Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Năm học: 2019-2020 - Trung tâm GDNN-GDTX Ân Thi - Trần Thị Mến

Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Năm học: 2019-2020 - Trung tâm GDNN-GDTX Ân Thi - Trần Thị Mến

1. Ngành trồng trọt

- Chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp

Cơ cấu đa dạng và đang có sự chuyển dịch:

+ Tỉ trọng cây lương thực lớn nhất, có xu hướng giảm.

+ Tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng

 

ppt 19 trang phuongtran 6190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Năm học: 2019-2020 - Trung tâm GDNN-GDTX Ân Thi - Trần Thị Mến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜMÔN ĐỊA LÝ LỚP 12AGiáo viên: Trần Thị MếnĐơn vị: Trung tâm GDNN –GDTX Ân ThiNăm học: 2019 -2020Em hãy cho biết, đoạn video nói đến hoạt động sản xuất của ngành kinh tế nào? BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP1. Ngành trồng trọtEm hãy cho biết, ngành nào có tỉ trọng lớn nhất? Nêu xu hướng phát triển của các ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?- Chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)Em hãy nhận xét quy mô và xu hướng chuyển dịch của các loại cây?Cơ cấu đa dạng và đang có sự chuyển dịch:+ Tỉ trọng cây lương thực lớn nhất, có xu hướng giảm.+ Tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng1. Ngành trồng trọtTheo em, sản xuất lương thực có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất?a. Sản xuất lương thực*Vai trò: đặc biệt quan trọng*Điều kiện sản xuất: - Thuận lợi: đất, nước, khí hậu, lao động, thị trường - Khó khăn: bão, hạn, sâu bệnh dịch, Theo em, nước ta có những điều kiện nào thuận lợi cho phát triển cây lương thực? Xác định vị trí một số đồng bằng lớn thuận lợi cho sản xuất lương thực của nước ta?1. Ngành trồng trọta. Sản xuất lương thực*Vai trò: đặc biệt quan trọng*Điều kiện sản xuất: - Thuận lợi: đất, nước, khí hậu, lao động, thị trường - Khó khăn: bão, hạn, sâu bệnh dịch, Em hãy nêu tình hình sản xuất cây lương thực của nước ta? *Tình hình sản xuất: a. Sản xuất lương thực (lúa gạo)*Tình hình sản xuất: - Diện tích tăng, gần đây giảm nhẹ.- Năng suất, sản lượng, bình quân lương thực tăng.- Từ nước thiếu ăn trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới.- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước.- Đồng bằng sông Hồng có năng suất lớn nhất cả nước.b. Sản xuất cây thực phẩm (giảm tải)c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.*Điều kiện sản xuất:-Thuận lợi: + Đất feralit tập trung, khí hậu, + Thị trường, lao động, - Khó khăn: thị trường biến động, mùa khô sâu sắc kéo dàiTheo em, nước ta có những điều kiện nào thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và ăn quả? Theo em, sản xuất cây công nghiệp có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất?*Vai trò: xuất khẩu, xóa thế độc canh, bảo vệ môi trường, . Em hãy kể tên một số cây công nghiệp ở nước ta?*Tình hình sản xuất: Các cặp nhóm sẽ hoàn thiện phiếu học tập (2 phút)Nội dung Đặc điểm, phân bốCây công nghiệp lâu năm ( 65% diện tích cây công nghiệp)Cà phêCao suHồ tiêuĐiềuDừaChèCây công nghiệp hàng nămMía LạcĐậu tươngĐayCói Cây ăn quảVùng tập trungCây được trồng tập trungNội dung Đặc điểm, phân bốCây công nghiệp lâu năm ( 65% diện tích cây công nghiệp)Cà phêCao suHồ tiêuĐiềuDừaChèCây công nghiệp hàng nămMía LạcĐậu tươngĐayCói Cây ăn quảVùng tập trungCây trồng tập trungTây Nguyên, Đông Nam Bộ, rải rác BTB, Tây BắcĐông Nam Bộ, Tây Nguyên, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ Đông Nam BộĐồng bằng sông Cửu LongTrung du và miền núi Bắc Bộ, Lâm ĐồngĐB sông Cửu Long, ĐNB, Duyên hải miền TrungĐồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh, ĐNB, Đắc LắcTrung du miền núi Bắc Bộ, Đắc lắc, Đồng ThápĐồng bằng sông Hồngven biển Ninh Bình, Thanh HóaĐồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ Cam, chuối, xoài, nhãn, Cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu?c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.*Tình hình sản xuất: - Cơ cấu cây công nghiệp:+ Cây CN lâu năm (chiếm 65% diện tích)+ Cây CN hàng năm- Cây ăn quả: cam, nhãn, vải, xoài, trồng tập trung Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long2. Ngành chăn nuôi.2. Ngành chăn nuôi*Đặc điểm chung:- Cơ sở thức ăn, giống, thú y đã tiến bộ- Xu hướng phát triển: tiến lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp, tăng các sản phẩm không qua giết thịt- Tỉ trọng tăng- Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định. 2. Ngành chăn nuôi*Đặc điểm chung:- Lợn: cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại, tập trung ở ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long- Là nguồn cung cấp thịt chủ yếua. Chăn nuôi lợn và gia cầm - Chăn nuôi gà công nghiệp: tập trung ở các tỉnh giáp thành phố lớn, địa phương có các cơ sở chế biến.- Số lượng đàn lợn và gà: luôn biến động liên tục (do dịch bệnh)2. Ngành chăn nuôi*Đặc điểm chung:- Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiênb. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:a. Chăn nuôi lợn và gia cầm - Đàn trâu: ổn định, tập trung ở Trung du miền núi Bắc Bộ và BTB- Đàn bò: tăng mạnh, tập trung ở BTB, Duyên hải Nam Trung Bộ và TN- Ngoài ra, bò sữa, dê, cừu cũng tăng nhanh về số lượng.LUYỆN TẬPEm hãy xác định các vùng trồng tập trung cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm, trên lược đồ trống Việt Nam?Em hãy xác định các vùng nuôi lợn, trâu, bò trên lược đồ trống Việt Nam?VẬN DỤNGVì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò? Cảm ơn thầy cô và các em đã lắng nghe !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_22_van_de_phat_trien_nong_ng.ppt