Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chương II, Bài 8: Quy luật menđen. Quy luật phân li
Để cho các alen của một cặp gen phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chưa alen kia thi cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thể phải lớn
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chương II, Bài 8: Quy luật menđen. Quy luật phân li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong 1 gia đình có bố tóc xoăn, mẹ tóc xoăn, con sinh ra tóc thẳng . Bạn học di truyền học trong sinh học 12 bạn sẽ giải thích như nào? Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Gregor Johann Mendel (1822-1884) Được coi là cha đẻ của di truyền học vì: - Phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản: là quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. - Ông mở ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu di truyền , cách tiếp cận định lượng và thực nghiệm mà ngày nay các nhà di truyền học vẫn dùng. Ai được coi là ông tổ của di truyền? Tại sao ông lại được coi là ông tổ của di truyền? Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI (1822 – 1884) Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN MỘT SỐ KHÁI NIỆM - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng Ví dụ: tóc xoăn > < trắng - Dòng thuần chủng: Là dòng có đặc điểm di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ. Dòng thuần chủng thường có KG đồng hợp . Tính trạng: là mỗi đặc điểm về hình thái, cấu tạo của cơ thể. VD: Tính trạng màu hoa có các biểu hiện tương ứng: đỏ, vàng, tím. VD: Hình dạng tóc: xoăn, thẳng I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN Tiết 9 Bài 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI * Đối tượng nghiên cứu Cây đậu hà lan: Tại sao cùng thời Men đen rất nhiều nhà khoa học quan tâm đến di truyền: tại sao con cái giống bố mẹ, tại sao con cái khác bố mẹ nhưng họ đều thất bại, Menden thành công? * Ông chỉ nghiên cứu DT của 01 cặp tính trạng qua nhiều thế hệ, sau đó ông mới làm thí nghiệm với 2, nhiều cặp tính trạng. Nhờ phương pháp nghiên cứu di truyền đúng đắn. Gregor Mendel Đậu Hà Lan được Men Đen nghiên cứu công phu nhất: Nghiên cứu nội dung phương pháp nghiên cứu của Menden và chơi trò chơi sau: Thuận lợi nghiên cứu: - Dễ trồng. Là cây hàng năm Dễ dàng theo dõi tính trạng qua nhiều thế hệ. Tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo dòng thuần, dễ lai. Có những tính trạng tương phản biểu hiện rõ dễ quan sát. Tiểu sử (1) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. (2) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F 1 , F 2 , F 3 . (3) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. (4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. 1. Phương pháp lai và phân tích con lai Tiết 9 Bài 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN 2. Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng t/c Tính trạng trội Tính trạng lặn 3 trội : 1 lặn 2 Đỏ không t/c 1 Đỏ t/c =>F 2 1 trắng t/c MenĐen đã giải thích thí nghiệm của mình như thế nào? 100% ( A a) hoa đỏ hoa trắng Pt/c: x hoa đỏ F 1 : hoa đỏ ( A a) x hoa đỏ ( A a) F 1 x F 1 : AA aa G P : A a G F1 : ½ A và ½ a ½ A và ½ a F: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 từ mẹ. (nhân tố DT biểu hiện ở F1 là trội) Quy ước : A – Đỏ a – trắng - Trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. - Khi hình thành giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên. KG : ¼ AA : 2/4 A a : ¼ aa KH :¾ Hoa đỏ :¼Hoa trắng S ơ đồ minh họa 1. Giả thuyết ♂ ♀ 1/2 A 1/2 A 1/2 a 1/2 a 1/4 AA 1/4 A a 1/4 A a 1/4 aa II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC Menđen lặp lại thí nghiệm với 6 tính trạng khác đều thu được kết quả tương tự TT Tổ hợp lai Thế hệ F1 Tỉ lệ ở F2 1 Hạt trơn x hạt nhăn 100% trơn 3 trơn : 1 nhăn 2 Hạt vàng x hạt xanh 100% vàng 3 vàng : 1 xanh 3 Quả trơn x quả nhăn 100% trơn 3 trơn : 1 nhăn 4 Quả xanh x quả vàng 100% xanh 3 xanh : 1 vàng 5 Thân cao x thân thấp 100% cao 3 cao : 1 thấp 6 Hoa ở thân x hoa ở đỉnh 100% hoa ở thân 3 hoa ở thân : 1hoa ở đỉnh 2. Thí nghiệm chứng minh: - Các thí nghiệm lai kiểm nghiệm được tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau của cây đậu Hà lan kết quả đúng như dự đoán của Men đen - Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen. Quan sát sơ đồ lai. Lai phân tích gì? Mục đích của phép lai phân tích? Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định , 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Trong tế bào các alen tồn tại một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau . Khi giảm phân các alen của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia. 3. Nội dung qui luật phân li II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC Bản chât quy luật phân ly? III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY 1. Locut gen là gì? 2. Alen là gì? 3. Tại sao gen tồn tại thành từng cặp tương ứng? 4. Tại sao cặp alen phân ly đồng đều? X P t/c : Hoa đỏ Hoa trắng G p: 100% Hoa đỏ F 1: X Hoa đỏ Hoa đỏ F 1 x F 1: G F1: ♂ ♀ 1/2 1/2 1/2 1/2 KG 1/4 AA 2/4 Aa 1/4 aa F 2 : KH 3/4 Đỏ 1/4 trắng 1/4 1/4 1/4 1/4 III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY Gen chiếm 1 vị trí trên NST gọi là Locut. Mỗi gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi trạng thái là 1 alen. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành cặp tương đồng, nên các alen tồn tại thành từng cặp gen tương ứng. Khi GP: Sự phân li đồng đều của 1 cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều của 1 cặp alen. ? hoa trắng P t/c: x hoa đỏ F 1: ? x ? F 1 x F 1 : AA aa G P : ? ? G F1 : ? , ? ? , ? F 2: ? ? ? ? ? ? ? ? ♂ ♀ Tỉ lệ kiểu gen ? Tỉ lệ kiểu hình ? SƠ ĐỒ LAI A đỏ a trắng Quy ước gen: A a 100% hoa đỏ hoa trắng P t/c: x hoa đỏ F 1: A a ( hoa đỏ) x A a ( hoa đỏ) F 1 x F 1 : AA aa G P : A a G F1 : ½ A , ½ a ½ A , ½ a F 2: 1/2 A 1/2 A 1/2 a 1/2 a 1/4 AA 1/4 A a 1/4 A a 1/4 aa ♂ ♀ Tỉ lệ kiểu gen : ¼ AA : 2/4 A a : ¼ aa Tỉ lệ kiểu hình : ¾ Hoa đỏ : ¼ Hoa trắng SƠ ĐỒ LAI A đỏ a trắng Quy ước gen: Chọn phương án đúng Để cho các alen của một cặp gen phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chưa alen kia thi cần có điều kiện gì? A . Bố mẹ phải thuần chủng B. S ố lượng cá thể phải lớn C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường IV. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG VÀ Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LY Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly? Ý nghĩa của quy luật phân ly? Điều kiện nghiệm đúng: G iảm phân bình thường. 2. Ý nghĩa: Xác định trội lặn, tính trạng trội thường có lợi trong chọn giống. Không dùng con lai F1 làm giống, vì đời sau xuất hiện tính trạng lặn. Trong 1 gia đình có bố tóc xoăn, mẹ tóc xoăn, con sinh ra tóc thẳng . Bạn học di truyền học trong sinh học 12 bạn sẽ giải thích như nào? A a (tóc xoăn ) A a (tóc xoăn ) A a A a aa-thẳng Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP Bài 1 : Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường. a. Các kiểu gen và kiểu hình của tính trạng màu sắc hạt. b. Tìm số loại và tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen nói trên. c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên? d. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F 1 của các phép lai sau: + P: hạt vàng x hạt vàng + P: hạt xanh x hạt xanh + P: hạt vàng x hạt xanh CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP Bài 1 : Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen , alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường. a. Các kiểu gen và kiểu hình của tính trạng màu sắc hạt. b. Tìm số loại và tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen nói trên. c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên? d. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F 1 của các phép lai sau: + P: hạt vàng x hạt vàng + P: hạt xanh x hạt xanh + P: hạt vàng x hạt xanh Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 1. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ hai A . có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. C. đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. đều có kiểu hình khác bố mẹ. Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 2. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen A . mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định. C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. D. các giao tử là giao tử thuần khiết Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F 2 thu được A . 3 quả đỏ: 1 quả vàng B. đều quả đỏ. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng. Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 1. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là A . 3 quả đỏ: 1 quả vàng B. đều quả đỏ. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng. - Bài tập : Ở cà chua quả trơn trội hoàn toàn so với quả nhăn, khi lai cây cà chua quả trơn dị hợp với cây cà chua quả nhăn. Em hãy viết sơ đồ lai và xác đinh kết quả tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình? - Bài tập chương II: Bài 1 trang 66 « SGK» Học bài ở nhà : - Học bài củ Soạn bài mới : + Thí nghiệm lai hai tính trạng + Cơ sở tế bào học + Ý nghĩa của các quy luật Menđen Bài 1 : Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen , alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường . a. Các kiểu gen và kiểu hình của tính trạng màu sắc hạt. Hướng dẫn : a. Gen A quy định tính trạng hạt vàng; trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Có 3 loại kiểu gen và 2 loại KH : AA; Aa: hạt vàng aa: hạt xanh CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP DẠNG BÀI TOÁN THUẬN Bài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường. b. Tìm số loại và tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen nói trên. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP DẠNG BÀI TOÁN TUẬN – TÌM GIAO TỬ Kiểu gen của cơ thể b1. Số loại giao tử b2.Tỉ lệ giao tử A A 1 (A) 100% A (1A) Aa 2 (A và a) aa 1 (a) 100% a (1a) Bài 1 : Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen , alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường. c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên? 2. P: AA x Aa 1. P: AA x AA 3. P: AA x aa 4. P: aa x aa 5. P: Aa x Aa 6. P: Aa x aa Phép lai Số loại KG F 1 Tỉ lệ KG F 1 Loại KH F 1 Tỉ lệ KH F 1 1 A_ (100% trội) 1 P: AA x Aa P: AA x AA P: AA x aa 1 1 2 1AA 1Aa 1 aa (100% lặn) 1 P: aa x aa 1aa 1 3A_: 1aa (75% trội : 25% lặn) 2 P: Aa x Aa 3 2 P: Aa x aa 2 1A_: 1aa (50% trội :50% lặn) 1Aa: 1aa 1AA: 1Aa 1 AA: 2Aa: 1aa Bài 1 : Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen , alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường. c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên? Bài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, gen trên NST thường, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh. d. Hãy quy ước gen, KG và tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F 1 của các phép lai: + P: hạt vàng x hạt vàng + P: hạt xanh x hạt xanh + P: hạt vàng x hạt xanh DẠNG BÀI TOÁN THUẬN TÌM SỐ LOẠI, TỈ LỆ KG; SỐ LOẠI, TỈ LỆ KH Có 3 loại kiểu gen và 2 loại KH Kiểu gen Kiểu hình AA, A a vàng aa xanh Bài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, gen trên NST thường, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh. c. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F 1 khi: + P: hạt vàng x hạt vàng + P: hạt xanh x hạt xanh + P: hạt vàng x hạt xanh DẠNG BÀI TOÁN THUẬN TÌM SỐ LOẠI, TỈ LỆ KG; SỐ LOẠI, TỈ LỆ KH + P: hạt vàng x hạt vàng (AA X AA; AA X Aa; Aa x Aa) + P: hạt xanh x hạt xanh (aa x aa) + P: hạt vàng x hạt xanh (AA X aa; Aa x aa) Kiểu gen Kiểu hình AA, A a vàng aa xanh Phép lai Số loại KG F 1 Tỉ lệ KG F 1 Loại KH F 1 Tỉ lệ KH F 1 1 A_ (100% trội) 1 P: AA x Aa P: AA x AA P: AA x aa 1 1 2 1AA 1Aa 1 aa (100% lặn) 1 P: aa x aa 1aa 1 3A_: 1aa (75% trội : 25% lặn) 2 P: Aa x Aa 3 2 P: Aa x aa 2 1A_: 1aa (50% trội :50% lặn ) 1Aa: 1aa 1AA: 1Aa 1 AA: 2Aa:1aa ? hoa trắng P t/c: x hoa đỏ F 1: ? x ? F 1 x F 1 : AA aa G P : ? ? G F1 : ? , ? ? , ? F 2: ? ? ? ? ? ? ? ? ♂ ♀ Tỉ lệ kiểu gen ? Tỉ lệ kiểu hình ? SƠ ĐỒ LAI A đỏ a trắng Quy ước gen: A a 100% hoa đỏ hoa trắng P t/c: x hoa đỏ F 1: A a ( hoa đỏ) x A a ( hoa đỏ) F 1 x F 1 : AA aa G P : A a G F1 : ½ A , ½ a ½ A , ½ a F 2: 1/2 A 1/2 A 1/2 a 1/2 a 1/4 AA 1/4 A a 1/4 A a 1/4 aa ♂ ♀ Tỉ lệ kiểu gen : ¼ AA : 2/4 A a : ¼ aa Tỉ lệ kiểu hình : ¾ Hoa đỏ : ¼ Hoa trắng SƠ ĐỒ LAI A đỏ a trắng Quy ước gen:
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_chuong_ii_bai_8_quy_luat_menden_qu.ppt