giao tử bằng nhau 
Tạo ra thế hệ con lai F2 có 4 loại kiểu hình.
Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa 3 hiện tượng di truyền trên? 
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 15. Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là
A.
10,5%
B.
21%
C.
40%
D.
42%
Câu 16. Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường
Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp
Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài
Câu 17. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
	A. 50%. 	B. 87,5%. 	C. 37,5%. 	D. 12,5%.
Câu 18. Khi nói về quần thể tự thụ phấn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau.
Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.
 Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn.
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 19. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng. Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn. Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán nào sau đây không đúng?
A.
Thế hệ xuất phát (P) có 40% cây hoa tím có kiểu gen dị hợp
B.
F2 có 65% cây hoa trắng 
C.
F3 có 27,5% cây hoa tím đồng hợp
D.
F1 có 0,45% cây hoa tím
Câu 20. Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:
A. 21/100	B. 15/32	C. 1/4	D. 15/64
Câu 21. Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?
Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau
Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM.
Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là 
Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9%
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 22. Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là 
A.
Loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài 
B.
Loài sống ở tâng nước rất sâu 
C.
Loài sống ở lớp nước tầng mặt 
D.
Loài sống trên mặt đất
Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
AAaaBbbb x aaaaBBbb
AaaaBBBb x AAaaBbbb
AaaaBBbb x aaaaBbbb
AAaaBBbb x AaaaBbbb
AaaaBBbb x Aabb
AaaaBBbb x aabb
AAABbb x AaBb
AaaaBBbb x AaaaBBBb
AAaBBb x aabb
A.
1
B.
2
C.
4
D.
6
Câu 24. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?
Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới 
Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen 
Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen 
Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen 
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 25. Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?
A.
Kí sinh – vật chủ 
B.
Hội sinh 
C.
Hợp tác
D.
Cạnh tranh
Câu 26. Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh
Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh 
Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh
Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27. Có bao nhiêu trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?
Nguồn sống cạn kiệt 
 Kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu 
Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh 
Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh
Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 28. Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?
A.
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên 
B.
Đột biến, biến động di truyền
C.
Di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên
D.
Đột biến, di - nhập gen
Câu 29. Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ
Tỉ lệ các kiểu gen
F1
0,36AA
0,48Aa
0,16aa
F2
0,40AA
0,40Aa
0,20aa
F3
0,45AA
0,30Aa
0,25aa
F4
0,48AA
0,24Aa
0,28aa
F5
0,50AA
0,20Aa
0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên	B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên	D. Di - nhập gen
Câu 30. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
	A. 0,05.	B. 0,1.	C. 0,4.	D. 0,2.
Câu 31. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A.
Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
B.
Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
C.
Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
D.
Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 32. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất, vì mật độ có tính ổn định, ít thay đổi theo điều kiện sống
B. Muốn xác định mật độ cá thể của quần thể thì phải dựa vào kích thước của quần thể và diện tích hoặc thể tích nơi cư trú của quần thể 
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm mạnh, dưới mức trung bình và nguồn thức ăn dồi dào thì mức sinh sản của các cá thể tối đa để duy trì mật độ.
D. Sự tăng mật độ cá thể của quần thể luôn dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
Câu 33. Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?
A.
Sinh vật phân giải 
B.
Sinh vật sản suất 
C.
Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2
 Câu 34. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học theo các sơ đồ sau:
Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới
Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới
Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới
Rừng mưa nhiệt đới→ Rừng rụng lá ôn đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới
Có bao nhiêu sơ đồ đúng?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
	A. 4% 	B. 6,4%	C. 1,28%	D. 2,56%
Câu 36. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:
A.
Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở
B.
Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái
C.
Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài 
D.
Mối quan hệ hợp tác giữa các loài
Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấ

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_de_luyen_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_202.doc