Bài tập Hóa học Lớp 1 - Chủ đề: Chất béo

Bài tập Hóa học Lớp 1 - Chủ đề: Chất béo

Vấn đề 7. TRẮC NGHIỆM GIÁO KHOA CHẤT BÉO

Câu 228. (THPTQG 2015) Chất béo là trieste của axit béo với:

 A. Etylen glicol B. Glixerol C. Ancol metylic D. Ancol etylic

Câu 229. (Tham khảo 2020) Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong NaOH thu được glixerol và muối X. Muối X có công thức là

 A. C17H35COONa B. CH3COONa C. C2H5COONa D. C17H33COONa

Câu 230. (THPTQG 2016) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?

 A. Tristearin B. Metyl axetat C. Metyl fomat D. Benzyl axetat

Câu 231. (THPTQG 2017) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol ?

 A. Glyxin B. Metyl axetat C. Tristearin D. Glucozơ

Câu 232. (THPTQG 2017) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo ?

 A. CH3COOCH2C6H5 B. (C17H35COO)3C3H5

 C. (C17H33COO)2C2H4 D. C15H31COOCH3

 

doc 11 trang hoaivy21 5472
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 1 - Chủ đề: Chất béo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT BÉO
Vấn đề 7. TRẮC NGHIỆM GIÁO KHOA CHẤT BÉO
(THPTQG 2015) Chất béo là trieste của axit béo với:
	A. Etylen glicol	B. Glixerol	C. Ancol metylic	D. Ancol etylic
(Tham khảo 2020) Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong NaOH thu được glixerol và muối X. Muối X có công thức là
	A. C17H35COONa	B. CH3COONa	C. C2H5COONa	D. C17H33COONa
(THPTQG 2016) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?
	A. Tristearin	B. Metyl axetat	C. Metyl fomat	D. Benzyl axetat
(THPTQG 2017) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol ?
	A. Glyxin	B. Metyl axetat	C. Tristearin	D. Glucozơ
(THPTQG 2017) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo ?
	A. CH3COOCH2C6H5	B. (C17H35COO)3C3H5	
	C. (C17H33COO)2C2H4	D. C15H31COOCH3
(THPTQG 2019) Công thức của triolein là
	A. (HCOO)3C3H5	B. (C17H33COO)3C3H5	
	C. (C2H5COO)3C3H5	D. (CH3COO)2C3H6
Công thức cấu tạo của triolein là
	A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5	B. (CH3[CH2]16COO)3C3H5	
	C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5	D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5
(Tham khảo 2020) Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được:
	A. 1 mol etylen glicol	B. 3 mol glixerol	C. 1 mol glixerol	D. 3 mol etylen glicol
(THPTQG 2017) Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) ?
	A. Vinyl axetat	B. Tripanmitin	C. Triolein	D. Glucozơ
Chất béo nào dưới đây là chất béo chưa no ?
	A. C51H98O6	B. C55H104O6	C. C53H102O6	D. C57H110O6
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?
	A. Dung dịch NaOH, đun nóng	B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)	
	C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)	D. Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Phát biểu nào sau đây sai ?
	A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.	
	B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.	
	C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.	
	D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
	A. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.	
	B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.	
	C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.	
	D. Chất béo là trieste của etilen glicol với các axit béo.
Phát biểu đúng là:
	A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc xúc tác là phản ứng một chiều.	
	B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.	
	C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.	
	D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm, đun nóng luôn thu được muối và ancol.
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có:
	A. 3 gốc C17H35COO	B. 2 gốc C17H35COO	C. 3 gốc C15H31COO	D. 2 gốc C15H31COO
(THPTQG 2017) Phát biểu nào sau đây sai ?
	A. Fructozơ có nhiều trong mật ong.	
	B. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.	
	C. Metyl acrylat, tripanmitat và tristearin đều là este.
	D. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein XYZ. Tên của Z là
	A. axit panmitic.	B. axit stearic.	C. axit oleic.	D. axit linoleic.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
	A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra ancol là
	A. (1), (2), (3).	B. (1), (3), (4).	C. (2), (3), (5).	D. (3), (4), (5).
(Tham khảo 2018) Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là 
	A. 6.	B. 4.	C. 7.	D. 5.
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 5.
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số trieste tối đa được tạo ra là
	A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm C13H27COOH, C15H31COOH và C17H35COOH sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste ?
	A. 12.	B. 9.	C. 15.	D. 18.
(Minh họa 2015) Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên ?
	A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri panmitat và natri stearat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
	A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
(Tham khảo 2017) Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai ?
	A. Phân tử X có 5 liên kết pi (π).	
	B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.	
	C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.	
	D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Cho các phát biểu sau:
	(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
	(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
	(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
	(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
(THPTQG 2019) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
	- Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
	- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau:
	(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
	(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
	(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
	(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
	(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 5.	C. 2.	D. 3.
Vấn đề 8. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CHẤT BÉO
(THPT QG 2017) Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
	A. 200,8.	B. 183,6.	C. 193,2.	D. 211,6.
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
	A. 27,6.	B. 4,6.	C. 14,4.	D. 9,2.
(THPT QG 2017) Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
	A. 89 gam.	B. 85 gam.	C. 101 gam.	D. 93 gam.
(THPT QG 2017) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 19,12.	B. 14,68.	C. 19,04.	D. 18,36.
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
	A. 17,80 gam.	B. 18,24 gam.	C. 16,68 gam.	D. 18,38 gam.
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
	A. C17H33COOH và C17H35COOH.	B. C15H31COOH và C17H35COOH.	
	C. C17H33COOH và C15H31COOH.	D. C17H31COOH và C17H33COOH.
Vấn đề 9. PHẢN ỨNG CỘNG – PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY CHẤT BÉO
(THPT QG 2017) Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V khí H2 (đktc). Giá trị của V là
	A. 0,448.	B. 1,344.	C. 4,032.	D. 2,688.
(THPT QG 2017) Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,30.	B. 0,12.	C. 0,20.	D. 0,15.
Thủy phân 440 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 60 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Khối lượng H2 cần để chuyển hết 440 gam chất béo trên thành chất rắn là
	A. 2 gam.	B. 5 gam.	C. 10 gam.	D. 0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
	A. 0,18.	B. 0,20.	C. 0,15.	D. 0,30.
(Minh họa 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
	A. 53,16.	B. 57,12.	C. 60,36.	D. 54,84.
(Tham khảo 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
	A. 86,10.	B. 57,40.	C. 83,82.	D. 57,16.
(THPTQG 2018) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
	A. 25,86.	B. 26,40.	C. 27,70.	D. 27,30.
(THPTQG 2018) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
	A. 17,96.	B. 16,12.	C. 19,56.	D. 17,72.
(Minh họa 2017) Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
	A. 57,2.	B. 42,6.	C. 53,2.	D. 52,6.
(THPTQG 2018) Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,04.	B. 0,08.	C. 0,20.	D. 0,16.
(THPTQG 2018) Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
	A. 20,15.	B. 20,60.	C. 23,35.	D. 22,15.
(Tham khảo 2020) Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2. Giá tri của a là
	A. 0,04.	B. 0,08.	C. 0,20.	D. 0,16.
(THPTQG 2019) Đốt cháy hoàn toàn triglixerit cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,12.	B. 0,10.	C. 0,04.	D. 0,06.
(THPTQG 2019) Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
	A. 18,48.	B. 17,72.	C. 16,12.	D. 18,28.
(Tham khảo 2020) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hi đro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
	A. 68,40.	B. 60,20.	C. 68,80.	D. 68,84.
Vấn đề 5. BÀI TOÁN KẾT HỢP THỦY PHÂN VÀ CHÁY
(Thử nghiệm 2017) Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
	A. 0,1 và 13,4.	B. 0,2 và 12,8.	C. 0,1 và 16,8.	D. 0,1 và 16,6.
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chất thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
	A. metyl propionat.	B. etyl propionat.	C. isopropyl axetat.	D. etyl axetat.
(THPTQG 2017) Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
	A. CH3COOH và C3H5OH.	B. HCOOH và C3H5OH.	
	C. C2H3COOH và CH3OH.	D. HCOOH và C3H7OH.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
	A. C3H6O2, C4H8O2.	B. C2H4O2, C3H6O2.	C. C2H4O2, C5H10O2.	D. C3H4O2, C4H6O2.
(Tham khảo 2017) Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
	A. 40,8%.	B. 29,6%.	C. 70,4%.	D. 59,2%.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
	A. HCOOH và HCOOC2H5.	B. CH3COOH và CH3COOC2H5.	
	C. C2H5COOH và C2H5COOCH3.	D. HCOOH và HCOOC3H7.
(THPT QG 2017) Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
	A. 29,4 gam.	B. 33,0 gam.	C. 31,0 gam.	D. 41,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là
	A. 3 : 5.	B. 4 : 3.	C. 3 : 2.	D. 2 : 3.
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
	A. 43,24%.	B. 37,21%.	C. 36,36%.	D. 53,33%.
(THPT QG 2017) Đốt cháy hòa tan 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 13,12	B. 14,24.	C. 10,48.	D. 6,80.
(THPT QG 2017) Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
	A. metyl fomat.	B. metyl axetat.	C. etyl axetat.	D. etyl fomat.
(Tham khảo 2018) Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 10,7.	B. 7,2.	C. 6,7.	D. 11,2.
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 7,20.	B. 6,66.	C. 8,88.	D. 10,56.
(THPTQG 2019) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
	A. 30,25%.	B. 81,74%.	C. 35,97%.	D. 40,33%.
(THPTQG 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng X trong E là
	A. 29,63%.	B. 30,30%.	C. 62,28%.	D. 40,40%.
(THPTQG 2015) Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
	A. 38,76%.	B. 40,82%.	C. 34,01%.	D. 29,25%.
(Minh họa 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
	A. 3,84 gam.	B. 3,14 gam.	C. 3,90 gam.	D. 2,72 gam.
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại nhóm chức. Thủy phân X trong môi trường axit vô cơ loãng, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (Y và Z thuộc loại hợp chất đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon và đều tác dụng với Na giải phóng H2). Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được . Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Cho 0,52 gam T phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 1,08 gam Ag và chất hữu cơ E (ME - MT = 50). Nhận xét nào sau đây sai?
	A. Ở nhiệt đô thường chất Y không tác dụng với Cu(OH)2.	
	B. Tỉ lệ nguyên tử H trong Y và T là 1:1.	
	C. Tổng số nguyên tử C trong X, Y, Z và T bằng 14.	
	D. Chất T có mạch cacbon không phân nhánh.
(Minh họa 2015) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28 % (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
	A. 67,5.	B. 80,0.	C. 85,0.	D. 97,5.
(Thử nghiệm 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
	A. 2,72 gam.	B. 1,64 gam.	C. 2,46 gam.	D. 3,28 gam.
(THPTQG 2016) Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng:
	A. 8.	B. 6.	C. 10.	D. 12.
Hỗn hợp E gồm hai este hai chức (chỉ chứa chức este) là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,85 gam E cần vừa đủ 8,4 gam O2 chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 4,85 gam E phản ứng vừa đủ với 2,4 gam NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối và a gam một ancol Z. Cho a gam Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 0,015 mol khí và khối lượng bình tăng 0,9 gam. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong rắn T là
	A. 4,68 gam.	B. 2,52 gam.	C. 4,54 gam.	D. 4,37 gam.
X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là
	A. 14.	B. 12.	C. 10.	D. 8.
(THPTQG 2017) Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
	A. 118.	B. 146.	C. 132.	D. 136.
(THPTQG 2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
	A. 24,24.	B. 25,14.	C. 21,10.	D. 22,44.
(THPTQG 2018) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 2,7.	B. 1,1.	C. 4,7.	D. 2,9.
(THPTQG 2018) Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
	A. 54,18%.	B. 50,31%.	C. 58,84%.	D. 32,88%.
(THPTQG 2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
	A. 21,9.	B. 30,4.	C. 20,1.	D. 22,8.
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
	A. C2H5COOH.	B. CH3COOH.	C. C2H3COOH.	D. C3H5COOH.
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là este no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3, thu được 47,52 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,14 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 1,61 mol O2, thu được 1,57 mol CO2. Công thức phân tử của este Y là
	A. C4H8O2.	B. C3H6O2.	C. C2H4O2.	D. C5H10O2.
(THPTQG 2016) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
	A. 10,80 gam.	B. 7,56 gam.	C. 4,32 gam.	D. 8,10 gam.
(Tham khảo 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong oxi, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
	A. 23,04%.	B. 38,74%.	C. 33,33%.	D. 58,12%.
(Tham khảo 2020) Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc). Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
	A. 160.	B. 74.	C. 146.	D. 88.
Hỗn hợp A gồm một ancol X (no, hai chức, mạch hở), một axit cacboxylic Y (đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C) và một chất hữu cơ Z đa chức được tạo ra từ X và Y. Cho a gam A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 7,52 gam muối. Toàn bộ lượng X sinh ra cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,912 lít khí H2. Mặt khác, đốt cháy hết a gam A bằng lượng O2 dư thu được 11,2 lít CO2 và 9 gam H2O. Khối lượng của Z trong hỗn hợp A là
	A. 4,25.	B. 4,30.	C. 4,35.	D. 5,10.
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
	A. 5,44 gam.	B. 5,80 gam.	C. 4,68 gam.	D. 5,04 gam.
(Tham khảo 2018) Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 68,7.	B. 68,1.	C. 52,3.	D. 51,3.
(THPTQG 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
	A. 6,53.	B. 5,92.	C. 7,09.	D. 5,36.
(Tham khảo 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 29.	B. 35.	C. 26.	D. 25.
(THPTQG 2018) Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
	A. 6,48 gam.	B. 4,86 gam.	C. 2,68 gam.	D. 3,24 gam.
(Tham khảo 2019) Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
	A. 9,38%.	B. 8,93%.	C. 6,52%.	D. 7,55%.
(THPTQG 2018) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_1_chu_de_chat_beo.doc