Bài thuyết trình Sinh học Lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua đại địa chất - Nguyễn Trường Quang
- Lớp vỏ của trái đất không phải là một khối thống nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt được gọi là các phiến kiến tạo (gọi là các lục địa).
- Các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng bỏng chảy bên dưới chuyển động gọi là hiện tượng trôi dạt lục địa.
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Sinh học Lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua đại địa chất - Nguyễn Trường Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA ĐẠI ĐỊA CHẤT Bài 33 Nhóm 2 Danh sách nhóm 2 Nguyễn Trọng Hòa Nguyễn Thị Bảo Trâm Lê Viết Mạnh Nguyễn Tuấn Khang Huỳnh Phạm Nhật Huy Nguyễn Trường Quang Trần Anh Tỉnh Nguyễn Minh Quốc Nguyễn Hải Nam Hóa thạch và vai trò trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới 01 Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất 0 2 Tổng kết 03 Nội dung bài học Hóa thạch và vai trò trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới 01 Hóa thạch là gì? Tôm ba lá Hổ phách Xương khủng long voi ma mút - Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất. * Hóa thạch được chia thành các loại : - Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất: + Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong → hóa thạch khuôn ngoài . + Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá → hóa thạch khuôn trong. - Một số sinh vật khi chết được g iữ nguyên vẹn VD: trong các lớp băng (voi ma mút), hổ phách(kiến) I. Hóa thạch và vai trò trong lịch sử của sinh giới (2) Hóa thạch là gì? Voi ma mut Khủng long bạo chúa I. Hóa thạch và vai trò trong lịch sử của sinh giới 2. Ý nghĩa của hóa thạch - Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển, diệt vong của sự sống. Chim thủy tổ 01. Hóa thạch và vai trò trong lịch sử của sinh giới 2. Ý nghĩa của hóa thạch - Hóa thạch là dẫn liệu để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất. - Là cơ sở xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại. Hóa thạch ốc biển tìm thấy ở động Thiên Đường- Phong Nha – Kẻ Bàng, Quảng Bình Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất 02 II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1. Hiện tượng trôi dạt lục địa: Các phiến kiến tạo. - Lớp vỏ của trái đất không phải là một khối thống nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt được gọi là các phiến kiến tạo (gọi là các lục địa ). - Các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng bỏng chảy bên dưới chuyển động gọi là hiện tượng trôi dạt lục địa. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT - Trôi dạt lục địa dẫn đến thay đổi rất mạnh điều kiện khí hậu của Trái Đất, dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới . 1. Hiện tượng trôi dạt lục địa: 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất * Căn cứ phân định thời gian địa chất: Dựa vào những biến cố lớn về khí hậu, địa chất. Dựa vào những biến đổi của SV qua các hóa thạch điển hình. → Lịch sử sự sống chia làm 5 đại. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Nguyên sinh 2500 Tích lũy oxi trong khí quyển. Động vật ko xương sống thấp ở biển. Hoá thạch động vật cổ nhất. Tảo. Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. Đại Kỉ Tuổi (Triệu năm cách đây) Đặc điểm địa chất khí hậu Sinh vật điển hình II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 4600 Trái Đất hình thành. Thái cổ 3500 Hoá thạch nhân sơ cổ nhất. Sự sống đầu tiên được hình thành trong môi trường nào? ở đâu? Vì sao? Ốc anh vũ ĐẠI NGUYÊN SINH ĐẠI NGUYÊN SINH ĐẠI THÁI CỔ ĐẠI NGUYÊN SINH - Trái Đất vẫn trong giai đ oạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục đ ịa và đ ại d ươ ng. Núi lửa hoạt đ ộng, xuất hiện các sinh vật bậc thấp và sự sống tập trung d ư ới n ư ớc. ĐẠI THÁI CỔ Tôm ba lá Cổ sinh Cambri 542 Phân bố đại lục địa và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO 2 Phát sinh các ngành động vật. Phân hoá tảo. Ocđôvic 488 Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô. Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. Silua 444 Hình thành đại lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. Cây có mạch động vật lên cạn. Đêvôn 416 Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. Cacbon 360 Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Pecmi 300 Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh. Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. Đại Kỉ Tuổi (Tr. n cách đây) Đặc điểm địa chất khí hậu Sinh vật điển hình Kỉ Cambri Kỉ Oc đ ôvic Kỉ Silua Động vật Kỉ Cambri Kỉ đêvôn Kỉ cacbon Kỉ Pecmi Bò cạp tôm Một số dạng quyết trần Nhện - Là đ ại chinh phục đ ất liền của thực vật, đ ộng vật. - CLTN đã đảm bảo phát triển ưu thế những cơ thể phức tạp về cấu tạo, hoàn thiện về cách sinh sản. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Đại Kỉ Tuổi (Tr.n cách đây) Đặc điểm địa chất khí hậu Sinh vật điển hình Trung sinh Triat 250 Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh chim và thú. Jura 200 Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. Krêta 145 Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ. Kỉ Triat (Tam điệp) Thực vật hạt trần ĐẠI TRUNG SINH Chim Thuỷ Tổ Thằn lằn cá Thằn lằn cổ rắn Thú mỏ vịt Thú lông nhím Cây hạt trần ĐẠI TRUNG SINH Kỉ Jura Kỉ Krêta - Là đ ại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát. Cây hạt trần ĐẠI TRUNG SINH II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Đại Kỉ Tuổi (Tr.n cách đây) Đặc điểm địa chất khí hậu Sinh vật điển hình Tân sinh Đệ tam 65 Các đại lục gần giống như hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng. Đệ tứ 1,8 Băng hà, Khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài người Một số động vật có vú ở kỉ Đệ Tam NGỰA VOI RĂNG TRỤ KỈ ĐỆ TAM KỈ ĐỆ TỨ KỈ ĐỆ TAM KỈ ĐỆ TỨ - Là đ ại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. - Đặc biệt là sự xuất hiện của loài ng ư ời. Ảnh Này của Tác giả Không xác định được cấp phép theo CC BY-SA-NC II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Lịch sử phát triển của sinh giới Đại Tân Sinh Là đ ại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài ng ư ời . Đại Trung Sinh Là đ ại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát. Đại cổ sinh Là đ ại chinh phục đ ất liền của thực vật, đ ộng vật. Đại thủy cổ Trái Đất vẫn trong giai đ oạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục đ ịa và đ ại d ươ ng. Núi lửa hoạt đ ộng, xuất hiện sinh vật bậc thấp và sự sống tập trung d ư ới n ư ớc. - Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với sự phát triển của vỏ Trái Đất. - Sự thay đ ổi đ iều kiện đ ịa chất, khí hậu th ư ờng dẫn tới sự biến đ ổi tr ư ớc hết ở thực vật và qua đ ó ảnh h ư ởng tới đ ộng vật. Nhận xét: - H ư ớng phát triển của sinh giới qua các đ ại đ ịa chất: + Ngày càng đ a dạng. + Tổ chức ngày càng cao. + Thích nghi ngày càng hợp lí. Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_sinh_hoc_lop_12_bai_33_su_phat_trien_cua_si.pptx