Bài thuyết trình môn Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta - Diễm Quỳnh

Bài thuyết trình môn Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta - Diễm Quỳnh

- Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

+ Nước ta có 54 thành phần dân tộc.

+ Nước ta còn có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài.

Nguyên nhân: do bùng nổ dân số nửa cuối TK XX, cơ cấu dân số trẻ và gia tăng dân số nhanh.

 

pptx 11 trang Hoài Vân Nam 03/07/2023 5780
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình môn Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta - Diễm Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta 
N hóm 1: Thuyết, Việt Anh, Tiến Dũng, Bùi Dũng, Lâm, Tú, Diễm Quỳnh 
Nội dung chính 
Quy mô dân số 
I 
Thành phần dân tộc 
II 
Gia tăng dân số 
III 
Cơ cấu dân số 
IV 
Phân bố dân cư 
V 
Chiến lược phát triển 
VI 
I. Quy mô dân số  
- Dân số đông vừa là nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trưởng tiêu thụ rộng lớn . 
- Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. 
+ Nước ta có 54 thành phần dân tộc. 
+ Nước ta còn có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài. 
Nguyên nhân: do bùng nổ dân số nửa cuối TK XX, cơ cấu dân số trẻ và gia tăng dân số nhanh. 
Việt Kiều 
II. Thành phần dân tộc  
- Thành phần dân tộc đa dạng: nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước . 
- Nguyên nhân: Việt Nam là nơi giao thoa của các luồng di cư. 
- Ảnh hưởng: Văn hóa đa dạng, các dân tộc đoàn kết phát huy sức mạnh dân tộc. Tuy nhiên còn có sự chênh lệch giữa các dân tộc. 
III . Gia tăng dân số 
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh. 
- Dân số nước ta tăng trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển dẫn tới hậu quả: 
IV. Cơ cấu dân số 
1. Cơ cấu dân số theo độ tuổi 
Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi khá cao và đang có xu hướng giảm. 
Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi cao nhất và có xu hướng tăng 
Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên thấp nhưng đang có xu hướng tăng 
→ Nhận xét: Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng giả hoá. 
2 . Cơ cấu dân số theo giới tính 
- Ở nước ta, tỉ lệ nữ giới cao hơn so với nam giới và đang tiến tới sự cân bằng. 
- Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các nhóm tuổi. Ở nhóm tuổi 0 - 14 tuổi, tỉ lệ nam cao hơn so với nữ; ở nhóm tuổi 15 - 59 tuổi và từ 60 tuổi trở lên, tỉ lệ nữ cao hơn so với nam . 
V. Phân bố dân cư 
1. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi 
- Phân bố chưa hợp lí, tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ sông và dải đất hẹp ven biển Miền Trung. 
2. Giữa thành thị với nông thôn 
Tỉ lệ nông thôn cao, có xu hướng giảm. 
Tỉ lệ thành thị thấp, có xu hướng tăng. 
Nguyên nhân: do tác động quá trình CNH – HĐH. 
- Sự phân bố chưa hợp lí dẫn đến: 
+ Sử dụng lao động lãng phí, không hợp lí, nơi thừa nơi thiếu. 
+ Sử dụng và khai thác tài nguyên ở những nơi ít lao động rất khó khăn. 
V. Phân bố dân cư  
3. Phân bố người Việt Nam trên thế giới 
VI. Chiến lược phát triển  
Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trường chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình. 
Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp. 
Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. 
Đưa XKLĐ thành chương trình lớn. 
Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi. 
VII. Câu hỏi ôn tập  
Câu 1: Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua 
A. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế. 
B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. 
C. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế 
D. Cơ cấu dân số theo giới tính 
Câu 2: Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh 
A. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện. 
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao 
C. Quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao 
D. Hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao. 
Câu 3: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến 
A. M ức gia tăng dân số 
B. Truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc 
C. Cơ cấu dân số 
D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên 
Câu 4: Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến 
A. Chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị. 
B. Tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng. 
C. Chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế. 
D. Lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế. 
Câu 5: Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi là 
A. Chuyển bớt dân ở thành thị về các vùng nông thôn. 
B. Đưa dân ở các vùng đồng bằng, ven biển đến các vùng núi, cao nguyên. 
C. Thực hiện chính sách di dân tự do để tự điều hoà dân số giữa các vùng. 
D. Phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút đầu tư vào vùng núi, cao nguyên để thu hút lao động của các vùng đồng bằng 
The end 
Cảm ơn cô và các bạn đã xem. 
Chúc cô và các bạn một ngày vui vẻ! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_mon_dia_li_lop_12_bai_16_dac_diem_dan_so_va.pptx