Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 8: Quy luật Menđen. Quy luật phân li

Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 8: Quy luật Menđen. Quy luật phân li

(1) Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.

(2) Các alen của bố và mẹ tồn tại trong TB của cơ thể con 1 cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

(3) Khi hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% số giao tử chứa alen kia

 

ppt 18 trang Hoài Vân Nam 03/07/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 8: Quy luật Menđen. Quy luật phân li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 8 
Quy luật Mendel 
QUY LUẬT PHÂN LI 
CHƯƠNG II 
Tính quy luật của hiện tượng di truyền 
I. CÁC CẤP TỔ CHỨC THẾ GIỚI SỐNG 
I 
P P nghiên cứu DTH của Menden 
II 
Hình thành học thuyết khoa học 
III 
Cơ sở tế bào học của qui luật phân li 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
I. P P nghiên cứu DTH của Menđen 
 Menđen ( GREGOR MENDEL) – 22/7/1822 
I. P P nghiên cứu DTH của Menđen 
1. Đối tượng nghiên cứu 
Đậu Hà Lan 
I. P P nghiên cứu DTH của Menđen 
2. Phương pháp nghiên cứu 
 Lai và phân tích kết quả các phép lai. 
 C ác bước: 4 bước 
 Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. 
 Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng tương phản rồi phân tích kết quả lai ở đời F 1 , F 2 , F 3 . 
 Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. 
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai , sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả. 
Hình dạng hạt 
Hình dạng quả 
Màu sắc hoa 
Hình dạng quả 
Màu sắc quả 
Vị trí hoa 
Chiều cao cây 
Hạt trơn 
Hạt nhăn 
Hạt vàng 
Hạt xanh 
Hoa trắng 
Hoa đỏ 
Quả trơn 
Quả nhăn 
Quả vàng 
Quả xanh 
Ở thân 
Ở đỉnh 
 thân cao 
 thân lùn 
I. P P nghiên cứu DTH của Menđen 
3. Thí nghiệm: lai 1 cặp tính trạng 
3. Thí nghiệm: lai 1 cặp tính trạng 
a. Thí nghiệm: 
F 1 : 
100% hoa đỏ 
Ptc: 
X 
Cây hoa đỏ 
thuần chủng 
Cây hoa trắng 
thuần chủng 
F 2 : 
705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng 
b. Phân tích thí nghiệm: 
F 1 thu được 100% hoa đỏ 
Tự thụ phấn 
 F 2 thu 705 h.đỏ : 224 h.trắng 
 = 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 
 tính trạng hoa đỏ trội 
 tính trạng hoa trắng lặn 
 F 1 tự thụ phấn ( F 1 x F 1 ) 
3. Thí nghiệm: lai 1 cặp tính trạng 
a. Thí nghiệm: 
F 2 : 
3 Cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng 
Tự thụ phấn 
F 3 
* Tất cả các cây h.trắng F 2 TTP → F 3 : Toàn hoa trắng 
* 1/3 số cây h.đỏ F 2 TTP → F 3 : Toàn hoa đỏ 
* 2/3 số cây h.đỏ F 2 TTP → F 3 : 3 đỏ : 1 trắng 
Kết luận : Tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng ở F 2 
 = 1 đỏ thuần chủng : 2 đỏ không thuần chủng : 1 trắng thuần chủng 
- Menđen lặp lại TN như vậy đối với 6 tính trạng còn lại và phân tích 1 số lượng lớn cây lai ở các đời con đều thu được kết quả tương tự 
→ MĐ đưa ra giả thuyết khoa học và hình thành học thuyết khoa học 
II. Hình thành học thuyết khoa học 
(4) Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử 
 1. Nội dung giả thuyết 
(1) Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền ( NTDT) quy định. (ngày nay gọi là cặp alen, cặp gen). 
MĐ gán cho mỗi loại NTDT là 1 chữ cái 
(Tính trạng trội: chữ cái hoa , Tính trạng lặn: chữ cái thường ) 
(2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. 
(3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp NTDT 
II. Hình thành học thuyết khoa học 
 2. Thí nghiệm kiểm tra giả thuyết 
TN kiểm định giả thuyết: phép lai phân tích 
 kết quả thu được tỉ lệ 1: 1 
 Lai phân tích: là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng 
P 
F B 
G P 
AA (Đ ) 
aa (T) 
A 
a 
Aa 100% (Đ) 
x 
P 
F B 
G P 
Aa (Đ ) 
aa (T) 
A, a 
a 
Aa 5 0% (Đ) ; aa 50% (T) 
 (1 đỏ : 1 trắng) 
x 
TH1 
TH2 
-Nếu đ ời sau F B đồng tính→ c ơ th ể mang tính trạng trội đem lai là thuần ch ủng 
-Nếu đ ời sau F B phân tính theo t ỉ lệ 1:1→ c ơ th ể mang tính trạng trội đem lai là không thuần ch ủng 
3. Nội dung của quy luật phân li 
II. Hình thành học thuyết khoa học 
(1) Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định , 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. 
(2) Các alen của bố và mẹ tồn tại trong TB của cơ thể con 1 cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. 
(3) Khi hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% số giao tử chứa alen kia 
III. Cơ sở tế bào học của qui luật phân li 
 Trong TB sinh dưỡng các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng nên gen cũng tồn tại thành từng cặp 
 Khi giảm phân tạo giao tử, cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến cặp alen phân li đồng đều về các giao tử. 
Alen A 
Alen a 
Cặp NST tương đồng 
Alen A 
Alen a 
* Viết sơ đồ lai 1 cặp tính trạng 
P tc : cây hoa đỏ x cây hoa trắng 
F1: 100% cây hoa đỏ 
F1 tự thụ phấn ( F1 x F1) 
F2: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng 
Quy ước gen: 
 A: hoa đỏ ( trội) 
 a: hoa trắng ( lặn) 
AA 
aa 
A 
a 
Aa 
Aa x Aa 
(1/2 A, 1/2 a) 
(1/2 A, 1/2 a) 
1/4 AA 
: 1/4 Aa 
: 1/4 Aa 
: 1/4 aa 
1/4 đỏ 
2/4 đỏ 
1/4 trắng 
Lưu ý: 
AA: đồng hợp trội 
Aa: dị hợp 
aa: đồng hợp lặn 
P tc : cây hoa đỏ x cây hoa trắng 
F1: 100% cây hoa đỏ 
F1 tự thụ phấn ( F1 x F1) 
F2: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng 
AA 
aa 
A 
a 
Aa 
Aa x Aa 
(1/2 A, 1/2 a) 
(1/2 A, 1/2 a) 
1/4 AA 
: 1/4 Aa 
: 1/4 Aa 
1/4 đỏ 
2/4 đỏ 
Câu hỏi: 
Số kiểu gen, kiểu hình ở F2 ? 
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 ? 
Số KG: 3 
( AA, Aa, aa) 
Số KH: 2 
( đỏ và trắng) 
TLKG: 1:2:1 
CỦNG CỐ 
Viết sơ đồ lai của các phép lai sau: 
 - AA x Aa 
 - Aa x aa 
2. Tìm số kiểu gen, số KH của các phép lai trên 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
 CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI HỌC 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_12_bai_8_quy_luat_menden_quy_luat_phan.ppt